Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Pdf / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Englishhouse.edu.vn

Ebook Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề (Pdf)

Tên sách : Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ ĐềTác giả : Lê Minh, Hoàng Quý NghiêmSố trang : 164Ngôn ngữ : Tiếng ViệtFormat : PDFThể loại : Tiếng Anh/VocabularyĐăng tại: https://cuongquach.com/

+ Table of content

Cardinal numbers – Số đếm 7 Ordinal numbers – Số thứ tự 10 Colour – Màu sắc 13 Days – Ngày 14 Months and Seasons – Tháng và mùa 14 The Weather – Thời tiết 17 Personal informations – Thông tin cá nhân 19 Family – Gia đình 20 Wedding – Đám cưới 23 Every day activities – Các hoạt động hàng ngày 23 Education – Giáo dục 25 Subjects – Các môn học 27 Classroom – Lớp học 28 Classroom actions – Các hoạt động trong lớp 30 Science lab – Phòng thí nghiệm 31 Maths – Toán học 33 Stuff – Chất liệu 36 Human body – Cơ thể người 37 Describing people – Miêu tà người 40 Clothes – Quần áo 44 Underwear and Sleepwear – Quần áo lót và quần áo ngủ Shoes and Belongings – Giày dép và đồ dùng cá nhân Job – Việc làm 52 Profession – Nghề nghiệp 55 Industry – Ngành nghề Armed Forces – Lực lượng vũ trang I louse and Garden – Nhà ờ và vườn The Living room – Phòng Khách The Bedroom – Phòng ngủ 70 The Baby’s room – Phòng em bé The Baihroom – Phòng tắm 73 The Diniim room – Phòng ăn 74 The Kitchen – Nhà bếp 75 The Utility room – Phòng chứa đồ Workshop – Xường sửa chữa Fruit – Trái cây 82 Vegetables – Các loại rau củ quả Meat Poultry, and Seafcxxi – Các loại thịt gia súc, gia cầm hải sản The Supermarket – Siêu thị Hotel – Khách sạn Restaurant – Nhà hàng 93 Menu – Thực đơn Drinks – Đồ uống Flowers – Hoa Plants -Thực vật 102 Insects – Côn trùng Fish and Reptiles – Cá và bò sát 105 Mammals – Động vật có vú Birds – Chim 110 The Traffic – Giao thông 11 Public Transportation – Phương tiện công cộng 114 Tvpes o f vehicle – Các loại phương tiện 115 The Airway – Hàng không Aircraft – Các phương tiện trên không iTie Port Pleasure Boatinti – Du thuyền The beach – Trên bãi biển Ailments and Injures – Đau ốm và bị thương 123 Medical and Dental Care – Khám và chăm sóc súc khoe125 World – Thế giới 127 The Shops – Các cửa hàng 132 The Buildings – Các tòa nhà 133 The Postal – Bưu điện 134 The Library – Thư viện 135 Amusement park – Khu vui chơi giải trí 136 Sport and Game -Thể thao và trò chơi 137 The Music – Âm nhạc Các tính từ thông dụng 146 Thành phố các nước trên thế giới 150

Link download free ebook “Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề”

Nguồn: https://cuongquach.com/it/

Download Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Pdf

Từ vựng là một trong những chìa khoá quan trọng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thành thạo.

Dù cho bạn rất giỏi ngữ pháp tiếng Anh nhưng không biết cách sử dụng đúng từ vựng để diễn đạt suy nghĩ của mình thì rất khó để có có thể nói tiếng Anh tốt được.

Vì vậy, KISS English đã tổng hợp 10 tips giúp bạn tăng vốn từ vựng, nhớ chúng lâu hơn.

Tải Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề PDF

10 Tips Tăng Vốn Từ Vựng Tiếng Anh

Đọc nhiều, biết nhiều, nhớ nhiều chính là cách giúp chúng ta tăng vốn từ vựng nhanh hơn.

Một trong những cách để ghi nhớ từ vựng tốt hơn đó là viết. Viết các câu có sử dụng từ mới, cụm từ mới giúp bạn vừa hiểu nghĩa từ đó, vừa biết cách dùng trong trường hợp nào.

