Bạn đang xem bài viết Văn Khấn Cúng Giải Hạn Sao Thủy Diệu được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…
Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ CUNG SAO GIAI HAN.
năm tuổi bị sao thủy diệu chiếu mạng
Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84
Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81-90
Lễ giải hạn cầu bình an 21 giờ 45 phút đêm ngày 21 âm lịch hàng tháng. Lễ ngoài trời ( trung thiên) chuẩn bị:
Bài vị đen ( hoặc tím) quay về hướng chính Bắc viết dòng chữ: Cung thỉnh Bắc phương Nhâm quý Thủy Diệu Tinh quân vị tiền.
Lễ vật gồm: hương hoa, ngũ quả, chè, oản, thuốc, bánh kẹo, nước, muối, gạo, 7 ngọn nến và 36 đồng tiền. Tất cả phải màu đen ( hoặc tím), nếu khác màu đen ( hoặc tím) thì lấy giấy đen ( hoặc tím) bọc hoặc lót giấy đen ( hoặc tím) xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Cách thắp nến theo hình:
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Trường Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.
Tín chủ con là: ……………………………
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh
Chúng con người trần mắt thịt, ăn chưa sạch, bạch chưa thông, khó biết thiên cơ, trên có chư Thánh chư Phật hiển linh thông suốt, tỏ rõ chân ngụy, nắm bắt chuyện họa phúc, sinh tử dân gian. Chúng con thành tâm khấn vái chư Thánh chư Phật phù hộ độ trì, giải tai hóa ách, cầu cuộc sống bình an, con cái khỏe mạnh, gia đình hòa thuận.
Dẫu biết phúc người có mệnh, chẳng dám hơn dài, nhưng mong chư Thánh hiển linh rủ lòng thương sót, ban phúc ban ơn, hóa phúc thêm phúc, hóa họa thành không. Chúng con đội ơn sâu biển cả, một lòng hành thiện, tu tạo phúc đức ở đời này kiếp này để tạ ơn thánh ân ban xuống.
Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!
Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao La Hầu
Sao La Hầu vốn là một ác ma trong thần thọai cổ của Ấn Độ, tương truyền ngài là con giữa “Đạt Đa Đề Đa Vương Bì Bà La Cát Đề” và “Đạt Sát Chi Nữ Tân Tất Già” (hai vị Thần trong thần thọai Ấn Độ). La Hầu còn được gọi là vua sao băng, vua các hành tinh, ngài có 4 cánh tay, nửa thân dưới là đuôi rắn nhìn rất đáng sợ. Mỗi khi La Hầu xuất hiện người ta lại ví như hiện tượng mặt trời ăn mất mặt trăng (nhật thực). Cúng sao giải hạn La Hầu
Tổng quan Sao La Hầu
Sao La Hầu:
Sao chủ về buồn rầu, chuyện thị phi, kiện tụng, tai ương.
Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi.
Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Mộc.
Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.
Vì sao này là hung tinh, nam thì ngừa quan sự, sinh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, hay có việc rầu buồn, đau máu, sinh dưỡng có bịnh, kỵ tháng Giêng, tháng Bảy
Kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít.
Đặc tính của sao La Hầu được thể hiện trong đoạn thơ sau:
La hầu hạn ấy nặng thay Tháng Giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền Môn trung đổ bạc hao tiền Tửu sắc tài khí đảo điên như là Đàn ông nặng hơn đàn bà Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau Hao tài tốn của ốm đau Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền Đàn ông vận mạng bất yên Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao Ăn ở ngay thẳng chẳng sao Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng
NĂM TUỔI BỊ SAO LA HẦU CHIẾU MẠNG
Nam giới tuổi: 10-19-28-37-46-55-64-73-82
Nữ giới tuổi: 06-15-24-33-42-51-60-69-78-87
Xem bảng tính sao hạn:
Cách cúng sao giải hạn hóa giải hạn La Hầu
Cúng sao giải hạn vào ngày mùng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, Dùng sớ viết tên … Giấy màu vàng, viết dòng chữ “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng chính Bắc, vào lúc 21h đến 23h.
Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h. Sau 21h đem đốt bài vị là được.
Sắm lễ cúng sao giải hạn La Hầu
Lễ cúng sao giải hạn La Hầu gồm có:
9 ngọn đèn hoặc nến
Bài vị màu vàng của sao La Hầu
Mũ vàng
Đinh tiền vàng
Gạo, muối
Trầu cau
Hương hoa, trái cây, phẩm oản
Chai nước
Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.
