Cách Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh

Cô Nguyễn Thị Mai Hương (Hương Omega), giáo viên môn tiếng Anh, Hệ thống Giáo dục Học Mãi chia sẻ cách giúp học sinh tự học từ vựng tiếng Anh tại nhà.

Đặt mục tiêu học từ vựng mỗi ngày

Vốn từ vựng là nền tảng để học sinh nắm vững ngữ pháp, biết cách chia thành phần câu. Đa phần học sinh học từ vựng theo kiểu học vẹt, đọc đi đọc lại nhiều lần nhưng dễ quên, nguyên nhân là do các em đang học từ vựng theo cảm tính, chưa hiểu hết ý nghĩa của từ.

Theo cô Hương Omega, học sinh nên đặt mục tiêu học từ vựng cụ thể, như mỗi ngày học 5 – 10 từ mới, các em luyện viết ra giấy nháp kết luyện phát âm (có thể nghe giáo viên đọc rồi đọc theo). Phương pháp này giúp học sinh dễ ghi nhớ từ vựng ở cả phương diện nghe và đọc.

Học trên nhiều phương diện

Những ngày tạm nghỉ tránh dịch, học sinh nên tận dụng cơ hội thử học tập trên nhiều phương diện, hình thức khác nhau. Thay vì chỉ học trên lớp như trước, các em có thể học trực tuyến trên tivi, máy tính; tự học trong sách giáo khoa với sự hướng dẫn của cha mẹ; tổ chức học nhóm tại nhà cùng một, hai người bạn bè thân thiết, học tập qua các trò chơi vận động, bài hát. Sư đa dạng về hình thức học giúp học sinh thấy hứng thú, rèn luyện tư duy và sáng tạo trong học tập.

Để ghi nhớ nhanh từ vựng tiếng Anh, các em nên tận dụng tất cả tài liệu có thể tiếp cận như: Youtube, website học tiếng Anh, thầy cô, ba mẹ, anh chị… Học tiếng anh qua các phương tiện trực tuyến sẽ giúp học sinh chủ động tìm kiếm tài liệu mình muốn, đồng thời rèn được kỹ năng nghe, đọc từ vựng tiếng Anh ở các video bài giảng của giáo viên.

Ngoài ra, các em cần chuẩn bị những cuốn từ điển tiếng Anh và sổ ghi chép để tra cứu từ vựng bất cứ lúc nào kết hợp với luyện viết hàng ngày để ghi nhớ mặt chữ.

Trong sinh hoạt hàng ngày, học sinh có thể rèn luyện vốn từ vựng bằng cách đọc tên các đồ vật trong gia đình bằng tiếng Anh, học từ vựng qua bài hát, trò chơi, câu chuyện với người thân trong gia đình. Khi có sự tương tác, các em sẽ thấy hứng khởi và kích thích tinh thần học tập.

Anh Bùi Minh Hùng có con học lớp ba trường Tiểu học Láng Thượng (Đống Đa, Hà Nội) chia sẻ: “Khi còn học ở trường, con hay khoe được cô giáo dạy hát, múa bằng các bài hát tiếng Anh. Vì vậy trong thời gian nghỉ học ở nhà, vợ chồng tôi thường xuyên tương tác với con bằng cách kể chuyện, chơi trò chơi để rèn vốn từ vựng tiếng Anh cho con”.

Rèn kỹ năng nghe, đọc, viết

Tiếng Anh là môn học mang tính hướng ngoại, rèn luyện cho học sinh sự năng động, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống. Thời gian này, các em cần chú trọng rèn luyện các kỹ năng tổng hợp: nghe – đọc – viết khi học tiếng Anh ở nhà, tập phản xạ nhanh khi nghe các bản tin trên radio, phương tiện trực tuyến và luyện phát âm theo.

Theo cô Hương Omega, kỹ năng nghe, đọc, viết đều quan trọng, học sinh cần kết hợp hài hòa cả ba kỹ năng để dễ học từ vựng mới.

