Xu Hướng 9/2023 # Unit 1: Writing (Trang 14 Sgk Tiếng Anh 12 Mới) # Top 13 Xem Nhiều | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Unit 1: Writing (Trang 14 Sgk Tiếng Anh 12 Mới) # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Unit 1: Writing (Trang 14 Sgk Tiếng Anh 12 Mới) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Read the story of a champion swimmer and complete the blanks. Use the words in the box. (Đọc câu chuyện của một vận động viên vô địch và hoàn thành những khoảng trống. Sử dụng các từ trong hộp)

Tạm dịch:1. adopted: thông qua2. obsessed: bị ám ảnh3. helpless: bất lực4. overcome: vượt qua 5. competed: cạnh tranh 6. misfortune: bất hạnh

Dịch đoạn văn:Câu chuyện về cuộc sống của bạn là gì?Học tập là hành trình suốt đời. Chia sẻ trải nghiệm cuộc sống của bạn với người khác để họ có thể học hỏi từ bạn. Đừng ngần ngại về việc đăng câu chuyện của bạn về việc vượt qua khó khăn và đạt được thành công.Bất hạnh, kiên nhẫn, thành côngBởi CarlosĐăng lúc 09: 00, ngày 10 tháng 9.Tôi sinh ra mà không có đôi chân và bị bỏ rơi bên ngoài trại trẻ mồ côi ở Philippines, nơi tôi được nuôi dạy đến khi tôi lên tám. Người mẹ nuôi Molly Page nhận tôi vào và đưa tôi đến nhà của bà ở Perth, Úc, để điều trị y tế.Sau khi quen với đôi chân giả của mình, tôi trở nên ám ảnh với thể thao và muốn chơi bóng đá giống như những đứa trẻ cùng tuổi khác. Tuy nhiên để giữ cân bằng trên đôi chân của tôi trong khi chơi bóng là một vấn đề, vì vậy tôi được khuyên nên thử tập bơi. Đó là khi sự nghiệp thể thao của tôi bắt đầu.Mẹ của tôi gửi tôi đến câu lạc bộ bơi – nơi tôi được nhận hướng dẫn tốt nhất từ Bruce Murphy. Tôi sẽ không bao giờ quên nỗi sợ hãy khi lần đầu tiên tôi bước chân vào hồ bơi. Tôi cảm thấy rất bất lực và sợ hãi khi tôi nghĩ rằng tôi sẽ chết. Tuy nhiên, Bruce ở đó, hướng dẫn tôi vượt qua các giai đoạn khác nhau và giúp tôi vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân. Tôi rất ngạc nhiên vì tôi có thể tiến bộ rất nhanh.Năm 2012, tôi tham gia cuộc thi địa phương đầu tiên của tôi. Những năm sau đó, tôi bắt đầu giafh được huy chương vàng trong các giải vô địch khác nhau ở Úc dành cho những người theo Đạo. Bây giờ tôi đã 20 tuổi, giấc mơ của tôi là trở thành vận động viên bơi lội trong thế vận hội Paralympic.Tôi đã kể câu chuyện của bản thân và hy vọng sẽ khuyến khích những người khác như tôi cố gắng một cái gì đó mới mẻ và đầy thử thách. Không được phép tỏ ra bất hạnh và khuyết tật để có được con đường đi tới thành công của bạn. Ở đâu có ý chí, ở đó có con đường. Đây là phương châm của tôi.

2. Put the following parts of the story in the correct order they appear in the story. (Đặt những phần sau của câu chuyện theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)

a. Writer’s nameb. Writer’s ambitions and achievementsc. Childhoodd. Posting date and timee. Story titlef. Story’s messageg. Turning point in writer’s life

Tạm dịch:1. Tiêu đề câu chuyện2. Tên của người viết3. Thời gian đăng bài4. Tuổi thơ5. Điểm nhấn trong cuộc đời người viết6. Tham vọng và thành tích của người viết7. Lời nhắn nhủ của câu chuyện

3. Use the given information to write another story of 180-250 words. You can add further details to make your story more interesting.

(Sử dụng các thông tin được đưa ra để viết một câu chuyện khác trong 180-250 từ. Bạn có thể thêm thông tin chi tiết để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn.)