Lưu ý: Để giải hạn sao La Hầu tất cả mọi thứ bạn chuẩn bị cần phải màu vàng. Nếu những thứ gì có màu sắc khác thì bạn có thể dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới mâm sau đó để lễ lên phía trên.
Bài văn khấn cúng sao giải hạn Sao La Hầu
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Sao Thái Bạch Tốt Hay Xấu? Văn Khấn, Cách Cúng Giải Hạn Sao Thái Bạch
Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.
A. Ý nghĩa của sao Thái Bạch là gì, tốt hay xấu?
Sao Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mạng trong năm sẽ hao tốn nhiều tiền của, ốm đau, công việc làm ăn lận đận, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả tính mạng.
Người ăn ở mất âm đức khi gặp sao Thái Bạch còn bị họa lớn hơn bởi Kim Tinh là hung tinh chủ về hung vận. Kim Tinh còn được gọi là Triều Dương tinh, ánh trăng bị che mờ thì mưu sự khó thành, quý nhân kiến hỉ, thêm nhân khẩu, hôn nhân cưới gả đều có hạn, sử dụng tiền tài cần chú ý tiểu nhân.
Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ nên cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Trong khi đó người này lại có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.
Nếu bản mệnh vượt qua được những rào cản trên thì vận trình thăng tiến rất nhanh, gặp việc gì cũng cần lưu tâm, chú ý, cẩn trọng với việc cho vay tiền vì dễ phát sinh cãi vã. Khi cần xử lý những việc này thì phải thật khiêm tốn, nhún nhường sẽ có lợi hơn.
Nhìn chung, dân gian quan niệm rằng để giảm bớt các vận hạn do sao Thái Bạch chiếu mạng thì cần phải cúng giải hạn sao Thái Bạch hàng tháng.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thái Bạch như sau:
“Thái Bạch hạn ấy nặng thay Nam nữ máu huyết kị rày gươm đao Kim tinh bạch hổ vì sao Cứ mặc áo trắng chiếu vào phương tây Cưới gả tạo lập gia đường Tháng năm kỵ lắm tổn thương chẳng hiền Bi ai tang khó hao tiền Không tai cũng bệnh trong năm khỏi nào Có người cũng nhẹ không sao Có người bị vướng tù lao giam cầm Cũng nên tích đức thiện tâm Quý nhân phù trợ ai đau được mình “
Theo như ý tứ trong bài thơ thì gặp hạn sao Thái Bạch thì hạn thường rất nặng đối với cả nam mệnh và nữ mệnh, nhiều người gặp tai nạn huyết quang, thương tích, máu me.
Nhiều người bị bệnh tật mãn tính, khó khỏi, những người khác trong họ hàng gặp việc tang chế, mất mát u buồn. Tình hình xấu nhất có thể vướng vào lao lý, hình ngục, bị truy tố trước pháp luật và thụ án.
Sao Thái Bạch là một hung tinh thuộc hành Kim, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, sinh xuất với Thủy. Do đó:
– Sao Thái Bạch kỵ các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, tím, cam, hồng… và màu thuộc hành Kim là màu trắng và màu thuộc hành Thủy là màu xanh da trời, đen.
– Sao Thái Bạch hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu…
– Sao Thái Bạch kỵ nhất là vào tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao Thái Bạch chiếu mạng nam nữ tuổi nào?
Để biết được sao Thái Bạch chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thái Bạch sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:
Nam mạng gặp sao Thái Bạch vào những năm: 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi.
Nữ mạng gặp sao Thái Bạch vào những năm: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89, 98 tuổi.
B. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Thái Bạch
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao Thái Bạch là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…
Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu trắng: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng Tây, vào lúc 18h đến 20h. Qua 20h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.
C. Cúng sao Thái Bạch vào ngày nào hàng tháng?
Trong bài thơ về sao Thái Bạch, hai câu cuối có khuyên những người gặp hạn này nên thu thân thích đức, sống hiếu thảo với cha mẹ, kính trên nhường dưới, làm nhiều việc thiện, giúp đỡ người khó khăn cơ nhỡ, tật nguyền… Bên cạnh việc hóa giải vận hạn bằng cách tu dưỡng bản thân thì dưới góc độ tâm linh nhiều người làm lễ dâng sao giải hạn để mong muốn, hy vọng tạo nên sự an tâm, có niềm tin, lạc quan vui vẻ hơn trong cuộc sống, trước là bình an mạnh khỏe, sau là được hanh thông cát lợi.
Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…
Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải hạn sao Thái Bạch
Lễ cúng sao giải hạn Thái Bạch gồm có:
8 ngọn đèn hoặc nến. Bài vị màu trắng của sao Thái Bạch Mũ trắng Đinh tiền vàng Gạo, muối Trầu cau Hương hoa, trái cây, phẩm oản Chai nước Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.
Lưu ý: Tất cả đều màu trắng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy trắng gói vào hoặc lót giấy trắng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên. Bài văn khấn cúng giải hạn sao Thái Bạch chuẩn theo văn khấn cổ truyền
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân
Tín chủ con là: ………………………………..
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Các Sao Khác:
Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.
7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)
9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.
Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
T/H.
Cách Cúng Sao Giải Hạn (Sao Thái Bạch)
Cách cúng sao giải hạn (sao Thái Bạch)
✅ Chủ về mất tiền của, ảnh hưởng xấu đến công việc làm ăn, những mất mát lớn về tinh thần và vật chất nên sao Thái Bạch được người xưa rất coi trọng để cúng sao giải hạn đầu năm.
Môi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bach giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thê thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngon đèn , lay 8 lạy về hướng chánh TÂY .
Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch), sao Thái Bạch giáng trần, ta nên làm lễ cúng lúc 19 đến 21 giờ, thắp tám ngọn nên, lạy 8 lạy 8 lạy về hướng chính Tây. Trên bài vị có ghi “Tây phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”.
Ta nên sắm lễ:
Lễ vật gồm Hương, Hoa, Quả (5 loại), Trầu rượu nước, vàng, tiền (10), gạo muối, Lễ xong hóa cả văn khấn và bài vị.
Thắp 8 cây theo hai hàng dọc, mỗi hàng bốn cây nến, bài vị mầu trắng
Bài Khấn:
Mẫu văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,
thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)
Nguồn: Sưu tầm ————— ✅ Quý khách cần tìm hiểu thông tin và đăng ký thăm quan dự án miễn phí. ☎️ Xin liên hệ: Nguyễn Phương Nam - 09 85 85 99 72 - Nguyễn Hồng Vân: 091 858 9466 ( Phục vụ24/24) ☑ Email: namthienducvinhhangvien@gmail.com ☑ Trụ sở chính: Tầng 8 – Tòa nhà Imperial – Số 71 Vạn Phúc – Liễu Giai – Ba Đình – Hà Nội. ☑ Công viên Thiên Đức: Xã Trung Giáp – Bảo Thanh – Phù Ninh – Phú Thọ. ☑ Website: http://vinhhangvien.com ———- ✔️ Phong thủy tổng thể Công viên Thiên Đức ✔️ Đất ngũ sắc tốt trong việc an táng ✔️ Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi Thiên Đức ✔️ 20 cách bồi Phúc để gia tăng Phước Báu ✔️ 9 điều lợi ích giúp đời sống An lành tăng Phúc Thọ ✔️10 điều Tâm niệm của Đức Phật giúp mọi người an lạc ✔️ Cách đi lễ Chùa mang lại Hạnh Phúc trong đời sống ✔️ Hiểu chánh pháp giúp cuộc sống giải thoát ✔️ Hướng dẫn cách thắp hương gia tiên – hiếu đạo ✔️ Hiểu về nghi lễ thờ cúng Đền – Chùa – Miếu – Phủ ✔️ Tang lễ và những điều cơ bản cần biết. ✔️ Các Dịch vụ phục vụ lợi ích khách hàng tại Thiên Đức ✔️ Hạng mục công trình nổi bật tại Thiên Đức ✔️ Đăng ký thăm quan & Lịch trình – Xe đưa đón tại Hà Nội – Miễn phí ✔️ Các đồi phong thủy – sản phẩm đang mở giao dịch ✔️ Tổng hợp các câu chuyện phong thủy ✔️ Cẩm nang phong tục tín ngưỡng ✔️ Tục tảo mộ cuối năm – Tục mời ông bà tổ tiên về ăn Tết với con cháu ✔️ Mâm ngũ quả – Ý nghĩa – Cách bày và những sai lầm cần tránh ✔️ Cúng tất niên Ý Nghĩa – Bài khấn ✔️ Cúng rằm tháng giêng đúng cách – Những điều cần biết
Chân thành cảm ơn!
Cập nhật thông tin chi tiết về Văn Khấn Cúng Giải Hạn Sao Thủy Diệu trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!