– Kỹ năng nghe: Đọc bài trước khi nghe, gạch chân các từ quan trọng, khi nghe thì tập trung tìm từ khóa quan trọng trước, sau đó mới nghe lại hoàn chỉnh cả bài. Các em nên rèn luyện kỹ năng nghe qua video về phim ảnh, bài hát có nội dung hấp dẫn để tăng hiệu quả học tập.

Ví dụ: Câu chuyện về một đối tượng nào đó

+ Đầu tiên tìm các từ khóa chính trong chuyện: tên nhân vật, miêu tả về ngoại hình, tính cách, vấn đề mà nhân vật đang gặp phải… Khi có từ khóa, học sinh có thể hiểu được nội dung ở mức độ cơ bản.

+ Tiếp theo nghe lại cả bài thật kỹ để hiểu từng chi tiết nhỏ trong chuyện, cách chia động từ, thành phần ngữ pháp trong câu. Đây là bước quan trọng để nâng cao vốn từ vựng.

– Kỹ năng đọc: Đối với các bài mới, trước tiên nên đọc nhanh để hiểu tổng quan bài viết, đừng lo lắng nếu gặp từ mới. Học sinh đọc kỹ câu hỏi, gạch chân từ khoá, đọc lại bài để tìm vị trí tập trung các từ khoá (chú ý từ đồng nghĩa). Sau khi khoanh đáp án hoặc viết câu trả lời, các em cần đọc lại bài một lần nữa để chắc chắn mình chọn đúng thông tin hoặc viết lại đúng.

– Kỹ năng viết: Các em chú ý động từ, trạng từ, chủ ngữ, vị ngữ để chia thì đúng câu, nắm vững mẫu câu đã học, vận dụng linh hoạt từng tình huống. Khi đã nắm chắc ngữ pháp, học sinh dễ dàng rèn luyện kỹ năng viết.

Giáo viên Hương Omega

Học Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 3 : Tổng Hợp Bí Quyết Học Tiếng Anh Lớp 3 Hay Nhất

Học Tiếng Anh đối với trẻ em tiểu học là vô cùng quan trọng. Đó là giai đoạn đầu tiên để các em được tiếp xúc, làm quen và xây dựng nền tảng cơ bản vững chắc, làm tiền đề để phát triển toàn diện khả năng Tiếng Anh sau này. Bài viết này, Step Up sẽ chia sẻ về phương pháp dạy bé học từ vựng Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả. Sau đó sẽ chia sẻ về những bí quyết học Tiếng Anh lớp 3 hay nhất

1. Phương pháp học học từ vựng tiếng Anh lớp 3 hiệu quả

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

1.2. Học từ vựng qua hình ảnh

Học từ vựng bằng hình ảnh

Thay vì để con tự học từ vựng một mình, bạn có thể học cùng con mỗi ngày. Hằng ngày bạn có thể dành ra 30 – 45 phút để cùng con học từ vựng. Hai mẹ con có thể cùng nhau tự học từ vựng Tiếng Anh lớp 3 hiệu quả nhất. Bạn có thể kiểm tra từ vựng cùng con để biết bé đã học được những từ nào và đã viết đúng hay chưa. Bạn có thể dạy bé những bài hát Tiếng Anh ngắn, đơn giản. Cùng bé hát và học thuộc bài hát, sau đó chỉ ra cho bé những từ vựng hay và gần gũi, cần thiết trong bài hát.

Học cùng con

Việc học 1 mình đối với bé khá nhàm chán và không hiệu quả vì thế khi có bố mẹ học cùng, bé sẽ cảm thấy có người đồng hành và ham học hơn. Bên cạnh đó, học cùng con bạn sẽ hiểu được tâm lí của con cũng như những lỗi mà bé hay mắc phải để sửa kịp thời thay vì để con tự học hoặc gửi con đến một trung tâm Tiếng Anh. Nếu vốn từ Tiếng Anh của bạn chưa tốt, đây cũng là 1 cơ hội để bạn cải thiện Tiếng Anh cùng con, và có thêm nhiều kiến thức để dạy cho con.