Khi học một từ vựng nào đó, bạn hãy thử vẽ chúng theo cách hiểu của bạn.

Không cần thiết phải đẹp như những nhà hoạ sỹ, miễn là bạn biết từ đó hình dung như nào là được.

Ngoài ra, bạn cũng có thể gõ từ mới đó và tìm kiếm trên Google dạng hình ảnh. Đây cũng là một cách ghi nhớ từ vựng qua hình ảnh hiệu quả.

Không nhất thiết phải tham gia một đội kịch nào đó, diễn kịch ở đây có thể hiểu rộng hơn.

Đó là bạn sử dụng từ mới đó vào cuộc nói chuyện, đối thoại với mọi người. Sử dụng nhiều từ đó, khả năng bạn nhớ sẽ cao hơn.

Sáng tạo cách ghi nhớ từ vựng theo cách của riêng bạn, miễn sao bạn nhớ và biết cách dùng chúng là được.

Sử dụng flash card hoặc ứng dụng học tiếng Anh có hỗ trợ ghi nhớ từ vựng cũng là một cách.

Nghe tiếng Anh càng nhiều, bạn càng có nhiều “đầu vào” hơn, từ đó sẽ biết đến nhiều từ vựng hơn.

Không chỉ nghe được cách từ đó phát âm như nào, bạn sẽ hiểu được cách dùng từ đó trong hoàn cảnh nào, kết hợp với từ nào để được một câu chính xác.

Chọn từ để học cũng là một tip cần luư ý. Nhiều bạn hay đọc các tips học tiếng Anh ở nhiều nguồn, được khuyên là đọc nhiều những trang website về tin tức, hoặc làm bài tập ở những quyển sách chuyên về từ vựng tiếng Anh.

Nhưng nếu bạn không thích đọc báo, tin tức khô khan đó thì sao?

9. Giới Hạn Từ Vựng

Học tiếng Anh là cả một quá trình, học từ vựng tiếng Anh cũng vậy. Đừng tham một ngày học 50, 60 từ.

Rồi cả tuần chúng ta chỉ học đúng một ngày đó. Bạn hãy chia số từ cần học mỗi ngày cho thật hợp lý.

Đảm bảo ngày nào bạn cũng học đều đặn, nắm vững từ đó. Giới hạn từ vựng mỗi ngày cần học từ 10-15 từ.

Quan trọng là chất lượng, không phải số lượng bạn ạ.

Học từ vựng tiếng Anh hiệu quả không phải cắm cúi ghi nhớ mặt chữ và nghĩa của nó một cách máy móc khó nhớ.

Thay vào đó, bất cứ khi nào bạn đọc hay nghe tiếng Anh, hãy quan sát từ vựng mới đó.

Quan sát xem từ đó được phát âm như nào, hãy phát âm cho thật chuẩn từ đó.

Quan sát xem từ đó sử dụng trong hoàn cảnh nào, có đi cùng giới từ nào không, có sử dụng trong trường hợp đặc biệt nào không.

Học tiếng Anh một cách chủ động sẽ giúp bạn hiểu hơn, nhớ lâu hơn và có động lực học tập hơn.

Link Tải File Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề PDF

A. Từ Vựng Tiếng Anh Thông Dụng Cơ Bản

1. Chủ đề Giới thiệu bản thân2. Chủ đề Gia đình3. Chủ đề Nhà cửa4. Chủ đề Miêu tả sự vật5. Chủ đề Cơ thể người6. Chủ đề Trường học7. Chủ đề Thể thao8. Chủ đề Nghề nghiệp9. Chủ đề Thói quen hàng ngày10. Chủ đề Giao thông

B. Từ Vựng Tiếng Anh Thông Dụng Nâng Cao

1. Chủ đề Món ăn 2. Chủ đề Sở thích3. Chủ đề Kỳ nghỉ lễ4. Chủ đề Thời tiết5. Chủ đề Thiên nhiên6. Chủ đề Giải trí7. Chủ đề Mua sắm8. Chủ đề Cảm xúc9. Chủ đề Quốc gia – quốc tịch10. Chủ đề Sức khỏe11. Chủ đề Số – số lượng12. Chủ đề Giáo dục13. Chủ đề Bảng hiệu14. Chủ đề Mối quan hệ tình cảm15. Chủ đề Dịch vụ

