Tự Học Word 2010 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tài Liệu Tự Học Office 2010 Đầy Đủ Nhất (Excel 2010, Word 2010,…)

data-full-width-responsive=”true”

Mình định viết một Serie hướng dẫn về cách sử dụng Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010 …. cho các bạn newber tham khảo và cũng là để tự mình học luôn, nhưng thực sự mà nói để truyền đạt một khối lượng kiến thức nhiều như vậy thì hơi khó và sẽ rất mất thời gian. Chính vì thế mình đã quyết định sưu tầm cho các bạn một số tài liệu giúp bạn học thành thạo bộ ứng dụng Office 2010 của Microsoft.

Mà đã nắm vững được kiến thức khi sử dụng bộ Office 2010 rồi thì các bộ office khác như Office 2007, 2010, 2013 và Office 2016 cũng đơn giản thôi. Okey, không dài dòng thêm nữa, và sau đây mình sẽ tóm tắt qua nội dung có trong bộ tài liệu mà mình sẽ chia sẻ với các bạn trong bài viết này.

Nội dung bộ tài liệu tự học Office 2010 (Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010….)

Trong bộ Office 2010 của Microsoft thì có các chương trình quen thuộc như:

Word 2010: Trình soạn thảo văn bản phổ biến mà ai dùng máy tính cũng biết.

Excel 2010: Bảng tính Excel quen thuộc, ai cũng biết.

PowerPoint 2010: Công cụ biên tập bài giảng, làm bài thuyết trình, bài tập lớn…. cực kỳ hữu ích.

Outlook 2010: Công cụ quản lý email cực kỳ thông dụng.

Visio 2010: Ứng dụng vẽ biểu đồ cực kỳ thông minh.

Access 2010: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cái này thì cũng rất quen thuộc rồi 😀

Project 2010: Công cụ hỗ trợ bạn lên kết hoạch và quản lý một dự án chuyên nghiệp.

SharePoint 2010: Hỗ trợ làm việc nội bộ, trao đổi thông tin.

Infopath 2010: Tạo biểu mẫu Offline.

Vâng ! va sau đây là thông tin chi tiết hơn về bộ bộ tài liệu này.

Chương 1: Làm quen với MS Excel.

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel

Nhập liệu, hiệu chỉnh.

Định dạng.

Tìm và thay thế dữ liệu.

Sắ p xế p và lọc dữ liệu.

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm

Giới thiệu công thức và hàm.

Các hàm trong excel.

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu

Sort (sắ p xế p) và Filter (lọc).

PivotTable và PivotChart.

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel

Giới thiệu đồ thị.

Vẽ đồ thị.

Các thao tác trên đồ thị.

Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính

Các chế độ hiể n thị trang trong Excel.

Thiết lập thông số cho trang in.

Thiết lập thông số hộp thoại Print.

Các lưu khác.

Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates

Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật

2. Nội dụng tài liệu tự học Word 2010

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010.

Tạo mới văn bản.

Mở một văn bản có sẵn.

Lưu một văn bản đã soạn thảo.

Thao tác với chuột và bàn phím.

Chọn khối và thao tác trên khối.

Chương 2: Thực hi n định d ng văn bản.

Định dạng văn bản.

Định dạng cột, tab, Numbering.

Drop Cap.

Watermark (nền bảo v văn bản)

Tạo tiêu đề trang và dưới (Header and Footer) cho văn bản.

Đánh số trang văn bản trong Word.

Định dạng trang văn bản.

Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng.

Chương 4: Thao tác với bảng biểu.

Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng .

Định dạng đường viền và nền cho bảng.

Chèn công thức toán học vào bảng.

Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.

Chương 5: Hỗ trợ x lý trong Word 2010

Chương 6: Các phím tắt trong Word

Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

Các công cụ đồ họa của Word 2010.

Sử dụng Word 2010 để viết Blog.

Hướng dẫn tạo trang bìa trong Word 2010.

Tìm nhanh từ đồng nghĩa trong Word.

Gởi file qua Email từ môi trường Word.

Thủ thuật dùng máy tính trong Word.