2. Tổng hợp bí quyết học Tiếng Anh lớp 3 hay nhất

Bạn đừng nên để trẻ tốn quá nhiều thời gian với các bài tập ngữ pháp trên lớp và trong sách Tiếng Anh nữa . Ở độ tuổi dưới 15, trẻ sẽ học một ngôn ngữ bất kỳ thông qua việc bắt chước bằng hình ảnh và âm thanh. Bạn nên tạo môi trường cho trẻ được tiếp xúc tiếng Anh bằng các giác quan này của trẻ hàng ngày. Ví dụ, với trẻ học tiếng Anh lớp 3, giáo viên hoặc bố mẹ nên đưa những trò chơi vào để trẻ học cách bắt chước môi miệng khi học nói.

Cho bé tập trung vào học giao tiếp

Bạn cũng có thể bật các đoạn hội thoại tiếng Anh ngắn, kèm hình ảnh vui nhộn hoặc những video trên youtube phù hợp với lứa tuổi của bé. Bằng cách này, bé sẽ có hứng thú hơn đến những giờ học Tiếng Anh.

Ngay từ khi học lớp 3, bạn cố gắng giúp trẻ phát âm chuẩn nhất có thể. Việc phát âm chuẩn sẽ tạo tiền đề cho kỹ năng nghe, hiểu sau này ở trẻ tốt hơn. Nếu khởi đầu tốt thì các bước tiếp theo dạy trẻ học cũng dễ dàng hơn rất nhiều.

Dạy bé học phát âm chuẩn

Vì vậy, trước khi cho con đi học Tiếng Anh ở trung tâm, bạn nên tìm hiểu trước các thông tin xem các giáo viên dạy ở đây có chất lượng không, có giáo viên người bản ngữ không. Nếu là bản ngữ thì có nguồn gốc, xuất xứ ra sao, để bạn có thể đảm bảo rằng con mình được học phát âm bài bản và chuẩn xác.

Hướng dẫn con ghi nhớ và viết chính xác

Để giúp con nhanh chóng hiểu được từ vựng, nghĩa của câu, bố mẹ hãy hướng dẫn con viết đúng song song với việc nghe, hiểu, phát âm chuẩn. Lứa tuổi tiểu học việc viết đúng chính tả Tiếng Việt vẫn còn là khó khăn vì thế bạn cần phải cố gắng để hướng dẫn con viết đúng Tiếng Anh nữa. Với các từ vựng của các bài học trong sách, bố mẹ hãy kiểm tra xem con đã viết đúng chưavà ôn luyện từ mới thường xuyên với con. Đây là cách sớm nhất giúp con tiến bộ nhanh chóng nhất. Đồng thời, bạn cũng nên tạo điều kiện mọi lúc mọi nơi để khuyến khích trẻ viết tiếng Anh.

Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 7

Với chương trình tiếng Anh lớp bảy thì những phần học đã bắt đầu nhiều hơn so với chương trình học tiếng Anh cho thiếu nhi, chương trình tiếng Anh lớp 4, lớp 5. Học từ mới tiếng Anh lớp 07 theo unit là những bài học tiếng Anh ở trong chương trình tiếng Anh lớp 7 dành cho tiếng Anh THCS. từ mới tiếng Anh lớp 07 unit một với nội dung chính At Home giúp đỡ các em học tiếng Anh một cách tổng quát nhất và hiểu được nhiều bài học trên lớp cũng tương tự như ôn luyện chương trình tiếng Anh 1 cách hiệu quả nhất.

từ mới tiếng Anh trẻ em luôn là những bài toán trắc trở so với những trẻ lúc học tiếng Anh . Học từ vựng tiếng Anh là phần việc cự kỳ gian nan đối với những người học tiếng Anh nhìn chung và tiếng Anh trẻ nhỏ nói riêng. Để có khả năng học từ mới tiếng Anh cho trẻ con hữu hiệu các bạn cần phải tìm cho nhiều em những cách học hữu hiệu nhất và cấp thiết là thích hợp với khả năng nhận thức của các em.