C. Từ Vựng Tiếng Anh Dành Cho Người Đi Làm

1. Chủ đề Số và năm2. Chủ đề Giới thiệu công việc3. Chủ đề Giới thiệu nơi làm việc4. Chủ đề Các loại hình công việc5. Chủ đề Quản lý6. Chủ đề Phương tiện đi làm7. Chủ đề Mức lương8. Chủ đề về Ngân hàng9. Chủ đề Mô tả sản phẩm10. Chủ đề Chất lượng dịch vụ11. Chủ đề Phân phối sản phẩm12. Chủ đề Sử dụng sản phẩm13. Chủ đề Vấn đề của sản phẩm

Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Học 5 Từ Vựng Mỗi Ngày Theo Chủ Đề

3.6

(72%)

20

votes

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc khi nào ôn tập từ vựng là hợp lí. Câu trả lời là bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc hôm nay học từ mới có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm qua. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

2.1

.

Tại sao nên học từ vựng mỗi ngày 

Có rất nhiếu ý kiến trái chiều về việc có nên học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hay không. Có người cho rằng, học mỗi ngày sẽ rất nhàm chán. Có người lại nghĩ là nên đan xen học các kĩ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Tuy nhiên Hack Não Tiếng Anh khẳng định rằng chúng ta nên dành thời gian để học từ vựng mỗi ngày. Lí do là gì? Khi dành thời lượng phù hợp cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng tiếng Anh hàng ngày.

Học từ vựng mỗi ngày

Đồng thời khi học mỗi ngày khi học theo phương thức ôn tập lại sẽ giúp người học không quên kiến thức, tạo phả xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

Học 5 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày

3. Kết luận

Comments

Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Giới thiệu sách Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề – Tác giả The Windy

Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Nhà ngôn ngữ học nổi tiếng D.A.Wilkins đã nói rằng “Without grammar, very little can be conveyed; without vocabulary, nothing can be conveyed.” (Không có ngữ pháp, rất ít thông tin có thể được truyền đạt; Không có từ vựng, không một thông tin nào có thể được truyền đạt cả). Vì thế, trong việc học một ngoại ngữ, thì từ vựng có thể xem như các tế bào nhỏ hình thành nên khả năng sử dụng ngoại ngữ của người học.

3. Học từ vựng qua bài hát, phim ảnh

Nhiều lúc do tâm lý nghĩ học tập là một gánh nặng, bắt buộc phải học mà khiến chúng ta mất đi niềm vui trong việc tiếp nhận tri thức. Nếu các bạn có thể giải tỏa tâm lý đó bằng việc nghe nhạc hay xem phim thì sẽ khiến từ mới “vào đầu” dễ dàng hơn mà không khiến ta chán nản khi học. Các bạn nên học từ vựng bằng những phim từ mức độ thấp đến cao. Rất nhiều bộ phim hay để học tiếng Anh như: Extra English, Friends, How I met your mother?…

4. Luôn có một cuốn sổ tay ghi từ mới

Cuốn sổ này sẽ cực kì hữu ích cho bạn trong việc học mọi lúc mọi nơi. Mỗi ngày bạn hay ghi vào quyển sổ đó những từ mới học được bao gồm nghĩa, họ từ và ngày nào cũng mở ra đọc và học lại như vậy từ vựng đó sẽ không bao giờ có thể quên được.