Thủ thuật tránh in văn bản ngoài ý muốn.

Mẹo in hình khổ giấy lớn bằng máy in nhỏ.

Tạo nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên.

Tạo bảng bằng phím.

Tạo đường kẻ.

Bỏ tính năng tự động SuperScript.

Copy định dạng bảng tính

3. Nội dụng tài liệu tự học PowerPoint 2010

Chương 1: Giới thiệu PowerPoint 2010

Các điểm mới có trong PowerPoint 2010.

Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010.

Tìm hiểu các thành phần có trong cửa sổ chương trình PowerPoint.

Thay đổi kiểu hiển thị trong PowerPoint.

Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh.

Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ làm việc.

Thanh thước ngang về dọc.

Đường trợ giúp khi vẽ.

Xem bài thuyết trình ở các màu sắc khác nhau.

Sắp xếp các cửa sổ.

Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ.

Sử dụng trình trợ giúp.

Chương 2: Tạo bài thuyết trình cơ bản

Chương 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình

Tạo bài thuyết trình mới.

Tạo slide tựa đề.

Tạo slide chứa văn bản.

Tạo slide có hai cột nội dung.

Chèn hình vào slide.

Chèn hình từ Clip Art vào slide.

Chụp hình m n hình a v o slide .

Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide.

Chèn SmartArt vào slide.

Nhúng âm thanh vào slide.

Nhúng oạn phim vào slide.

hèn oạn phim trực tuyến vào slide.

Chèn bảng bi u vào slide.

Chèn biể u đồ vào slide ..

Chương 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình

Sử dụng các mẫu định dạng.

Sử dụng hình và màu làm nền cho slide.

Làm việc việc Slide Master.

Định dạng văn bản.

Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video.

Định dạng bảng biểu.

Định dạng đồ thị.

Tổ chức các Slide trong bài thuyết trình.

Chương 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh

Hiệu ứng cho văn bản.

Sao chép hiệu ứng.

Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho.

Hiệu ứng cho hình ảnh, shape.

Hiệu ứng cho SmartArt.

Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim.

Hiệu ứng cho bảng biểu.

Hiệu ứng cho đồ thị.

Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide.

Hiệu ứng chuyện slide.

Tự động hoá bài thuyết trình.

Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình.

Chương 6: Chuẩn bị thuyết trình

Tạo tiêu đề đầu và chân trang.

Ghi chú và nhận xét cho các slide.

Chuyện định dạng của bài thuyết trình.

In bài thuyết trình.

Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa.

Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo.

Thiết lập tùy chọn cho các kiểu báo cáo.

Kiểm tra bài thuyết trình.

Chương 7: Trình chiếu bài thuyết trình

Trình chiếu bài thuyết trình.

Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show.

Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình.

Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình.

Download tài liệu tự học Office 2010 chuẩn nhất

Link download / Link dự phòng / Link dự phòng

data-full-width-responsive=”true”

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Các Thủ Thuật Trong Word 2010 &Amp; Hướng Dẫn Sử Dụng Word 2010

Microsoft Office Word thuộc bộ Office của Microsoft, là một công cụ soạn thảo văn bản, tổ chức dữ liệu, lưu trữ nội dung tốt nhất và phổ biến nhất hiện nay. Có nhiều phiên bản Microsoft Word như: Word 2003, Word 2007, Word 2010, Word 2013, … Lý do có nhiều phiên bản như vậy là vì Microsoft đã không ngừng cải tiến chất lượng phần mềm để đáp ứng những mong muốn của người dùng, tăng hiểu quả trong công việc.

Bạn cần lưu ý: các thủ thuật phía dưới đã được test sử dụng trong Microsoft Word 2010 trên PC và Microsoft Word 2008 trên Mac. Một số chức năng có thể ở khác vị trí hoặc không có trên phiên bản của bạn.

2. Cách thêm máy tính vào Word 2010:

Trong quá trình soạn bạn đụng đến những con số và cần tính toán những con số đó trên Word. Thay vì cầm máy tính cầm tay hay bật công cụ tính toán Calculator của Windows lên. Lúc này bạn chỉ cần thêm vào 1 chiếc máy tính cho Word.