Hướng dẫn viết:Poverty is no shame

My parents died in a traffic accident when I was ten years old, so I grew up with my grandmother who was too old and weak to work. I had to leave school and did odd jobs to earn a living: selling lottery tickets, washing dishes and doing babysitting. When I was 15, my grandma encouraged me to attend evening classes, so I could improve my literacy and job prospects.

After lots of hardship and effort, I completed secondary education and passed a challenging exam to enter Medical University, which is the dream of many students. However, I could not pay the tuition fees and had to reject the offer. The door to a new life was closed before me. I was completely disappointed and saw only gloomy days ahead.Then something incredible happened: I was awarded a scholarship from The Thanh Nien for college students from poor families. This was really a turning point in my life because I could start my university studies and hope for a better future.

Six years of hard work at the university and of trying to live on a very tight budget came to an end at last. Now I am working as a doctor at a hospital, but I will never forget those difficult days. I am planning to set up and run a charitable organisation to help poor students, as a way to acknowledge other people for supporting me.

I’ve told my own story hoping to encourage other people like me to overcome hard times. Don’t let poverty defeat you and destroy your hopes for a better future. This is my motto.

: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.

Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh

Reading 

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. 

Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. 

Key:

-Similarities: conical hat, string

-  Differences: Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. 

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.

Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này. 

Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể 

A:

When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Da Le, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on tfie bank of the Nhu Y River, 12 km fror Hue City. 

B: 

A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue’s conical hats always have two layers of leaves. Craftsmen must be skilful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical hats.

C: 

Conical hat making in the village has been passed down :

from generation to generation because everybody, young or old,

can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world. 

Key: 

1. C          2. A         3. B 

3. Read the text again and answer the questions. 

Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? 

Tại sao Tây Hồ nổi tiếng là làng làm nón nổi tiếng nhất?

How far is it from Tay Ho to Hue City?

Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

What is the first stage of conical hat making?

Bước đầu tên tring việc làm nón lá là gì? 

What is special about the hat layers?

Điều gì đặc  biệt trong những lớp nón?

What is special about the bai tho conical hat?

Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

Who can make conical hats?

Ai có thể nón lá? 

Key: 

1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2.  It’s 12 km from Hue City.

3.  It’s going to the forest to collect leaves.

4.  They’re very thin.

5.  It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6.  Everybody can, young or old.

Speaking

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C.

Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C 

providing employment

losing authenticity

providing additional income

relying too much on tourism

treating waste and pollution

preserving cl tural heritage

Can you add some more benefits and challenges?

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức? 

Key: 

1.B    2. C     3. B     4. C      5.C      6.B 

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.

Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.  

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Writing (Trang 9)

Unit 1: My new school E. Writing (trang 9 SBT Tiếng Anh 6 mới)

1. Make sentences using the words … (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho sao cho phù hợp.)

1. Computer studies is Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa is our teacher of English.

3. There are six coloured pencils in my friend’s box.

4. Where dose Ms Lan live?

5. Shall I introduce you to my best friend, An Son?

Hướng dẫn dịch:

1. Vi tính là môn học yêu thích của Trọng.

2. Cô Hoa là giáo viên của chúng tôi.

3. Có 6 câu bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.

4. Cô Lan sống ở đâu?

5. Tôi có nên giới thiệu bạn với người bạn thân nhất của tôi không, An Sơn?

2. Here is a list of some ideas … (Đây là một danh sách gồm vài ý kiến cho nội quy lớp của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn nội quy.)

1. Cố gắng đến trường đúng giờ.

2. Nhớ mang đầy đủ sách, đồ dùng học tập, bài tập về nhà.

3. Tập trung nghe giảng bài trong lớp.

4. Chuẩn bị trước để làm việc theo cặp hoặc nhóm.

5. Làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao.

6. Cố gắng tập nói tiếng Anh trong buổi học tiếng Anh.

Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn để đưa ra nội quy học tập của bạn. Sử dụng nội quy học của Linda và bạn có thể thêm ý kiến của riêng mình.