5. Tập sử dụng các từ mới và ôn tập thường xuyên

Sau khi học các từ mới, bạn nên tập sử dụng chúng hàng

1. Thông tin chi tiết

Tên sách: Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề

Mã hàng 8935246915486

Tên Nhà Cung Cấp: MCBooks

Tác giả: The Windy

NXB: NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Trọng lượng: (gr) 280

Kích thước: 9,5 x 14,5

Số trang: 260

Hình thức: Bìa Mềm

2. Đánh giá Sách Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề

3 Đây là một quyển sách rất có ích trong việc học tiếng anh, một người bạn đồng hành tuyệt vời trên con đường chinh phục tiếng anh cơ bản. Với thiết kế nhỏ gọn để bạn có thể học ở mọi lúc mọi nơi, sách còn có phần bài tập củng cố cuối mỗi bài học sẽ giúp bạn thêm dễ nhớ và khắc sâu thêm từ vựng. Ko chỉ học từ, sách còn luyện cho bạn kĩ năng nghe với ebook miễn phí. Đây thật sự là một quyển sách tuyệt vời.

4 Mình đang rất cần một cuốn sách như thế này để trau dồi thêm vốn từ vựng. Quyển này rất hợp với những bạn muốn bổ sung thêm vốn từ cơ bản. Đối với bản thân mình cảm nhận thì từ vựng cũng như nền móng của tiếng anh, có càng nhiều từ vựng thì chúng ta sẽ càng thêm phần tự tin hơn trong giao tiếp, việc này cũng góp phần rất quan trọng trong kĩ năng giao tiếp tiếng anh của mỗi chúng ta.

Review sách Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề

“như cuốn từ điển cao cấp vậy”

Giống như một cuốn từ điển mini, cuốn “Tự học 2000 từ vựng tiếng Anh” liệt kê những từ vựng tiếng Anh bao gồm từ trong tiếng Anh, phiên âm và nghĩa của từ.

“nghe được trên điện thoại luôn”

Nếu như trong từ điển bạn chỉ có thể nắm được:

Thì trong cuốn sách này bạn còn có thể nghe được cách đọc từ vựng ấy ngay trên chiếc điện thoại của mình nữa, đây là một điều khiến độc giả vô cùng thích thú.

Để làm được điều này bạn cần tải app MCBooks về điện thoại và nhập mã sách (cuối trang – bên phải – bìa sau cuốn sách) hoặc truy cập online trên máy tính.

“nhỏ nhưng có võ”“hơi ít từ”

Vì cuốn sách nhỏ nên hơi hạn chế về số từ vựng tiếng Anh, tuy nhiên nếu chỉ học giao tiếp cơ bản thì các bạn cũng không cần quá lo lắng vì điều đó bởi tác giả đã chọn lọc những từ vựng thông dụng nhất, học xong những từ đó là chúng ta cũng giao tiếp kha khá rồi.

Mua sách Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề ở đâu?

Giá trên thị trường cuốn “Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề” khoảng 44.000đ đến 52.000đ. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo sách trên các trang thương mại điện tử như: Shopee, Newshop, Fahasa, Tiki…

1 Giá khuyến mãi ưu tiên số 1 “Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Tiki”

2 Giá khuyến mãi ưu tiên số 2 “Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Shopee”

3 Giá khuyến mãi ưu tiên số 3 “Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Fahasa”

Đọc sách Tự Học 2000 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề ebook pdf

(Trong nhiều trường hợp vướng mắc về bản quyền hoặc mới xuất bản nên một số link sách sẽ không được cung cấp. Hoặc số lượng fan xin sách quá nhiều Sach86 không thể gửi kịp trong thời gian 15 ngày nên rất mong mọi người thông cảm).

THÔNG BÁO QUAN TRỌNG: Từ ngày 02/01/2023 Sách 86 tạm thời ngừng cung cấp các bản [Ebook, Pdf] với lý do vướng mắc về bản quyền. Tính năng tải sách sẽ được mở lại khi có thông báo mới. MỘT SỐ SÁCH VẪN ĐƯỢC TẢI

Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Family

Đây là 2 kiểu gia đình phổ biến thường gặp trong đời sống: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ. Gia đình hạt nhân là kiểu gia đình gồm bố mẹ và các con, còn gia đình nhiều thế hệ thường có từ 3 thế hệ trở lên sống chung một mái nhà.

Ex:

My family has 4 people: my dad, my mom, my sister and me. That’s a small nuclear family. – Gia đình tôi gồm có bố mẹ, chị gái và tôi. Đó là kiểu gia đình hạt nhân

I love the large extended family cause we spend time taking care of the old people. – Tôi thích kiểu gia đình nhiều thế hệ vì chúng ta có nhiều thời gian chăm sóc những người già.