Cách học từ mới tiếng Anh lớp 07 unit 1 cho trẻ Với chương trình tiếng Anh lớp bảy thì những phần học đã bắt đầu nhiều hơn so với chương trình học tiếng Anh cho thiếu nhi, chương trình tiếng Anh lớp 4, lớp 5. vì vậy, với unit 1 tiếng Anh lớp 07 này chúng tôi giới thiệu tới những em nội dung từ mới tiếng Anh bài học uint bảy : At Home cũng tương tự như nhiều cách học cho nhiều em học tiếng Anh hiệu nghiệm nhất.

1. Từ vựng tiếng Anh lớp bảy unit 1: At Home – amazing /əˈmeɪzɪŋ/: hoàn hảo

What an amazing coincidence!

– armchair /ˈɑːrmtʃer/: ghế bành Who is sitting in that armchair?

– awful /ˈɔːfl/: khủng khiếp He suffered awful injuries in the crash.

– bed /bed/: cái giường I have four beds in my bedroom.

– bedroom /bedruːm/: buồng ngủ Her bedroom looks very tidy.

– boring /ˈbɔːrɪŋ/: tẻ nhạt It’s boring to sit on the plane with nothing to read.

– bright /braɪt/: sáng sủa A bright star was shining in the East.

– closet /ˈklɑːzət/: buồng nhỏ, buồng riêng, phòng để đồ She has a huge storage closet.

– comparative /kəmˈpærətɪv/: so sánh hơn ‘Fatter’ is the comparative of ‘fat’.

– complaint /kəmˈpleɪnt/: lời than phiền, đơn khiếu nại I’ve made a complaint to the police about the noise.

– compliment /ˈkɒmplɪmənt/: lời khen ngợi She complained that her husband never paid her any compliments any more.

– dangerous /ˈdeɪndʒərəs/: nguy hiểm Snakes are often dangerous.

– delicious /dɪˈlɪʃəs/: ngon This wine is delicious.

– delightful /dɪˈlaɪtfl/: thú vị Thank you for a delightful evening.

– dishwasher /ˈdɪʃwɔːʃər/: máy rửa bát đĩa A dishwasher is a machine that washes dirty plates, cups or forks.

– dryer /ˈdraɪər/: máy sấy Put those damp clothes in the dryer.

– exclamation /ˌekskləˈmeɪʃn/: thán từ, cảm thán Please put the exclamation mark at the end of that sentence.

– furniture /ˈfɜrnɪtʃər/: đồ đạc We’ve just bought some new garden furniture.

– horrible /ˈhɔːrəbl/: kinh dị What’s that horrible smell?

– lamp /læmp/: đèn Paris at night is so romantic when the street lamps are turned on.

so với từ vựng tiếng Anh lớp 7 unit một các em có khả năng tìm hiểu thêm tại chúng tôi để được học toàn bộ nội dung bài học cũng giống như có nhiều thêm các bài học mới.

hai. Cách học từ vựng tiếng Anh lớp bảy unit 1

Để học từ vựng tiếng Anh trẻ nhỏ anh chị có thể để trẻ học theo những cách học sau đây để đạt được hiệu quả nhất:

-Học từ mới phối hợp câu hoàn tất: lúc học từ vựng anh chị nên để nhiều em học theo từng câu hoàn tất để học đc tốt hơn cả từ mới cũng giống như ngữ pháp, qua đấy ghi nhớ đc nhanh hơn và lâu hơn. -Học từ mới phối kết hợp viết thành từng đoạn văn ngắn: Với tiếng Anh lớp bảy thì những em hoàn toàn có khả năng hoàn thành nhiều đoạn văn ngắn với nhiều từ vựng mà những em được học. lúc học từ mới theo từng đoạn văn nhiều em sẽ có được những cách học tốt hơn và nhanh hơn.

3 Bước Để Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả

Rất nhiều bạn khắp nơi thường xuyên hỏi LeeRit về cách học từ vựng hiệu quả.

Các bạn hỏi:

Học từ vựng tiếng Anh như thế nào cho hiệu quả?

hay

LeeRit có thể chia sẻ kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh cho tốt không?

Và mục đích của bài này không gì khác là để chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh và những ngoại ngữ khác đã được đúc kết từ nhiều năm của chúng tôi. Thêm vào đó, bài này cũng để tiếp nối câu hỏi còn bỏ dở ở cuối bài viết trước Mình bắt đầu học tiếng Anh như thế nào:

Mình bắt đầu học Từ Vựng như thế nào?

