Tự Học Word Và Excel (Tiếng Việt) / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

(Tham Khảo Tài Liệu) Tự Học Word, Excel Và Powerpoint 2010 ( Tiếng Việt)

Link download: Pass nếu cần : chúng tôi

Ebooks Word 2010: http://www.mediafire.com/?2iapdnpn6f4e5kn

Ebooks Excel 2010: http://www.mediafire.com/?u2q67sadupe11x9

Ebooks Pow.P 2010: http://www.mediafire.com/?71971xl759tv2xo#1

1. Tối ưu Ribbons 2. Hệ thống menu mới lạ 3. Chức năng Backstage View 4. Chức năng Paster Preview 5. Chức năng Text Effect 6. Lưu file dưới dạng PDF và XPS được tích hợp sẵn 7. Hiển thị thông tin chi tiết của file văn bản trong Office Button 8. Khả năng mở rộng màn hình 9. Chức năng chỉnh sửa file Media chuyên dụng 10. Chụp ảnh cửa sổ, ứng dụng đưa vào văn bản 11. Xử lý ảnh như một chương trình chuyên nghiệp 12. Phát triển chức năng tìm kiếm 13. Tùy chọn bảo mật mạnh mẽ II. Nội dung chính

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010

1. Tạo mới văn bản 2. Mở một văn bản tạo sẵn 3. Lưu một văn bản đã soạn thảo 4. Thao tác với chuột và bàn phím 5. Chọn khối và thao tác trên khối Chương 2: Thực hiện định dạng văn bản

1. Định dạng văn bản 2. Định dạng cột, tab, Numbering 3. Drop Cap 4. Watermark (nền bảo vệ văn bản) 5. Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản 6. Đánh số thứ tự cho trang văn bản 7. Định dạng trang văn bản Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng

1. Chèn các kí tự đặc biệt 2. Chèn ClipArt và hình ảnh 3. Chèn và hiệu chỉnh hình vẽ 4. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ 5. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ 6. Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học Chương 4: Thao tác với bảng biểu

1. Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng 2. Định dạng đường viền và nền cho bảng 3. Chèn công thức toán học vào bảng 4. Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại Chương 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010

1. Auto Correct và Macro 2. Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word. 3. Tìm kiếm, thay thế 4. Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, từ đồng nghĩa, tự động chỉnh sửa, từ điển mặc định và công cụ đếm từ 5. In tài liệu Word 6. Trộn tài liệu (Mail Merge) Chương 6: Các phím tắt trong Word

1. Các loại phím tắt: 2. Duyệt thanh Ribbon bằng Access Key (phím truy cập) 3. Các phím tắt thông dụng: Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

I. Những điểm mới trong Microsoft Excel 2010 Thêm tính năng Sparkline Tính năng Slicers Định dạng dữ liệu có điều kiện PivotTables và PivotCharts Share Workbook

II. Nội dung chính Chương 1: Làm Quen Với Microsoft Excel 1.1 Giới thiệu Excel 1.2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ 1.3. Thao tác với ô và vùng 1.4. Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt 1.5 Thao tác với workbook 1.6. Thao tác với worksheet

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel 2.1. Nhập liệu, hiệu chỉnh 2.2. Định dạng 2.3 Tìm và thay thế dữ liệu 2.4 Sắp xếp và lọc dữ liệu

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm 3.1 Giới thiệu công thức và hàm 3.2 Các hàm trong excel

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu 4.1. Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) 4.2 PivotTable và PivotChart 4.2.1 Giới thiệu PivotTable và PivotChart 4.2.2 Tìm hiểu dữ liệu nguồn của PivotTable 4.2.3 Sử dụng các công cụ của PivotTable và định dạng PivotTable

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel 5.1 Giới thiệu đồ thị 5.2. Vẽ đồ thị 5.3. Các thao tác trên đồ thị Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính 6.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel 6.2. Thiết lập thông số cho trang in 6.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print 6.4. Các lưu ý khác Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates 7.1 Macro

Ngoài ra 3 ebook Excel khác là :– Các hàm thông dụng trong Excel – Giáo trình và bài tập Excel toàn tập – Trắc nghiệm và bài tập ôn thi Excel