Đối với chức năng này hiện tại vẫn chưa có trên Mac nha.

Chỉ cần gõ =lorem(p,l) sau đó thay “p” bằng số đoạn văn và “l” bằng số câu mà bạn muốn. Để con trỏ ở cuối câu lệnh và nhấn Enter.

Cách khác, bạn có thể gõ =rand(p,l) để tạo ra các đoạn văn có sẵn từ Office.

Chú ý: ở trên Mac, chỉ có lệnh rand thực hiện được, nó sẽ lặp đi lặp lại câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog.”

4. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn:

Không những có khả năng kiểm tra ngữ pháp và chính tả, Word còn có thể chấm điểm độ phức tạp trong văn bản. Ví dụ như việc check xem bài viết của bạn có phù hợp với mức hiểu biết của từng loại người đọc khác nhau hay không. Phần mềm soạn thảo này sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ như Flesh Reading Ease, chấm theo thang điểm 100 dựa trên số lượng từ ngữ, câu chữ. Điểm càng cao có nghĩa là bài viết càng dễ hiểu. Theo tài liệu của Office, “Đối với hầu hết các văn bản chuẩn, điểm số trung bình là từ 60 – 70 điểm”.

Ngoài ra, Word còn chạy thêm bài kiểm tra Flesh-Kincaid Grade Level, chấm điểm theo độ khó của Mỹ (điểm đạt chuẩn rơi vào tầm 7.0 – 8.0).

5. Convert sang PDF và HTML:

Word có thể chuyển đổi văn bản của bạn thành file PDF hoặc HTML. Khi “save as” file, bạn sẽ thấy 1 menu kéo xuống “Save as type” cung cấp 1 loạt các tùy chọn bao gồm cả PDF và Web Page.

Lưu ý rằng chức năng save thành Web Page có thể bao gồm rất nhiều các đoạn mã phụ ở trong đó. Mặc dù không ảnh hưởng đến trang web nhưng có thể sẽ khiến bạn khó khăn một chút khi muốn sửa đổi một chút code trong đó. Một lựa chọn khác đó là sử dụng các trang convert miễn phí từ Word sang Clean HTML – tạo các code HTML dựa trên text được copy paste trực tiếp từ Word.

Tổ hợp phím Shift-F5 sẽ cho phép bạn quay con trỏ trở lại những nơi bạn vừa edit. Mẹo này thậm chí có thể lưu được những thông tin khi bạn mở lại 1 file Word trước đó.

Nếu bạn có một văn bản như thư từ chẳng hạn, muốn mở đi mở lại để edit một vài thông tin quan trọng trong đó, một mẹo nhỏ là hãy để Word cập nhật thời gian tự động.

Nếu bạn đang làm việc với một văn bản phức tạp với các style, cột, định dạng khác nhau, bạn có thể thấy có gì đó hơi khó nhìn. Cách tốt nhất để nhìn rõ là làm hiện lên những kí tự ẩn như tab, space. Để bật hoặc tắt chức năng này bạn ấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-8 (trên Mac là Command-8).

Điều này khiến bạn giống như Neo trong series Ma trận, vào trong đó và nhìn ra thế giới thật sự là như thế nào.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁC SĨ TIN HỌC

Liên hệ : 0907.20.1186 – 08.3333.4789 (Mr.Duy)

Địa chỉ 1: 204 Nơ Trang Long, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ 2: 520/31 Quốc Lộ 13,Khu Phố 6,Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức.

Cách Kẻ Bảng Trong Word 2010

Cách kẻ bảng trong Word 2010 là một tính năng không mới nhưng lại được ít người biết đến cũng như sử dụng. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn tính năng kẻ bảng trong Word 2010 dành cho những ai ít sử dụng cũng như chưa biết tới tính năng này.

Word 2010 là phần mềm cho phép người dùng có thể tạo ra, soạn thảo các văn bản một cách thuận tiện và nhanh chóng trên máy tính. Với nhiều tính năng đa dạng Word 2010 là một phần không thể thiếu trong các ứng dụng phần mềm văn phòng cũng như học tập.