Mẫu:

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before we go to school, we always remember to prepare book, notebooks, pen, pencil, school bag. We always listen carefully to teachers in classroom and try to raise our new ideas in lessons. We always pre-read the new lesson and finish the homework the teacher gives. And we try to finish the experiments in Physics or Chemistry room.

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi cũng có vài nội quy học tập và cố gắng tuân theo các nội quy. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách, vở, bút mực, bút chì, cặp sách. Chúng tôi luôn cố gắng lắng nghe kĩ giáo viên giảng bài trong lớp học và phát biểu ý kiến trong giờ. Chúng tôi luôn đọc bài mới trước và hoàn thành bài tập về nhà mà cô giáo giao. Và chúng tôi luôn cố gắng hoàn thành các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm vật lý hoặc hóa học.

Tham khảo Unit 1 Tiếng anh 6 :

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

Reading (Đọc)

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. (Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. ) Hướng dẫn giải:

– Similarities: conical hat, string

– Differences:

Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter

Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier

Tạm dịch:

– Giống nhau: nón chùm, dây

– Khác nhau:

Hình A: ánh sáng màu xanh lá cây, hình ảnh giữa các lớp, chuỗi màu xanh, nhìn nhẹ

Hình B: màu trắng, không trang trí, dây màu hồng, trông nặng hơn

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs. (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này. Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể ) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. Tình trạng hiện tại của nghề thủ công

2. Vị trí và lịch sử làng nghề sản xuất nón

3. Nón được làm thế nào

AKhi bạn nghĩ về nón, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là vùng Huế. Sản xuất nón là nghề thủ công truyền thống ở đây hàng trăm năm, và có nhiều làng nghề như Dạ Lê, Phú Cam, và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ nổi tiếng nhất vì đây là nơi bắt nguồn của nón ở Huế. Đây là một ngôi làng nằm bên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12 km.

BMột chiếc nón hình nón có thể trông đơn giản, nhưng các thợ thủ công phải làm theo 15 bước, từ đi vào rừng để lấy lá để là lá, làm khung, vv. Nón của Huế luôn có hai lớp lá. Thợ thủ công phải có kỹ năng để làm cho hai lớp rất mỏng. Điều đặc biệt là họ thêm các bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp, tạo nên những chiếc nón ‘bài thơ’ nổi tiếng hay những chiếc nón thơ mộng.

CNón được làm trong làng nghề đã được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi vì mọi người, trẻ hay già, đều có thể tham gia vào quá trình này. Đây là một thủ công mỹ nghệ nổi tiếng, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới.

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2.It’s 12 km from Hue City.

3.It’s going to the forest to collect leaves.

4.They’re very thin.

5.It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6.Everybody can, young or old.

Tạm dịch:

1. Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?

Bởi vì đây là nơi sinh ra nón lá của Huế.

2. Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

Nó cách thành phố Huế 12Km.

3. Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì?

Đó là vào rừng lấy lá.

4. Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?

Chúng rất mỏng

5. Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

Nó có bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp lá.

6. Ai có thể làm nón lá?

Mọi người đều có thể, trẻ hoặc già.

Speaking (Nói)

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C. (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hoặc C ) Hướng dẫn giải:

1.B 2. C 3. B 4. C 5.C 6.B

Tạm dịch:

1. cung cấp việc làm

2. mất tính đúng đắn

3. cung cấp thêm thu nhập

4. dựa quá nhiều vào du lịch

5. xử lý chất thải và ô nhiễm

6. bảo tồn di sản văn hoá

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges. (Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức. ) chúng tôi

Unit 1 Lớp 12 Writing

let allow be allowed to have to permit etc

A: Are there any rules in your family?

B: Sure. I think every family sets up its own rules.

C: That’s right, because a family is a society miniature. Therefore, there must be a set of rules lo keep everything in order.

D: So, what are your family rules?

A: According to our traditional culture, every member has to obey family rules: obedience, respect, help our superior.

B: Besides these, some families have their own rules. For example, in my family everybody should share duties and responsibilities as required. I mean the family chores.

C: What’s your responsibility?

B: As a child in the family, I have to help my parents with household chores I can do. In particular, I’m not allowed to watch much TV for I’m now in the final year, and when I haven’t finished my exercises or homework.