Xác mục tiêu về từ vựng của chính bạn một cách cụ thể

Trước hết, để có thể mở rộng vốn từ vựng của bạn, chúng ta cần làm một việc tối quan trọng mà nhiều bạn thường bỏ qua hay không chú trọng. Đây là điều đầu tiên bạn cần làm, trước mọi điều khác:

Mục tiêu về từ vựng tiếng Anh của bạn một cách thật cụ thể là gì?

Điều quan trọng ở đây là bạn phải biết cái “mở rộng vốn từ tiếng Anh” có nghĩa như thế nào đối với cá nhân bạn:

Đối với các bạn khác, nó lại là biết được các từ hay gặp trong các kì thi chứng chỉ tiếng Anh như TOEIC, IELTS/TOEFL, SAT, GRE/GMAT ….

Lại có các bạn khác, đặt biệt là các bạn mới đi du học, có mục tiêu là biết đủ từ tiếng Anh để có thể tiếp thu bài giảng tiếng Anh của thầy cô giáo một cách dễ dàng.

Như vậy, mục tiêu cụ thể của “học từ vựng tiếng Anh” của mỗi bạn sẽ khác nhau. Và bạn cần phải biết mục tiêu của bạn thật rõ, thật cụ thể: cụ thể đến mức bất kì lúc nào bạn cũng có thể kiểm tra được là bạn đang ở đâu trên chặng đường phấn đấu của bạn.

Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là biết được hầu hết các từ hay gặp ở IELTS, thì bạn chỉ cần làm một bài kiểm tra về các từ này (giả sử là bạn có thể tìm được một bài kiểm tra như vậy) là bạn sẽ biết bạn tiến bộ đến đâu. Nếu mục tiêu của bạn là nghe hiểu bài nói chuyện của Steve Jobs [1], thì bạn chỉ việc nghe lại video đó và xem bạn hiểu được đến đâu.

Có mục tiêu cụ thể và đo lường được sẽ giúp bạn biết bạn có đi đúng hướng hay không. Và đây là một điều tối quan trọng áp dụng không chỉ khi bạn học từ vựng tiếng Anh mà cho bất kì mục tiêu gì của bạn.

Và tôi muốn nói lại là: bạn cần có một mục tiêu thật cụ thể cho việc mở rộng vốn từ tiếng Anh của mình.

Và bước tiếp theo là:

Đọc, đọc nữa, đọc mãi. Nghe, nghe nữa, nghe mãi.

Sau khi có một mục tiêu cụ thể, bạn sẽ tự động có động lực để học (dĩ nhiên là trừ khi ai đó áp đặt mục tiêu đó cho bạn – và đây là một điều không nên).

Để gặp được nhiều từ mới, không cách gì bằng cách đọc thật nhiều. Lí do đơn giản là trong quá trình đọc bạn sẽ gặp nhiều từ mới bạn chưa biết, và bạn sẽ… học!

Bạn chú ý là đánh vào chúng tôi chứ không phải là chúng tôi vì đây là bản cho người Việt – nên kết quả trả về là các trang tiếng Việt. Nếu Google tự động chuyển bạn lại trang chúng tôi thì bạn đánh chúng tôi thì Google sẽ thôi “redirect” bạn.

Dĩ nhiên đọc không phải là con đường duy nhất, mặc dù nó là cách phổ biến và rất hiệu quả. Nếu mục tiêu về từ vựng của bạn là nghe được bài nói chuyện của Steve Jobs thì bạn không chỉ cần phải biết nhiều từ, mà bạn còn phải nghe được những từ bạn học được.

Nếu học từ vựng mà không chú trọng đến phát âm – một điều đáng tiếc nhưng khá phổ biến – thì sẽ xảy ra hiện tượng bạn biết từ đó nhưng khi nghe thì không hiểu! Vì thế nếu bạn muốn nghe được thì bạn cần học từ vựng với trọng tâm vào phần nghe. Bạn có thể tìm thấy những trang có ích về nghe ở trang tài liệu tiếng Anh. Và dĩ nhiên, LeeRit giúp bạn học từ vựng kết hợp với kĩ năng nghe.