Chương 1 Giới thiệu PowerPoint 2010

1. Các điểm mới trong PowerPoint 2010 2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010 3. Tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ chương trình Microsoft PowerPoint 4. Thay đổi kiểu hiển thị trong cửa sổ chương trình 5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh 6. Phóng to/ thu nhỏ cửa sổ làm việc 7. Thanh thước ngang và dọc 8. Các đường lưới 9. Đường trợ giúpkhi vẽ 10. Xem bài thuyết trình ở các chế độ màu sắc khác nhau 11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ 12. Sắp xếp các cửa sổ 13. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ 14. Sử dụng trình trợ giúp 15. Hỏi đáp

Chương 2 Tạo bài thuyết trình cơ bản 1. Tạo bài thuyết trình 2. Lưu bài thuyết trình 3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã Thiết lập mật mã bảo vệ Gỡ bỏ mật mã khỏi bài thuyết trình 4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings 5. Các thao tác với slide 6. Mở và đóng bài thuyết trình 7. Hỏi đáp

Chương 3 Xây dựng nội dung bài thuyết trình 1. Tạo bài thuyết trình mới 2. Tạo slide tựa đề 3. Tạo slide chứa văn bản 4. Tạo slide có hai cột nội dung 5. Chèn hình vào slide 6. Chèn hình từ Clip Art vào slide 7. Chụp hình màn hình đưa vào slide 8. Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide 9. Chèn SmartArt vào slide 10. Nhúng âm thanh vào slide 11. Nhúng đoạn phim vào slide 12. Chèn đoạn phim trực tuyến vào slide 13. Chèn bảng biểu vào slide 14. Chèn biểu đồ vào slide 15. Hỏi đáp

Chương 4 Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình 1. Sử dụng các mẫu định dạng 2. Sử dụng hình và màu làm nền cho slide 3. Làm việc với Slide Master 4. Định dạng văn bản Sao chép định dạng 5. Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video 6. Định dạng bảng biểu 7. Định dạng đồ thị 8. Tồ chức các slide trong bài thuyết trình 9. Hỏi đáp

Chương 5 Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh 1. Hiệu ứng cho văn bản Các tùy chọn hiệu ứng nâng cao cho văn bản 2. Sao chép hiệu ứng 3. Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho 4. Hiệu ứng cho hình ảnh, shape 5. Hiệu ứng cho SmartArt 6. Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim 7. Hiệu ứng cho bảng biểu 8. Hiệu ứng cho đồ thị 9. Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide 10. Hiệu ứng chuyển slide 11. Tự động hoá bài thuyết trình 12. Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình 13. Hỏi đáp

Chương 6 Chuẩn bị thuyết trình 1. Tạo tiêu đề đầu và chân trang 2. Ghi chú và nhận xét cho các slide 3. Chuyển định dạng của bài thuyết trình 4. In bài thuyết trình 5. Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa 6. Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo 7. Thiết lập tuỳ chọn cho các kiểu báo cáo 8. Kiểm tra bài thuyết trình 9. Hỏi đáp

Chương 7 Trình chiếu bài thuyết trình 1. Trình chiếu bài thuyết trình 2. Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show 3. Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình 4. Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình 5. Hỏi đáp

Phụ lục 1. Cách tạo bài thuyết trình chuyên nghiệp 1. Một bài trình diễn hiệu quả 2. Kế hoạch phát triển bài trình diễn 3. Giữ cho khán giả luôn cảm thấy thích thú

Phụ lục 2. Tài nguyên Internet 1. Template, Themes và Background 2. Add-Ins và tài liệu tham khảo

Có thể download từ Trang chủ Giải Pháp Excel, tại sao lại phải download từ trang web khác.

http://www.giaiphapexcel.com/forum/c…owerPoint-2010

Hướng Dẫn Học Word Và Excel 2003

Excel là công cụ vô cùng mạnh mẽ để xử lý các lượng dữ liệu lớn. Tuy nhiên Excel cũng hoạt động thực sự tốt đối với các phép tính toán đơn giản và theo dõi hầu như bất kỳ loại thông tin nào. Điểm mấu chốt để giải phóng tất cả những tiềm năng đó là mạng lưới các ô. Các ô có thể chứa số, văn bản hay công thức. Bạn nhập dữ liệu vào ô và phân nhóm trong các hàng và cột. Điều đó cho phép bạn cộng tổng dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, cho vào bảng và tạo các biểu đồ đẹp mắt. Hãy tìm hiểu các bước cơ bản để bạn có thể bắt đầu.

MẸO: Để tham gia khóa đào tạo giúp bạn tạo sổ làm việc đầu tiên của bạn, hãy xem Tạo sổ làm việc Excel 2013 đầu tiên của bạn. Để tìm hiểu thêm về các tính năng mới, hãy xem Có gì mới trong Exel 2013.

