Bạn đang xem bài viết Unit 1 Lớp 8: Looking Back được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Unit 1: Leisure activities
Looking Back (phần 1→6 trang 14 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Vocabulary
Gợi ý:
1. DIY (đồ tự làm, tự sửa)
2. hanging out (đi chơi)
3. hospital (bệnh viện)
4. detest (ghét)
5. boring (chán)
6. computer (máy vi tính)
Gợi ý:
1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)
2. relaxing (thư giãn)
3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)
4. doing DIY (làm đồ tự làm)
5. using computer (sử dụng máy vi tính)
6. making crafts (làm thủ công)
Grammar
Gợi ý: Gợi ý: Hướng dẫn dịch:
Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Communication Hướng dẫn dịch:
– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tẻ nhạt
– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.
Gợi ý: – One activity you think is fun
+ Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.
– One activity you think is good for mental health
+ Playing chess is really beneficial to your mental health. You can play it with a friend or with a computer. First, it promotes your creativity. Second, your memory is trained and improved thanks to playing chess. Besides, it also helps you increase problem-solving skills in your job and your life.
Bài giảng: Unit 1: Leisure activities: Looking Back – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-1-leisure-activities.jsp
Unit 1 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 1
1. Which one is the odd one out?
(Từ nào là từ khác biệt?)
a comedy / a movie / DIY / a thriller
(một bộ phim hài / một bộ phim / hoạt động tự làm đồ vật, tự sửa chữa/ một phim kinh dị)
Giải thích: Các đáp án còn lại đều nói về phim ảnh
emailing / hanging out/ blogging/ surfing the net
(gửi email / đi chơi / viết blog / lướt net )
Giải thích: Các đáp án còn lại đều sử dụng máy tính để giải trí
cinema/ museum /hospital/ community centre
(rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm văn hóa cộng đồng.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
love/ fancy/ like/ enjoy/ detest
(yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / ghét)
good/ boring/ exciting/ relaxing
(tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn)
☺ / <3 /computer / how r u?
(☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
2. Rearrange the letters to find the name of the activities.
(Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên của những hoạt động.)
3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.
(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)
4. Complete the following sentences with your own ideas.
(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)
5. Read this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.
(Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, 1 cơ quan chính phủ Anh giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)
In addition (thêm vào đó)
When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do?
(Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì?)
6. Choose from the leisure activities in this unit: one activity you think is fun, one activity you think is boring, one activity you think is exciting, one activity you think is good for physical health, one activity you think is good for mental health. Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner
(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này: một hoạt động bạn nghĩ là vui, một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán, một hoạt động bạn nghĩ là thú vị, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt thể chất, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần. Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.)
* One activity you think is fun: Socialising and communicating with friends and family
(Một hoạt động mà bạn cho là vui: Giao lưu và giao tiếp với bạn bè và gia đình)
By taking part in any group activity, you could use your free time usefully and connect with other people. You can also make more friends, and share your life with family members.
(Bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào, bạn có thể sử dụng thời gian rảnh của bạn một cách hữu ích và kết nối với những người khác. Bạn cũng có thể kết bạn và chia sẻ cuộc sống của bạn với các thành viên trong gia đình.)
* One activity you think is boring: Making crafts.
(Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán: Làm đồ thủ công.)
I’m not kind of patient person, and it takes too much time.
(Tôi không phải người kiên nhẫn, và việc này mất quá nhiều thời gian. )
* One activity you think is exciting: Visiting the cultural places.
(Một hoạt động mà bạn nghĩa là thú vị: Thăm quan các địa điểm văn hóa.)
I can get more knowledge about culture.
(Tôi có thể có thêm những kiến thức về văn hóa.)
* One activity you think is good for physical health: Doing team sports , such as beach volleyball, dancing or just simply walking.
(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất: Chơi các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ hoặc đơn giản là đi bộ.)
It helps you improve your physical health comprehensively (speed, agility, strength,..), avoid getting bad diseases.
(Nó giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất của bạn một cách toàn diện (tốc độ, sự nhanh nhẹn, sức mạnh, ..), tránh mắc bệnh nặng.)
* One activity you think is good for mental health: Relaxing.
(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần: Thư giãn.)
We all need relaxing time after working or studying hard. It’s the best solution to get back to your busy life with full energy. There are many ways of relaxing: listening to music, reading books, or just simply lying down and stopping thinking too much.
(Tất cả chúng ta đều cần thư giãn sau khi làm việc hoặc học tập chăm chỉ. Đó là giải pháp tốt nhất để quay trở lại cuộc sống bận rộn của bạn với đầy đủ năng lượng. Có nhiều cách để thư giãn: nghe nhạc, đọc sách, hoặc chỉ đơn giản là nằm xuống và dừng suy nghĩ quá nhiều.)
Unit 10 Lớp 8: Looking Back
Looking Back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Vocabulary
Hướng dẫn dịch:
1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!
2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.
3. Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.
4. Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.
5. Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.
6. Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.
Gợi ý:
1. Thx 4 ur gift.
2. BTW, wot r u doin this wkd?
3. Pls call me rite now.
4. LOL!
5. C U 2nite.
Hướng dẫn dịch:
1. Cảm ơn về món quà của bạn.
3. Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?
4. Mắc cười quá!
5. Gặp bạn tối nay.
Gợi ý:
I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.
Grammar Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.
2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.
3. Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?
4. Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.
5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.
6. Hãy mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.
2. Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.
3. Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.
4. Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.
5. Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.
6. Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.
Communication Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
– Chúng ta sẽ sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100 chứ?
– Tôi nghĩ vậy, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.
Gợi ý 1:
A: Will we be using video conferencing to communicate in the year 2100?
B: Yes, we will. Because:
+ People will do not actually need to travel to attend meetings.