Điều khó của việc học từ vựng thông qua bài nghe là khi gặp từ mới bạn sẽ khó biết từ đó là từ gì (đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu). Và một trở ngại nữa là việc tra từ vựng khi nghe nhìn chung là bất tiện hơn khi đọc vì bạn phải dừng lại audio/video đó, đi tra từ, rồi tiếp tục nghe audio/video đó. Chính vì vậy mà khi nói đến việc mở rộng từ vựng, đa số mọi người sẽ chú trọng vào việc đọc nhiều hơn vì với hầu hết mọi người, đây là cách đơn giản và thuận tiện hơn.

Đọc về những đề tài mà bạn thích

Bạn là một người thích các môn tự nhiên: đọc các bài viết về vật lí vui, về toán học vui, về các hành tinh, về cách xây nhà, cách lập trình, …

Điều mấu chốt ở đây là bạn học mà như… không học! Học mà vui, học mà thấy thích, học mà say mê, học mà như chơi! Nếu tôi chỉ có thể viết một câu cho bài này, đây chính là câu tôi sẽ viết.

Điều này rất quan trọng, và bạn cần phải học tiếng Anh, hay bất kì tiếng gì, trong bối cảnh đang tìm hiểu về cái bạn thích. Có thể là bạn cần biết gấp một số từ để đi thi, để đạt mục tiêu trước mắt này kia, nhưng nếu bạn thật sự nghiêm túc, bạn sẽ thấy là không có con đường tắt.

Có đường tắt, nhưng không có đường tắt dẫn đến thành công bền vững Học cùng với bạn bè

Theo kinh nghiệm và quan sát của tôi, rất nhiều bạn sẽ thấy vui và có động lực hơn khi học trong một nhóm hay khi được giao tiếp với bạn bè vui vẻ thông qua các trò chơi hay một cộng đồng online.

Gia nhập Toastmaster gần nơi bạn ở nhất. Tham gia các nhóm học chung. Cùng học và giúp các bạn ở các forum tiếng Anh. Hay Tham gia học từ và trả lời câu hỏi ở Trang Facebook của LeeRit.

Dùng một từ điển tiếng Anh tốt

Đây là một điều nữa rất quan trọng. Khi bạn gặp một từ mới thì bạn sẽ dựa vào từ điển để hiểu nghĩa của nó. Và bạn có nhận ra rằng điều này có nghĩa là một từ điển không tốt sẽ khiến bạn hiểu sai nghĩa thật sự? Hiểu sai cách dùng?

Có một từ điển tiếng Anh tốt thì như có một người thầy/cô giỏi tiếng Anh dạy bạn hằng ngày, hằng giờ. Và nếu người dạy bạn không giỏi, liệu bạn có thể giỏi nhanh?

Nếu bạn mới bắt đầu và vẫn phải dùng từ điển Anh – Việt hay Việt – Anh, bạn có thể dùng các từ điển Anh – Việt để tra từ thuận tiện. Nếu bạn đã có vốn từ tiếng Anh nhất định thì bạn nên cố gắng chuyển qua dùng từ điển Anh – Anh.

Một lí do quan trọng khi tôi khuyến khích bạn dùng các từ điển Anh – Anh là các từ điển Anh – Anh có chất lượng rất cao: có phiên âm IPA, có audio, có ví dụ, có thành ngữ, có cụm động từ, vân vân. Một lí do quan trọng khác để dùng từ điển Anh – Anh là vì…mọi thứ đều bằng tiếng Anh! Điều này sẽ dần dần giúp bạn hình thành phản xạ và suy nghĩ ngay ở tiếng Anh thay vì dịch từ ý tiếng Việt.

Từ điển hay mà nhiều thầy cô rất đồng ý là từ điển Oxford cho người học cao cấp (Oxford Advanced Learners’ Dictionary). Đừng để chữ “cho người học cao cấp” làm bạn lo lắng – cứ xem nó đơn giản là “Oxford Dictionary”.