Tạo một sổ làm việc mới

Các tài liệu Excel được gọi là sổ làm việc. Mỗi sổ làm việc có các trang tính, thường được gọi là bảng tính. Bạn có thể thêm bao nhiêu trang tính tùy thích vào sổ làm việc hoặc có thể tạo sổ làm việc mới để tách biệt dữ liệu của mình.

Nhập dữ liệu của bạn

Hãy bấm vào ô trống. Ví dụ: ô A1 trên trang tính mới.

Các ô được tham chiếu theo vị trí của ô trong hàng và cột trên trang tính, như vậy ô A1 nằm ở hàng đầu tiên của cột A.

Nhập chữ hoặc số vào ô.

Nhấn Enter hoặc Tab để chuyển sang ô tiếp theo.

Tìm hiểu thêm về các cách nhập dữ liệu thủ công vào các ô trang tính.

Sử dụng Tự động tính tổng để thêm dữ liệu

Khi bạn đã nhập số vào trang tính, bạn có thể muốn cộng tổng các số đó. Cách nhanh nhất để thực hiện điều này đó là dùng Tự động tính tổng.

Chọn ô bên phải hoặc bên dưới các số mà bạn muốn thêm.

Tự động tính tổng cộng tổng các số và hiện kết quả ở ô bạn đã chọn.

Tạo một công thức đơn giản

Cộng tổng các số chỉ là một trong những điều bạn có thể làm, tuy nhiên Excel cũng có thể làm các phép toán khác. Hãy thử một số công thức đơn giản để cộng, trừ, nhân hay chia các con số của bạn.

Hãy chọn ô và nhập dấu bằng (=). Điều đó cho Excel biết rằng ô này sẽ chứa công thức.

Nhập tổ hợp các số và toán tử tính toán, giống như dấu cộng (+) để làm phép cộng, dấu trừ (-) để làm phép trừ, dấu hoa thị (*) để làm phép nhân hoặc dấu gạch chéo (/) để làm phép chia.

Nhấn Enter. Việc tính toán được tiến hành như vậy.

Bạn cũng có thể nhấn Ctrl+Enter nếu muốn con trỏ nằm ở ô hiện hoạt.

Tìm hiểu thêm về cách tạo một công thức đơn giản.

Áp dụng định dạng số

Để phân biệt giữa các loại số khác nhau, hãy thêm định dạng, giống như tiền tệ, phần trăm hay ngày tháng.

Chọn ô có các số bạn muốn định dạng.

Nếu bạn không nhìn thấy định dạng số mà bạn đang tìm kiếm, hãy bấm Thêm Định dạng Số.

Tìm hiểu thêm về các cách định dạng số.

Hãy cho dữ liệu của bạn vào bảng

Cách đơn giản để sử dụng nhiều sức mạnh của Excel đó là cho dữ liệu của bạn vào bảng. Điều đó cho phép bạn nhanh chóng lọc hoặc sắp xếp dữ liệu cho người mới bắt đầu.

Hãy chọn dữ liệu của bạn bằng cách bấm ô đầu tiên và thả xuống ô cuối cùng trong dữ liệu của bạn.

Để dùng bàn phím, hãy nhấn giữ Shift trong khi nhấn phím mũi tên để chọn dữ liệu.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh ở góc dưới cùng bên phải của vùng chọn.

Hãy bấm Bảng, di chuyển con trỏ tới nút Bảng để bạn có thể xem dữ liệu của mình trông sẽ như thế nào. Nếu bạn thích những gì mình thấy, hãy bấm nút đó.

Bây giờ bạn có thể làm việc với dữ liệu của mình: Lọc để chỉ xem dữ liệu bạn muốn hoặc sắp xếp dữ liệu để bắt đầu từ đó, ví dụ như từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Hãy bấm mũi tên ở đầu trang bảng của cột.

Để lọc dữ liệu, hãy bỏ chọn hộp Chọn Tất cả để xóa tất cả các dấu kiểm rồi chọn các hộp dữ liệu bạn muốn hiện trong bảng.

Để sắp xếp dữ liệu, hãy bấm Sắp xếp từ A đến Z hoặc Sắp xếp từ Z đến A.

Hiện tổng cho các số của bạn

Các công cụ Phân tích Nhanh cho phép bạn cộng tổng các số nhanh chóng. Dù đó là tổng, trung bình hay phép đếm bạn muốn, Excel hiện các kết quả tính toán ngay bên dưới hoặc bên cạnh các con số.