2. Childbearing and rearing: sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

Thay vì phải sử dụng một câu văn dài dòng, cụm từ này đã diễn tả đầy đủ ý nghĩa của việc sinh đẻ và nuôi dưỡng trẻ.

Ex:

Whenever you become a mother, you will know how difficult childbearing and rearing is – Chỉ khi nào con trở thành một người mẹ, con mới hiểu việc sinh nở và nuôi dưỡng con cái khó khăn thế nào.

3. Children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ

Ex:

You must care for children’s upbringing in your family – Anh phải quan tâm đến việc giáo dục trẻ trong gia đình mình.

Nowadays, children’s upbringing become more and more important. – Ngày nay, việc giáo dục trẻ trở nên vô cùng quan trọng.

4. Parental influence: ảnh hưởng từ cha mẹ

Cụm từ này thể hiện sự sảnh hưởng về phong cách, phẩm chất của những đứa con trong gia đình theo cha mẹ của chúng.

Ex:

Some bad guys in my school take parental influence – Một số anh chàng xấu xa ở trường tôi bị ảnh hưởng từ cha mẹ họ.

5. Women’s housekeeping: bà nội trợ, người lo việc nhà

Ex:

In modern society, more and more women are able to go to work, escape from the role as women’s housekeeping in the past. – Trong xã hội hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ có thể đi làm việc, thoát khỏi vai trò là những bà nội trợ trong quá khứ.

6. Breadwinner: người kiếm tiền nuôi gia đình/ trụ cột gia đình

Trong văn hóa phương Tây bánh mì là thức ăn chủ yếu nên từ “breadwinner” có nguồn gốc từ “bread” – bánh mỳ. Người kiếm được nguồn thức ăn chính sẽ là người kiếm tiền nuôi gia đình.

Ex:

In my family, my father is the breadwinner – Trong gia đình tôi, cha tôi là trụ cột gia đình.

7. Generation gap: Khoảng cách thế hệ

Chỉ sự khác biệt giữa lối sống, lối suy nghĩ giữa các thế hệ. Thường dùng để chỉ sự bất đồng, không hiểu nhau giữa các thành viên.

Ex:

I live in a large extended family. I and my grandparents always have generation gap. – Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ. Tôi và ông bà của tôi luôn luôn có khoảng cách thế hệ.

Generation gap make us feel uncomfortable – Khoảng cách thế hệ làm chúng tôi cảm thấy không thoải mái.

8. pass sth from one generation to the next: truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác

Ex:

I hold a treasure. That’s our spirit passing from the previous generation to the next. – Tôi giữ một bảo vật. Đó là tinh thần truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác.

9. a gifted child = a bright child: đứa trẻ thông minh

Cụm từ này thường chỉ những em bé có trí tuệ xuất chúng, thông minh từ nhỏ.

Ex:

My daughter is a gifted child. She’s really smart. – Con gái tôi là một đứa trẻ xuất chúng. Con bé rất thông minh.

10. difficult child = problem child: trẻ gặp khó khăn

Chỉ những đứa trẻ gặp vấn đề về thể chất, trí tuệ trong quá trình khôn lớn và phát triển.

Ex:

We should protect the difficult child from pressure. – Chúng ta phải bảo vệ những đứa trẻ gặp khó khăn khỏi áp lực cuộc sống.

11. one-parent/single-parent family: gia đình cha/mẹ đơn thân

Hiện nay trong xã hội hiện đại của chúng ta xuất hiện một loại hình gia đình mới: cha hoặc mẹ đơn thân, tức là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ mà thiếu vai trò của người còn lại.

Ex:

I’m so sorry. I don’t know you live in single-parent family. Do you miss your mother? – Tôi rất tiếc. Tôi không biết bạn sống trong gia đình đơn thân. Bạn có nhớ mẹ mình không?

Today, more and more one-parent family appears that make us consider about children’s future. – Ngày nay, ngày càng nhiều gia đình đơn thân xuất hiện khiến chúng ta tự hỏi không biết tương lai những đứa trẻ sẽ ra sao.

12. close-knit family = close family: gia đình gắn bó khăng khít.

Ex:

There’s no doubt about my close-knit family. All of members love each other so much – Không còn nghi ngờ gì về gia đình khăn khít của tôi. Tất cả các thành viên yêu thương nhau rất nhiều.

13. family background: nền tảng gia đình

Cụm từ này dùng để diễn tả nền tảng giáo dục của một gia đình, bao gồm phẩm giá, tính cách, đạo đức và phong cách sống.

Ex:

I don’t like this man. He has a comlex family background. – Tôi không thích chàng trai đó. Anh ta có nền tảng gia đình phức tạp.

However outstanding you are, everyone just look at your family background. – Cho dù bạn có xuất sắc thế nào, mọi người vẫn chỉ nhìn vào nền tảng gia đình của bạn.

14. Domestic violence: Bạo lực gia đình

Từ này chỉ chiến tranh, bạo lực xảy ra nội bộ, tức là bạo lực trong chính gia đình.

Ex:

I fight for preventing domestic violence – Tôi chiến đấu để ngăn cản bạo lực gia đình.

15. Siblings rivalry : anh chị em đấu đá nhau

Ex:

In comtemporary movie, siblings rivalry appears everywhere. – Trong các bộ phim đương đại, anh chị em đấu đá nhau xảy ra khắp nơi.

16. Family disarray/ family misfortune/ conflict-ridden homes: gia đình lục đục/ gia đình bất hạnh/ gia đình thường xuyên xung đột

Chỉ những gia đình thường xuyên cãi cọ, các thành viên chung sống không hòa thuận, vui vẻ.

Ex:

Family disarray can lead to domestic violence. – Gia đình lục đục có thể dẫn tới bạo lực gia đình.

Her mother died when she was 3. After that, her father passed away soon. That family misfortune make her sad all her life. – Mẹ cô ấy mất khi cô ấy lên 3. Sau đó không lâu, cha cô ấy cũng qua đời. Nỗi bất hạnh gia đình khiến cô ấy đau buồn suốt cuộc đời.

17. foster parents: bố mẹ nuôi

Ex:

I’m an orphan. Luckily, I was upbringinged by my foster parents. – Tôi là trẻ mồ côi. May amwns thay, tôi đã được nuôi nấng bởi cha mẹ nuôi.

18. step mother/father: mẹ kế, cha dượng

Chỉ những người cha mẹ “thứ 2”, hay là người kết hôn lần thứ 2 với cha mẹ của mình.

Ex:

Cinderella tolerate pressure of her step mother and sisters – Lọ Lem phải chịu đựng áp lực từ mẹ kế và hai chị.

Linla has a step father that love her as if she was his real daughter. – Linla có một người cha dượng yêu thương cô ấy như con gái ruột vậy.

19. ex-husband/wife/partner: chồng cũ, vợ cũ

Sau khi ly hôn, người chồng/vợ trước trở thành chồng/vợ cũ.

Ex:

Jim can’t bear loving his ex-wife although they divorced for a long time. – Jim không thể ngừng yêu vợ cũ của anh ta dù họ đã ly hôn lâu rồi.

I had just met my ex-husband – Tôi mới gặp chồng cũ của tôi.

20. A separation legal: ly hôn hợp pháp

Là ly hôn có sự chứng thực của pháp luật.

Ex:

marital conflict: xung đột hôn nhân

parental divorce: cha mẹ li dị

pre-marriage: trước hôn nhân

prenuptial agreements: thỏa thuận trước hôn nhân

kinship: có quan hệ họ hàng

an out-of-court settlement: 2 bên tự hòa giải không cần sự can thiệp của tòa án

the nest-leaving age: độ tuổi thanh niên sống tự lập khỏi gia đình

start a family: bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên

be in the family way: có thai, sắp sinh em bé

see someone: bắt đầu mối quan hệ thân mật

be engaged to sb: đính hôn với ai

marriaged: đã kết hôn

single: độc thân

marry in haste, repent at leisure: cưới vội, hối hận sớm (tục ngữ)

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.