Tối ưu hóa việc nhớ từ

Sau khi bạn đã đọc nhiều, nghe nhiều và gặp nhiều từ mới, bạn sẽ cần học cách nhớ từ một cách hiệu quả.

Nhưng cho dù bạn đã có sự trợ giúp của Trắc Nghiệm Thông Minh thì bạn vẫn nên chú trọng học những từ bạn thấy cần học hay thích học, bên cạnh những từ cơ bản hay gặp mà ai cũng phải biết. Não bộ con người sẽ nhớ những từ bạn thích thú, muốn nhớ để dùng nhanh hơn nhiều những từ bạn bị bắt buộc phải nhớ (và tôi tin tưởng là càng ngày chuyện “nhồi sọ” học sinh sẽ giảm hẳn).

Xác mục tiêu về từ vựng của chính bạn một cách cụ thể:bởi vì không có mục tiêu cụ thể, bạn sẽ không có động lực rõ ràng và bạn cũng sẽ không bao giờ biết mình đã đạt được mục tiêu hay chưa (như con thuyền lênh đênh không biết đâu là điểm đến).

Đọc, đọc nữa, đọc mãi.

Đọc/Viết/Nghe/Nói về những đề tài mà bạn thích: vì bạn chỉ nhớ lâu những gì chính bạn thấy thích.

Học cùng với bạn bè: sẽ khiến bạn thấy vui và có động lực hơn; học mà chơi, chơi mà học.

Dùng một từ điển tốt: như từ điển Oxford Advanced Learners’ Dictionary.

Tối ưu hóa việc nhớ từ: bằng cách ôn từ với Trắc Nghiệm Thông Minh, Học từ vựng với hình ảnh.

Thân chào, Peter HưngFollow Peter Hưng on his blog

Trích dẫn

[1] Bài nói chuyện của Steve Jobs ở lễ tốt nghiệp của học sinh Stanford năm 2005. Đây là một bài nói chuyện rất hay và có ý nghĩa về việc tìm thấy đam mê của mỗi người. http://www.youtube.com/watch?v=UF8uR6Z6KLc.

[2] Nghiên cứu của Ebbinghaus về đường cong của sự quên đã cho thấy rằng việc ôn từ ở những khoảng thời gian tăng dần sẽ giúp tối ưu hóa việc nhớ từ.

Để tìm hiểu thêm về phương pháp Lặp lại được giản cách, kích ở đây.

Video Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 11

accommodation (n): phòng ở

achieve (v): đạt được

admission (n): sự vào hoặc được nhận vào một trường học

analytical (adj) (thuộc) phân tích

baccalaureate (n): kì thi tú tài

bachelor (n): người có bằng cử nhân

broaden (n): mở rộng, nới rộng

campus (n): khu trường sở, sân bâi (của các trường trung học, đại học)

collaboration (n): cộng tác

college (n): trường cao đẳng hoặc trường chuyên nghiệp

consult (v): hỏi ý kiến, tra cứu, tham khảo

coordinator (n): người điều phối, điều phối viên

course (n): khoá học, chương trình học

critical (adj): thuộc bình phẩm, phê bình

CV (n): viết tắt của curriculum vitae, bản tóm tắt quá trình hoạt động của một người (thường nộp theo đơn xin việc); bản lí lịch

dean (n): chủ nhiệm khoa (một trường đại học)

degree (n): học vị, bằng cấp

diploma (n): bằng cấp, văn bằng

doctorate (n): học vị tiến sĩ

eligible (adj): đủ tư cách, thích hợp

enrol (v): ghi danh

enter (v): gia nhập, theo học một trường

faculty (n): khoa (của một trường đại học)

institution (n): viện, trường đại học

internship (n): giai đoạn thực tập

kindergarten (n): trường mẫu giáo ( cho trẻ 4 – 6 tuổi)