Hãy chọn ô chứa các số bạn muốn cộng hoặc đếm.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh ở góc dưới cùng bên phải của vùng chọn.

Hãy bấm Tổng cộng, di chuyển con trỏ qua các nút để xem các kết quả tính toán cho dữ liệu của bạn rồi bấm nút đó để áp dụng tổng cộng.

Thêm ý nghĩa vào dữ liệu của bạn

Định dạng có điều kiện hoặc biểu đồ thu nhỏ có thể tô sáng các dữ liệu quan trọng nhất hoặc hiện xu hướng dữ liệu. Hãy dùng công cụ Phân tích Nhanh dành cho Xem trước Trực tiếp để thử.

Chọn dữ liệu mà bạn muốn kiểm tra kỹ hơn.

Bấm nút Phân tích Nhanh xuất hiện ở góc dưới cùng bên phải vùng chọn của bạn.

Tìm hiểu các tùy chọn trên các tab Định dạng và Biểu đồ thu nhỏ để xem chúng ảnh hưởng đến dữ liệu của bạn như thế nào.

Ví dụ: chọn thang màu trong bộ sưu tập Định dạng để phân biệt nhiệt độ cao, trung bình và thấp.

Nếu bạn thích cách trình bày dữ liệu đang xem, hãy bấm vào tùy chọn đó.

Hiện dữ liệu của bạn trong biểu đồ

Công cụ Phân tích Nhanh đề xuất biểu đồ phù hợp cho dữ liệu của bạn và cho bạn bản trình bày trực quan chỉ sau vài lần bấm.

Hãy chọn ô chứa dữ liệu bạn muốn hiện trong biểu đồ.

Hãy bấm nút Phân tích Nhanh xuất hiện ở góc dưới cùng bên phải vùng chọn của bạn.

Hãy bấm Biểu đồ, di chuyển qua các biểu đồ được đề xuất để xem biểu đồ nào trông phù hợp nhất đối với dữ liệu của bạn rồi bấm biểu đồ bạn muốn.

GHI CHÚ Excel hiện các biểu đồ khác nhau trong bộ sưu tập này, tùy thuộc vào biểu đồ nào được đề xuất cho dữ liệu của bạn.

Tìm hiểu thêm các cách khác để tạo biểu đồ.

Lưu tài liệu của bạn

Bấm nút Lưu trên Thanh công cụ Truy nhập Nhanh hoặc nhấn Ctrl+S.

Nếu trước đó bạn đã lưu tài liệu của mình thì bạn đã thực hiện xong.

Nếu đây là lần đầu tiên, hãy tiếp tục để hoàn thành các bước tiếp theo:

Bên dưới Lưu Như, hãy chọn vị trí lưu sổ làm việc rồi duyệt tới thư mục.

Trong hộp Tên tệp, nhập tên cho sổ làm việc.

Bấm Lưu để kết thúc.

In

Xem trước các trang bằng cách bấm các mũi tên Trang Tiếp theo và Trang Trước.

Cửa sổ xem trước hiển thị các trang ở dạng đen trắng hoặc có màu, tùy thuộc vào thiết lập máy in của bạn.

Nếu bạn không thích cách thức in trang hiện tại, bạn có thể thay đổi lề trang hoặc thêm dấu ngắt trang.

Các thao tác cơ bản trình bày bảng biểu trong MS Word 2003

Ngoài các chức năng cho phép thay đổi kích thước của các dòng và cột, gộp chung và phân chia các ô trong bảng, MS Word còn có một số chức năng cơ bản khác giúp người sử dụng có thể trình bày nội dung trong bảng theo nhiều kiểu khác nhau như thay đổi hướng chữ, định vị bảng, tự động điều chỉnh kích thước của dòng và cột đều nhau,…

Cách tạo bảng có chiều cao của các dòng bằng nhau

Sau khi chèn bảng vào nội dung, bạn hãy dùng chuột kéo đường ngang nằm cuối của bảng xuống phía dưới đến khi bảng có được chiều cao như ý muốn.

Dùng chuột chọn các dòng muốn làm đều nhau sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong bảng và chọn Distribute Rows Evenly.

Các dòng được chọn sẽ có chiều cao bằng nhau.

Cách tạo bảng có chiều rộng của các cột bằng nhau

Sau khi chèn bảng vào nội dung, bạn hãy dùng chuột kéo đường nét dọc đầu tiên (bên trái) hoặc đường nét dọc cuối cùng (bên phải) của bảng để có được chiều rộng như ý muốn.

Dùng chuột chọn các cột muốn làm đều nhau sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong bảng và chọn Distribute Columns Evenly.

Các cột được chọn sẽ có chiều rộng bằng nhau.

Thay đổi hướng chữ của các ô trong bảng

Khi muốn thay đổi hướng chữ của các ô trong bảng, bạn hãy đặt dấu nháy chuột vào một ô hoặc có thể chọn nhiều ô muốn thay đổi sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong ô hoặc các ô đang chọn và chọn Text Direction.

Trong hộp thoại Text Direction bạn có 3 lựa chọn để thay đổi hướng chữ, hãy nhấn nút trái chuột vào kiểu nào bạn thích và nhấn Ok để đồng ý.

Canh lề chữ của các ô trong bảng

Khi muốn canh lề chữ của các ô trong bảng, bạn hãy đặt dấu nháy chuột vàomột ô hoặc có thể chọn nhiều ô muốn canh lề sau đó nhấn nút phải chuột vào bên trong ô hoặc các ô đang chọn và chọn Cell Alignment. Nhấn nút trái chuột vào một trong các kiểu canh lề trong danh sách xổ ra để chọn.

Định vị bảng trong trang văn bản

Mặc định bảng sẽ nằm bên trái trong trang văn bản, bạn có thể thay đổi cho bảng nằm ở vị trí giữa hay bên phải bằng cách nhấn nút phải chuột bên trong bảng và chọn Table Properties.

Trong bảng Table, phần Alignment bạn có các lựa chọn vị trí: Left (bên trái), Center (ở giữa) và Right (bên phải).

Trong phần Text Wrapping cho phép chọn kiểu hiển thị văn bản xung quanh bảng với các lựa chọn: None (bảng nằm riêng) hoặc Around (văn bản nằm xung quanh bảng).

Nếu chọn Around, bạn có thể nhấn vào nút Positioning để chọn thêm các tùy chọn về khoảng cách khác để trình bày theo ý thích của mình.

Cách định khoảng cách lề cho văn bản trong MS Word 2003

Canh lề (Margin) là tạo khoảng cách giữa các cạnh của trang giấy và các dòng chữ bên trong, nó sẽ giúp cho phần trình bày trang được đẹp và không bị mất chữ khi in. Word cho phép thay đổi kích thước lề giấy rất đa dạng, có thể thiết lập cho từng trang khác nhau trong cùng một tập tin văn bản.

Định khoảng cách lề cho văn bản

Truy cập vào Menu File và chọn Page Setup

Trong Page Setup, chọn tab Margins sau đó thiết lập khoảng cách lề trong mục Margins như sau:

Top: Lề phía trên, khoảng cách từ cạnh giấy phía trên đến dòng chữ đầu tiên.

Bottom: Lề phía dưới, khoảng cách từ cạnh giấy phía dưới đến dòng chữ cuối cùng.

Left: Lề bên trái, khoảng cách từ cạnh giấy bên trái đến chữ đầu tiên bên trái.

Right: Lề bên phải, khoảng cách từ cạnh giấy bên phải đến chữ cuối cùng bên phải.

Gutter: Là phần gáy sách, phần này thường chỉ dùng khi cần đóng sách.

Sau khi thực hiện xong nhấn Ok để đồng ý.

Thiết lập kích thước lề mặc định chon văn bản

Nếu muốn sử dụng khoảng cách lề giấy này làm chuẩn mặc định trong tất cả các văn bản từ nay về sau thì cũng thực hiện các bước như trên nhưng sau khi thực hiện xong thì nhấn vào nút Default. Khi xuất hiện hộp thông báo thì nhấn Yes để đồng ý.

Cách chèn Text Box vào văn bản trong MS Word 2003

Text Box là một khung văn bản thường được chèn vào nội dung khi cần trình bày văn bản theo dạng nhóm, khối, sơ đồ,… Text Box có thể giúp trình bày nội dung văn bản rất đa dạng, dễ dàng khi di chuyển và nhất là khi muốn sắp xếp một hoặc nhiều khối văn bản ở những vị trí nào đó bất kỳ.

Chèn Text Box vào nội dung văn bản

Khi muốn chèn Text Box vào nội dung văn bản, bạn hãy truy cập vào trình đơn Insert và chọn Text Box.

Một khung vẽ (Drawing Canvas) sẽ hiện ra, khung vẽ này giúp cố định các Text Box với nhau, bạn hãy chèn Text Box bên trong khung vẽ này bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột sau đó tiếp tục kéo chuột về phía dưới và sang bên trái để vẽ một khung Text Box đến khi nào vừa ý thì thả nút chuột ra.

Bây giờ bạn có thể nhấp chuột vào khung Text Box để nhập văn bản vào đó.

Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ khung vẽ và Text Box bằng cách chọn chúng sau đó nhấn và giữ nút chuột vào một trong các nút nằm tại bốn góc của chúng rồi kéo vào trong để thu nhỏ hoặc kéo ra ngoài để phóng to.

Định dạng Text Box

Theo mặc định ban đầu thì khung vẽ không có đường nét và màu sắc bên trong và các Text Box sẽ có đường nét (Line) màu đen và bên trong (Fill) là màu trắng (nếu là hình cơ bản), bạn có thể thay đổi màu sắc bằng cách chọn khung vẽ hoặc Text Box và truy cập vào trình đơn Format và chọn Drawing Canvas (khung vẽ) hoặc Text Box.

Trong bảng Colors and Lines của hộp thoại Format Text Box, bạn sẽ được thay đổi màu sắc bên trong (Fill Color) và độ trong suốt (Transparency), màu của đường nét (Line Color), kiểu đường nét (Style), thay đổi nét liền hay nét đứt (Dashed) và độ dày của đường nét (Weight).

Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi kích thước của Text Box trong bảng Size và kiểu trình bày của Text Box trong bảng Layout.

Bạn cũng có thể định dạng văn bản trong Text Box, cách thực hiện giống như khi định dạng văn bản thông thường.

Liên kết các Text Box với nhau

MS Word cho phép bạn liên kết các Text Box với nhau. Chức năng liên kết Text Box sẽ cho phép bạn trình bày văn bản liên tục trong các Text Box với nhau. Thí dụ bạn nhập văn bản vào Text Box đầu tiên, khi hết chỗ thì văn bản sẽ tự động chuyển sang Text Box thứ hai,…

Muốn liên kết Text Box trước hết bạn cần phải chèn ít nhất 2 khung Text Box, sau đó nhấp chuột để chọn khung Text Box thứ nhất và nhấn vào nút Create Text Box Link trên thanh công cụ Text box, thanh công cụ này sẽ tự động hiện ra khi bạn chọn Text Box.

Lúc này biểu tượng của con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình một ca nước, bạn hãy di cuyển biểu tượng này vào khung Text Box thứ hai và nhấn nút trái chuột để liên kết hai Text Box với nhau.

Bạn có thể tiếp tục liên kết Text box thứ hai với Text Box thứ ba nếu muốn.

Bạn có thể chuyển giữa các Text Box bằng cách nhấn vào nút Previous Tex box và Next Text Box.

Ngắt liên kết giữa các Text Box với nhau

Khi muốn ngắt liên kết Text Box, bạn hạy chọn Text Box đầu tiên và nhấn vào nút Break Forward Link.

Sau khi ngắt liên kết Text Box, văn bản trong khung Text Box thứ hai sẽ trở về lại trong khung Text Box thứ nhất.

Thay đổi chiều văn bản trong Text Box

Một trong những chức năng rất hay của Text Box là cho phép thay đổi chiều văn bản (Change Text Direction).

Khi muốn đổi chiều văn bản trong Text Box, bạn hãy chọn Text Box và nhấn vào nút Change Text Direction.

Cách chọn khổ giấy trong word mẹo nhỏ cực nhanh

Tài Liệu Tự Học Office 2010, Chi Tiết Word, Powerpoint, Excel

Tài liệu tự học Office 2010 bao gồm một lượng kiến thức khổng lồ vì thế để nhanh chóng sử dụng tốt Office 2010 các bạn cần chăm chỉ học tập, thực hành để làm quen với bộ công cụ Office 2010. Các tài liệu này được tổng hợp dưới dạng file PDF, được phân chia riêng biệt, khoa học thành từng nội dung, rất thuận tiện cho người học khi theo dõi và tự học.

Tài liệu tự học Office 2010

Toàn bộ nội dung tài liệu tự học Office 2010 sẽ bao gồm Word 2010, Excel 2010, PowerPoint 2010, Outlook 2010, Visio 2010, Access 2010, Project 2010, SharePoint 2010 và Infopath 2010, download

Nội dung chính của tài liệu tự học Office 2010

1. Tài liệu tự học Excel 2010

Tài liệu tự học Excel 2010 là nội dung rất quan trọng mà người học Office 2010 cần nắm vững. Nội dung tài liệu Excel 2010 được chia thành 8 chương:

– Chương 1: Làm quen với MS Excel– Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel– Chương 3: Giới thiệu và sử dụng các hàm trong Excel– Chương 4: Khai thác cơ sở dữ liệu– Chương 5: Đồ thị trong Excel– Chương 6: Định dạng trang và in bảng tính– Chương 7: Làm việc với Macro, Templates– Chương 8: Các phím tắt và thủ thuật

2. Nội dung tài liệu tự học Word 2010

Tài liệu tự học Word 2010 được chia làm 7 chương rất cụ thể, chi tiết. Bên cạnh các thao tác căn bản, các bạn sẽ được làm quen với các mẹo hay, các phím tắt nhanh trong Word 2010 để sử dụng hiệu quả và chuyên nghiệp nhất phần mềm này.

– Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010– Chương 2: Thực hiện định dạng văn bản– Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng– Chương 4: Thao tác với bảng biểu– Chương 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010– Chương 6: Các phím tắt trong Word– Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

3. Nội dung tài liệu tự học PowerPoint 2010

PowerPoint được sử dụng rất phổ biến hiện nay vì thế việc nắm vững cách sử dụng PowerPoint 2010 là rất cần thiết. Tài liệu tự học PowerPoint 2010 bao gồm 7 chương.

– Chương 1: Giới thiệu PowerPoint 2010– Chương 2: Tạo bài thuyết trình cơ bản– Chương 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình– Chương 4: Tùy biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình– Chương 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh– Chương 6: Chuẩn bị thuyết trình– Chương 7: Trình chiếu bài thuyết trình

Tài Liệu Tự Học Office 2010 Đầy Đủ Nhất (Excel 2010, Word 2010,…)

data-full-width-responsive=”true”

Mình định viết một Serie hướng dẫn về cách sử dụng Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010 …. cho các bạn newber tham khảo và cũng là để tự mình học luôn, nhưng thực sự mà nói để truyền đạt một khối lượng kiến thức nhiều như vậy thì hơi khó và sẽ rất mất thời gian. Chính vì thế mình đã quyết định sưu tầm cho các bạn một số tài liệu giúp bạn học thành thạo bộ ứng dụng Office 2010 của Microsoft.

Mà đã nắm vững được kiến thức khi sử dụng bộ Office 2010 rồi thì các bộ office khác như Office 2007, 2010, 2013 và Office 2016 cũng đơn giản thôi. Okey, không dài dòng thêm nữa, và sau đây mình sẽ tóm tắt qua nội dung có trong bộ tài liệu mà mình sẽ chia sẻ với các bạn trong bài viết này.

Nội dung bộ tài liệu tự học Office 2010 (Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010….)

Trong bộ Office 2010 của Microsoft thì có các chương trình quen thuộc như:

Word 2010: Trình soạn thảo văn bản phổ biến mà ai dùng máy tính cũng biết.

Excel 2010: Bảng tính Excel quen thuộc, ai cũng biết.

PowerPoint 2010: Công cụ biên tập bài giảng, làm bài thuyết trình, bài tập lớn…. cực kỳ hữu ích.

Outlook 2010: Công cụ quản lý email cực kỳ thông dụng.

Visio 2010: Ứng dụng vẽ biểu đồ cực kỳ thông minh.

Access 2010: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cái này thì cũng rất quen thuộc rồi 😀

Project 2010: Công cụ hỗ trợ bạn lên kết hoạch và quản lý một dự án chuyên nghiệp.

SharePoint 2010: Hỗ trợ làm việc nội bộ, trao đổi thông tin.

Infopath 2010: Tạo biểu mẫu Offline.

Vâng ! va sau đây là thông tin chi tiết hơn về bộ bộ tài liệu này.

Chương 1: Làm quen với MS Excel.

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel

Nhập liệu, hiệu chỉnh.

Định dạng.

Tìm và thay thế dữ liệu.

Sắ p xế p và lọc dữ liệu.

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm

Giới thiệu công thức và hàm.

Các hàm trong excel.

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu

Sort (sắ p xế p) và Filter (lọc).

PivotTable và PivotChart.

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel

Giới thiệu đồ thị.

Vẽ đồ thị.

Các thao tác trên đồ thị.

Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính

Các chế độ hiể n thị trang trong Excel.

Thiết lập thông số cho trang in.

Thiết lập thông số hộp thoại Print.

Các lưu khác.

Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates

Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật

2. Nội dụng tài liệu tự học Word 2010

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010.

Tạo mới văn bản.

Mở một văn bản có sẵn.

Lưu một văn bản đã soạn thảo.

Thao tác với chuột và bàn phím.

Chọn khối và thao tác trên khối.

Chương 2: Thực hi n định d ng văn bản.

Định dạng văn bản.

Định dạng cột, tab, Numbering.

Drop Cap.

Watermark (nền bảo v văn bản)

Tạo tiêu đề trang và dưới (Header and Footer) cho văn bản.

Đánh số trang văn bản trong Word.

Định dạng trang văn bản.

Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng.

Chương 4: Thao tác với bảng biểu.

Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng .

Định dạng đường viền và nền cho bảng.

Chèn công thức toán học vào bảng.

Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.

Chương 5: Hỗ trợ x lý trong Word 2010

Chương 6: Các phím tắt trong Word

Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

Các công cụ đồ họa của Word 2010.

Sử dụng Word 2010 để viết Blog.

Hướng dẫn tạo trang bìa trong Word 2010.

Tìm nhanh từ đồng nghĩa trong Word.

Gởi file qua Email từ môi trường Word.

Thủ thuật dùng máy tính trong Word.

Thủ thuật tránh in văn bản ngoài ý muốn.

Mẹo in hình khổ giấy lớn bằng máy in nhỏ.

Tạo nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên.

Tạo bảng bằng phím.

Tạo đường kẻ.

Bỏ tính năng tự động SuperScript.

Copy định dạng bảng tính

3. Nội dụng tài liệu tự học PowerPoint 2010

Chương 1: Giới thiệu PowerPoint 2010

Các điểm mới có trong PowerPoint 2010.

Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010.

Tìm hiểu các thành phần có trong cửa sổ chương trình PowerPoint.

Thay đổi kiểu hiển thị trong PowerPoint.

Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh.

Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ làm việc.

Thanh thước ngang về dọc.

Đường trợ giúp khi vẽ.

Xem bài thuyết trình ở các màu sắc khác nhau.

Sắp xếp các cửa sổ.

Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ.

Sử dụng trình trợ giúp.

Chương 2: Tạo bài thuyết trình cơ bản

Chương 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình

Tạo bài thuyết trình mới.

Tạo slide tựa đề.

Tạo slide chứa văn bản.

Tạo slide có hai cột nội dung.

Chèn hình vào slide.

Chèn hình từ Clip Art vào slide.

Chụp hình m n hình a v o slide .

Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide.

Chèn SmartArt vào slide.

Nhúng âm thanh vào slide.

Nhúng oạn phim vào slide.

hèn oạn phim trực tuyến vào slide.

Chèn bảng bi u vào slide.

Chèn biể u đồ vào slide ..

Chương 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình

Sử dụng các mẫu định dạng.

Sử dụng hình và màu làm nền cho slide.

Làm việc việc Slide Master.

Định dạng văn bản.

Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video.

Định dạng bảng biểu.

Định dạng đồ thị.

Tổ chức các Slide trong bài thuyết trình.

Chương 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh

Hiệu ứng cho văn bản.

Sao chép hiệu ứng.

Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho.

Hiệu ứng cho hình ảnh, shape.

Hiệu ứng cho SmartArt.

Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim.

Hiệu ứng cho bảng biểu.

Hiệu ứng cho đồ thị.

Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide.

Hiệu ứng chuyện slide.

Tự động hoá bài thuyết trình.

Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình.

Chương 6: Chuẩn bị thuyết trình

Tạo tiêu đề đầu và chân trang.

Ghi chú và nhận xét cho các slide.

Chuyện định dạng của bài thuyết trình.

In bài thuyết trình.

Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa.

Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo.

Thiết lập tùy chọn cho các kiểu báo cáo.

Kiểm tra bài thuyết trình.

Chương 7: Trình chiếu bài thuyết trình

Trình chiếu bài thuyết trình.

Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show.

Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình.

Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình.

Download tài liệu tự học Office 2010 chuẩn nhất

Link download / Link dự phòng / Link dự phòng

data-full-width-responsive=”true”

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com