D: Do you have to do your routine chores?

B: No. My parents spare me so much of free time.

C: Do your parents let you go out with friends?

B: Oh. nearly never during this period, except for special occasions such as birthday parties or funerals. One thing I’m never allowed to do is using the family’s motorbikes.

A: You mean you can only ride your bike? What about urgent cases?

B: In urgent eases, my lather takes me on his motorbike.

C: Oh, me too.

D: Do you think these rules limit your own rights or freedom?

A: No. On the other hand, I think that these rules are very indispendable to me. They help me to live in a disciplined and organized life.

A: Có quy tắc nào trong gia đình bạn không?

B: Chắc chắn. Mình nghĩ rằng mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng.

A: Đúng vậy, một gia đình là một xã hội nhỏ. Vì vậy, phải có một bộ quy tắc giữ mọi thứ theo thứ tự.

B: Vì vậy, quy tắc gia đình của bạn là gì?

A: Theo văn hoá truyền thống của chúng ta, mỗi thành viên đều phải tuân theo các quy tắc gia đình: tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.

B: Ngoài ra, một số gia đình có quy tắc riêng của họ. Ví dụ, trong gia đình mình mọi người nên chia sẻ nhiệm vụ và trách nhiệm khi được yêu cầu. Ý tôi là làm việc nhà.

A: Vậy trách nhiệm của bạn là gì?

B: Là một người con trong gia đình, mình giúp bố mẹ làm những công việc nhà mà mình có thể làm. Đặc biệt, mình không được phép xem TV quá nhiều bởi hiện tại mình đang học năm cuối cấp, và khi đó mình không hoàn thành bài tập về nhà.

A: Bạn có phải làm việc vặt thường ngày không?

B: Không. Bố mẹ thường để cho mình có nhiều thời gian rảnh rỗi.

A: Cha mẹ bạn có cho phép bạn đi chơi với bạn bè không?

B: Oh, gần như không bao giờ trong suốt thời gian này, ngoại trừ những dịp đặc biệt như sinh nhật hay lễ tang. Một điều mình không bao giờ được cho phép làm là sử dụng xe máy của gia đình.

1.2. Unit 1 Lớp 12 Writing Task 2

Dear Jones,

I’m writing to talk about my family rules. It’s an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has its own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I’m in the final year.

First. I’m not allowed to watch TV, nearly no, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. Never do my parents let me to stay up so much late at night. Next my parents don’t permit me to go out with friends without necessary reason for example birthdays or funerals. Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone.

Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like? Tell me about your family rules. It’s much fun to hear about them.

Stop for now and don’t forget to give my regards to your family members.

Best wishes,

Minh Tam

Jones thân mến,

Mình viết lá thư này để kể cho bạn nghe về những quy tắc trong gia đình mình. Đây là một đề tài thú vị phải không nào? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình mình cũng có một vài quy tắc, ngoại trừ những quy tắc truyền thống phải có, đặc biệt là trong khoảng thời gian mình đang học năm cuối cấp.

Đầu tiên, mình không được phép xem TV, gần như không được xem, ngoại trừ khi có bộ phim nào đó hay hoặc thú vị khi mà mình đã hoàn thành xong tất cả các bài tập và thực hành. Bố mẹ không bao giờ cho phép mình thức quá khuya. Tiếp đó là bố mẹ không cho phép mình đi ra ngoài với bạn bè ngoại trừ những lý do chính đáng như đi sinh nhật hoặc đám tang. Bên cạnh đó, mình phải cân đối bữa ăn để đảm bảo sức khỏe cho kì thi tới. Và một điều nữa là mình phải tuân thủ là nói chuyện qua điện thoại, đó là việc giới hạn sử dụng điện thoại của mình.

Gửi bạn những lời chúc tốt nhất

Minh Tâm

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 12 lớp 6

Task 1. Match the verbs in column A to the words / phrases in column B. Then listen, check and repeat the words / phrases.

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Task 2. Write another word/phrase for each verb.

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order.

Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Task 8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1: Writing (Trang 14 Sgk Tiếng Anh 12 Mới) trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!