Với Word công việc soạn thảo các văn bản trở nên đơn giản hơn nhiều, ngoài ra chương trình còn có hỗ trợ khá nhiều tính năng giúp người dùng tích kiệm được thời gian, các thao tác như tạo dòng chấm trong word. Thủ thuật tạo dòng chấm trong word giúp người dùng có thể rút ngắn được thời gian, các thao chỉ với một lần ấn phím.

Hay như lựa chọn các tùy chọn để tạo đường viền cho văn bản mình đang soạn thảo. Với việc tạo đường viền trên word, các bạn bản của chúng ta sẽ trở nên vô cùng đẹp mắt và chuyên nghiệp. Còn sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách kẻ bảng trong Word 2010.

Tải Word 2010: Download Word 2010.

Bước 1: khởi động Word 2010 đã tải và cài đặt.

Bước 2: Tại giao diện chương trình ấn chọn thẻ Insert và chọn mục Draw Table

Bước 3: Con trỏ chuột sẽ thay đổi hình dạng chiếc bút chì, các bạn có thể ấn chọn chuột chái và di chuyển để tạo ra một bảng như ý

Bước 4: Muốn vẽ thêm hàng cột, các bạn chỉ cần kéo trỏ chuột từ bên này sang bên kia như ý muón

Như vậy các bạn đã kẻ bảng trong Word 2010 thành công rồi. Với tính năng này, chúng ta hoàn toàn có thể tạo ra những bảng thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Ngoài ra các bạn hoàn toàn có thể vẽ hình trong word được nữa. Cách vẽ hình trong Word đã được tích hợp sẵn, người dùng hoàn toàn có thể sử dụng để phục vụ cho công việc, học tập.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-ke-bang-trong-word-2010-7451n.aspx Word không dừng lại ở đó, các bạn cũng có thể chèn số mũ vào trong văn bản một cách dễ dàng. Cách chèn số mũ trong word được chúng tôi hướng dẫn trong các bài viết trước, các bạn có thể tham khảo.

Tự Học Microsoft Excel 2010

Bài giảng Microsoft Excel3/11/2004Bài giảng Excel2Khởi động ExcelC1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).C2: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình.C3: Menu Start/Programs/Microsoft Excel…3/11/2004Bài giảng Excel3Cửa sổ làm việc của Excel3/11/2004Bài giảng Excel4Mở một tệp trắng mới (New)C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar.C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+NC3: Vào menu File/New…/Workbook3/11/2004Bài giảng Excel5Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+OC3: Vào menu File/Open…3/11/2004Bài giảng Excel6Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.C3: Vào menu File/Save.Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.3/11/2004Bài giảng Excel7Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ. Vào menu File/Save As…1. Chọn nơi ghi tệp2. Gõ tên mới cho tệp3. Bấm nút Save để ghi tệpBấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp3/11/2004Bài giảng Excel8Thoát khỏi Excel (Exit)C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.C3: Vào menu File/ExitNếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:Yes: ghi tệp trước khi thoát,No: thoát không ghi tệp,Cancel: huỷ lệnh thoát.3/11/2004Bài giảng Excel9Địa chỉ ô và miềnĐịa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.Địa chỉ ô bao gồm:Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: A15, C43.Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và/hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $A3, B$4, $C$5. Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không.3/11/2004Bài giảng Excel10Địa chỉ ô và miền (tiếp)Miền là một nhóm ô liền kề nhau.Địa chỉ miền được khai báo theo cách: Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải Ví dụ: A3:A6 B2:D5 $C$5:$D$83/11/2004Bài giảng Excel11Dịch chuyển con trỏ ôDùng chuột kích vào ô.Gõ phím F5 (Ctrl+G), gõ địa chỉ ô cần đến vào khung Reference, bấm nút OK.

AVERAGE (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị TBC c các số

3/11/2004Bài giảng Excel19Một số hàm số quan trọng (3)MAX (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị lớn nhất.

MIN (đối 1, đối 2, …, đối n): cho giá trị nhỏ nhất.