+ In this way, meetings are shorter and more effective. And also with the rich collaboration tools, decisions can be made faster.
Gợi ý 2:
A: Will we be using telepathy to communicate in the year 2100?
B: Yes, we will. Because:
+ When you connect with other beings, you are able to relate to them at a higher level; a greater understanding is created.
+ In the case of animals, you can understand the needs and wants of your beloved pet, who cannot communicate with you verbally as a person would.
Gợi ý 3:
A: Will we be using holography to communicate in the year 2100?
B: Yes, we will. Because:
+ Using augmented reality more generally and more fields everyday.
+ Simpler interfaces and intuitive use.
Gợi ý 4:
A: Will we be using body language in 2100?
B: I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-10-communication.jsp
Unit 5 Lớp 8 Looking Back
Soạn tiếng Anh 8 Unit 5 Looking back
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Revise and make the use of all the target knowledge in unit 5
2. Objectives:
– Vocabulary: the lexical items related to “Festivals in Viet Nam”.
– Structures: Simple & compound sentence
Complex sentence
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Looking back
Vocabulary 1. Rearrange the letters to label the pictures. Sắp xếp lại các chữ cái để mô tả các bức tranh.
1 – incense;
2 – offerings;
3 – pray;
4 – lanterns;
5 – crowds;
6- cheering;
2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box. Hoàn thành đoạn văn về lễ hội Kate với các từ trong khung.
1 – ethnic;
2 – commemorates;
3 – respect;
4 – ritual;
5 – ancient;
6 – procession;
7 – perform;
8 – performances;
Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm tại Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tưởng nhớ những anh hùng – Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những vị thần này.
Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai – người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.
Grammar 3. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.
1- If;
2 – Even though;
3 – because;
4 – While;
5 – When;
2. …., we call it the month of festivals.
3. …., you can see everyone wears an ao dai.
4. …., it’s not easy eat it every day.
5. …., we often listen to our grandparents’ stories.
visiting relatives
firework displays
Kumquat
the first-footer
– Mid-Autumn Festival:
moon cakes
lion dance
floating lanterns
welcome-the-moon party
Hang Nga and Cuoi stories
6. Work in pair, find out which festivals your partner prefers. Which three things or activities dos your partner likes best in the festivals he/she chooses? Why? Làm việc theo cặp, tìm ra những lễ hội nào bạn em thích hơn. Ba điều hoặc hoạt động bạn em thích nhất trong lễ hội bạn ấy chọn là gì? Tại sao?
– Quang Hai likes Mid-Autumn Festival. He likes moon cakes, lion dance floating lanterns and especially colorful parade. The festival is very exciting and wonderful
– Son Tung MTP loves Huong Temple Fesival most because her hometown is in Phu Tho Province. She likes climbing mountain, sailing by boat and seeing cheo singing perfomances. The festival is so meaningful and interesting
– New Year Festival is the most favourite festival of Soobin Hoang Son. Because it’s the time for family union. She likes decorating her house, visiting relatives and getting lucky money
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook
Looking Back Unit 4 Lớp 8 Sgk Mới
Phần Looking Back thuộc: Unit 4 lớp 8
Task 1. Complete the sentences with the words from the box.
(Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.)
Tạm dịch: Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.
2. worshipping
Tạm dịch: Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.
3. wrap
Tạm dịch: Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.
4. host
Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.
5. cutlery
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.
6. enerations
Tạm dịch: Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.
Task 2. Write sentences with the following expressions.
(Viết câu với những thành ngữ sau.)
Tạm dịch: Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.
2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.
Tạm dịch: Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.
3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.
Tạm dịch: Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.
4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.
Tạm dịch: Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.
5. My family have the custom of having dinner together.
Tạm dịch: Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.
Task 3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt.
(Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.)
Social customs and traditions: visit pagoda, decorate houses for Tetw bring present when visit someone’s house
Tạm dịch:
Phong tục và truyền thống gia đình: dùng cơm tối cùng nhau, đi xem phim vào ngày cuối tuần, thăm người thân vào cuối tuần, tổ chức sinh nhật cho thành viên trong gia đình.
Phong tục và truyền thống xã hội: thăm chùa, trang trí nhà cửa vào ngày Tết, mang theo quà khi thăm nhà ai đó.
Task 4. Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box.
(Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.)
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi
2. shouldn’t use
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.
3. shouldn’t break
Tạm dịch: Bạn không nên thất hứa với trẻ con
4. should follow
Tạm dịch: Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn.
5. Shouln’t touch
Tạm dịch: Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.
Task 5. Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it.
(Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. )
2. should -► shouldn’t
3. have to has -► have to have
4. should to -► should
5. have avoid -► have to avoid
Tạm dịch:
1. Khi bạn thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải theo vài phong tục quan trọng.
2. Người ta không nên mặc quần ngắn và áo ngắn. Điều này là không tôn trọng.
3. Người ta có thể mang giày xăng-đan nhưng phải có quai đeo phía sau.
4. Người ta nên hạ giọng nói ở trong chùa.
5. Phụ nữ phải tránh chạm vào thầy chùa.
Task 6. GAME: WHAT SHOULD I DO?
(Trò chơi: Tôi nên làm gì?
Trong những nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những viễn cảnh cho mỗi cái. Khi mọi người lần lượt trả lời, chọn cho người đưa ra lời khuyên hay nhất.)
I am going to visit a pagoda in Vietnam.
I am going to Japan to stay with my Japanese friend.
-► You should take off shoes before enter Japanese house.
I want to join in the Tet celebrations.
Tạm dịch:
Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.
Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.
Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.
-► Bạn nên cởi giày trước khi vào một ngôi nhà Nhật.
Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.
Looking Back Unit 4 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeCập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Lớp 8: Looking Back trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!