major (n): môn học chính của sinh viên, chuyên ngành

mandatory (adj): có tính bắt buộc

Master (n): thạc sĩ

passion (n): sự say mê, niềm say mê

potential (n): khả năng, tiềm lực

profession (n): nghề, nghề nghiệp

pursue (v): đeo đuổi

qualification (n): văn bằng, học vị, chứng chỉ

scholarship (n): học bổng

skill (n): kĩ năng

talent (n): tài năng, năng lực, nhân tài

training (n): rèn luyện, đào tạo

transcript (n): học bạ, phiếu điểm

tuition (n): tiền học, học phí

tutor (n): thầy giáo dạy kèm

undergraduate (n): sinh viên đang học đại học hoặc cao đẳng, chưa tốt nghiệp

university (n): trường đại học

HocHay tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 7 chương trình mới:

analytical /ˌænəˈlɪtɪkl/ (adj) (thuộc) phân tích

critical /ˈkrɪtɪkl/ (adj) thuộc bình phẩm, phê bình

university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n) trường đại học

college /ˈkɒlɪdʒ/ (n) trường cao đẳng hoặc trường chuyên nghiệp

bachelor /ˈbætʃələ(r)/ (n) người có bằng cử nhân

degree /dɪˈɡriː/ (n) học vị, bằng cấp

undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ (n) sinh viên đang học đại học hoặc cao đẳng, chưa tốt nghiệp

master/ˈmɑːstə(r)/ (n)thạc sĩ

doctorate /ˈdɒktərət/ (n) học vị tiến sĩ

qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n) văn bằng, học vị, chứng chỉ

scholarship /ˈskɒləʃɪp/ (n) học bổng

skill /skɪl/ (n) kĩ năng

major /ˈmeɪdʒə(r)/ (n)môn học chính của sinh viên, chuyên ngành

internship /ˈɪntɜːnʃɪp/ (n) giai đoạn thực tập

institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ (n) viện, trường đại học

profession /prəˈfeʃn/ (n) nghề, nghề nghiệp

course /kɔːs/ (n) khoá học, chương trình học

kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ (n) trường mẫu giáo ( cho trẻ – tuổi)

pursue /pəˈsjuː/ (v) đeo đuổi

enter /ˈentə(r)/ (v) gia nhập, theo học một trường

baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/ (n) kì thi tú tài

mandatory /ˈmændətəri/ (a) có tính bắt buộc

broaden /ˈbrɔːdn/ (n) mở rộng, nới rộng

tutor/ˈtjuːtə(r)/ (n) thầy giáo dạy kèm

tuition /tjuˈɪʃn/ (n) tiền học, học phí

campus /ˈkæmpəs/ (n) khuôn viên (của các trường trung học, đại học)

coordinator /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/ (n) người điều phối, điều phối viên

eligible /ˈelɪdʒəbl/ (adj) đủ tư cách, thích hợp

consult /kənˈsʌlt/ (v) hỏi ý kiến, tra cứu, tham khảo

transcript /ˈtrænskrɪpt/ (n) học bạ, phiếu điểm

accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n) phòng ở

talent /ˈtælənt/ (n) tài năng, năng lực, nhân tài

passion /ˈpæʃn/ (n) sự say mê, niềm say mê

enrol /ɪnˈrəʊl/ (v) ghi danh

admission /ədˈmɪʃn/ (n) sự vào hoặc được nhận vào một trường học

collaboration/kəˌlæbəˈreɪʃn/ (n) cộng tác

potential /pəˈtenʃl/ (n) khả năng, tiềm lực

achieve /əˈtʃiːv/ (v) đạt được

CV/ˌsiːˈviː/ (n) viết tắt của curriculum vitae, bản tóm tắt quá trình hoạt động của một người (thường nộp theo đơn xin việc); bản lí lịch

dean /diːn/ (n) chủ nhiệm khoa (một trường đại học)

training /ˈtreɪnɪŋ/ (n) rèn luyện, đào tạo

diploma /dɪˈpləʊmə/ (n) : bằng cấp, văn bằng

faculty /ˈfæklti/ (n) khoa (của một trường đại học)

Đề tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Further Education

Kiểm tra từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 7

Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 7

#hochay #tuvungtienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #vocabulary #unit7lop11 #tienganhlop11unit7 #tuvungtienganhlop11unit7

Tiếp theo: