Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm Và Số Thứ Tự

Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao?

Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”

Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-

Các số đếm cơ bản là: Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)

Số đếm từ 1 đến 10:

1 一 (yī, nhất)

2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)

3 三 (sān, tam)

4 四 (sì, tứ)

5 五 (wǔ, ngũ)

6 六 (liù, lục)

7 七 (qī, thất)

8 八 (bā, bát)

9 九 (jiǔ, cửu)

10 十 (shí, thập)

100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)

● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)

● 13 十 三 (shísān, thập tam)

● 14 十 四 (shísì, thập tứ)

● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)

● 16 十 六 (shíliù, thập lục)

● 17 十 七 (shíqī, thập thất)

● 18 十 八 (shíbā, thập bát)

● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)

● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)

● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)

● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)

● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)

● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)

● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)

● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)

● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)

● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)

● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)

● 30 三 十 (sānshí, tam thập)

● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)

● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)

● 60 六 十 (liùshí, lục thập)

● 70 七 十 (qīshí, thất thập)

● 80 八 十 (bāshí, bát thập)

● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)

● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)

● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)

● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)

● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)

● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)

● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)

● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)

● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)

● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)

● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)

● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …

Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)

– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)

– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)

– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)

– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)

– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)

Chú ý: ● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:

[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…

+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…

+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…

+ trong số thập phân và phân số:

0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).

2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).

[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 伊 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.

+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.

[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn). ● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:

– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.

– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.

– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.

● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.

– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.

– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.

Số Đếm Trong Tiếng Trung

Số đếm trong tiếng Trung – Hướng dẫn ngắn gọn của LTL để học Số đếm trong tiếng Quan Thoại

Vấn đề là như thế này:

Số đếm bằng tiếng Trung là một phần thiết yếu của cuộc sống hàng ngày và là một trong những thứ đầu tiên bạn sẽ phải học khi bắt đầu học Hán ngữ.

Chúng tôi có thể giúp bạn như thế nào?

Chúng tôi đã chuẩn bị hướng dẫn cơ bản về Số đếm bằng tiếng Quan Thoại, này bao gồm những con số lên đến hàng triệu và tỉ.

Trong này cũng có những khía cạnh quan trọng của số đếm như cách nói tuổi của mình trong tiếng Trung, cách đọc số điện thoại và giới thiệu đến bạn hai biến thể kỳ lạ của số 1 và 2…!

Khi học số đếm trong tiếng Trung, những con số đầu tiên khá là cơ bản:

Một nét ngang 一 (yī) nghĩa là 1, hai nét ngang 二 (èr) nghĩa là 2, và 三 (sān), như bạn cũng có thể dễ dàng tưởng tượng ra, nghĩa là số 3!

Nhưng tất nhiên, các số đếm không phải chỉ xoay quanh các nét ngang.

Một khi bạn đã học được các ký tự của các con số 4 (四 sì), 5 (五 wǔ), 6 (六 liù), 7 (七 qī), 8 ( 八 bā), 9 (九 jiǔ) and 10 (十 shí), số đếm trong tiếng Trung, lên đến số 99 (九 十九 jiǔshíjiǔ) đều khá dễ học.

Số đếm trong tiếng Trung 0-10 Số đếm trong tiếng Trung 11-20 Số đếm trong tiếng Trung 21-100 Số điện thoại trong tiếng Trung – Cách đọc số của bạn “Sinh nhật của bạn là ngày nào?” trong tiếng Trung Tuổi của bạn trong tiếng Trung Đếm ngón tay kiểu người Trung Quốc Trường hợp kỳ lạ của Liang Các chuyên gia nói gì? TẶNG THÊM – Các số lớn trong tiếng Trung Cách đọc số 0, 1 và 2 trong các số lớn

Số đếm trong tiếng Trung 0-10

Những số đếm cơ bản mà bạn cần phải biết.

Bạn có thấy ký tự của số một, hai và ba dễ nhớ như thế nào không?

Từ đó trở đi thì các ký tự có trở nên phức tạp hơn một xíu, nhưng chỉ cần luyện tập thường xuyên thì bạn cũng sẽ nhanh chóng nhớ được chúng thôi.

Và đây là 11-20 trong tiếng Trung:

Vậy là bạn đã thành thục được những con số cơ bản rồi, kể từ 21-100 mọi thứ đều khá đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng cùng công thức đó cho mỗi con số thôi.

Số đếm từ 21-100 như sau:

Số điện thoại trong tiếng Trung – Cách đọc số của bạn

Vậy là bạn đã biết cách đếm số từ 1-100 rồi, cách đọc số điện thoại cũng sẽ khá dễ dàng!

Nhưng có một điều quan trọng cần lưu ý:

Khi đọc số điện thoại, số Một không được đọc là Yì mà đọc là Yāo 幺. Người Trung Quốc tin rằng số Một và Bảy khi đọc nhanh nghe khá giống nhau nên họ đã giới thiệu thêm từ Yao.

Vì lẽ đó, nếu số điện thoại của bạn bắt đầu bằng số 136 chẳng hạn, bạn sẽ đọc là:

Yao San Liu, chứ không phải là Yi San Liu.

Trong tiếng Anh thường người ta có thói quen đọc nhóm các số lại, ví dụ như đọc là “0 tám trăm” cho số 0800 hoặc “hai mươi hai, ba số một, chín” cho số 221119.

Trong tiếng Quan Thoại thì lại khác. Tất cả các số đều được đọc riêng lẻ cho dễ nhớ. Bạn chỉ cần nhớ được cách đếm từ 0-10 là được rồi. Chỉ cần nhớ số Một đọc là Yao, không phải là Yi!

13439191994

Với số này, chúng ta chỉ cần đọc là: Yao, San, Si, San, Jiu, Yao, Jiu, Yao, Jiu, Jiu, Si.

13866889988

Nếu đây là số điện thoại của bạn, bạn thật là may mắn. Vì sao?

Còn lại thì, cách đọc của chuỗi số này là: Yao, San, Ba, Liu, Liu, Ba, Ba, Jiu, Jiu, Ba, Ba.

“Sinh nhật của bạn là ngày nào?” trong tiếng Trung

Cách nói ngày sinh của bạn bằng tiếng Trung sẽ trở nên khá nhẹ nhàng một khi bạn đã học được những ký tự/từ chủ chốt này:

NămThángNgàyNgày (Khẩu ngữ)

Và đây là cách ứng dụng:

Sinh nhật của tôi là ngày 24 tháng Mười một. Trong tiếng Trung họ sẽ nói theo thứ tự Năm, Tháng, Ngày nên theo cấu trúc đó thì…

11月24号 (Shi Yi Yue, Er Shi Si Hao) là cách tôi nói ngày sinh nhật của mình trong tiếng Trung!

Nếu muốn nói thêm năm sinh, bạn có thể chỉ cần dùng hai chữ số cuối của năm. Vậy ví dụ như bạn sinh năm 1986 thì bạn có thể nói năm sinh của mình là:

86年 (Ba Liu Nian)

Thật là dễ dàng phải không?

Tuổi của bạn trong tiếng Trung

Trước khi nói cho một ai biết tuổi của mình, bạn sẽ phải chờ người ta hỏi trước phải không?

Ngắn gọn và đơn giản vậy thôi.

Bạn đã biết cách đọc số 29 rồi, chỉ cần thêm từ “Tôi” vào phía trước và từ “tuổi” vào phía sau thôi.

Đếm ngón tay kiểu người Trung Quốc

Vậy bạn có biết là người Trung Quốc đã tính đến điều này rồi không?

Mọi con số trong tiếng Trung đều có thể được truyền đạt chỉ bằng một bàn tay!

Và điều tuyệt vời nhất là gì?

Học được ý nghĩa của những cử chỉ này trong tiếng Quan Thoại rồi thì thay vì phải lớn tiếng giữa một đám đông, bạn sẽ có thể truyền đạt điều mình muốn nói ngay cả từ những khoảng cách rất xa!

Trường hợp kỳ lạ của Liang 两

Chúng ta đã nhắc đến việc số Một có hai cách đọc, bạn có biết số Hai cũng tương tự như vậy không?

Thực ra thì nó cũng không quá phức tạp, cũng giống như trong tiếng Anh người ta có thể dùng từ “Nought” hoặc “Zero” để chỉ số 0, hoặc trong tiếng Việt thì chúng ta có từ “Bốn” hoặc “Tư” cho số 4 vậy.

Số hai là Er 二 trong tiếng Trung nhưng trong một số trường hợp, người ta cũng có thể dùng từ Liang 两.

两 (liǎng) được dùng khi đếm người hoặc vật.

两个伊(liǎng gè rén) nghĩa là “hai người”.

两 cũng được dùng khi đọc số Hai ở hàng chục hoặc trăm như hai trăm (两百), hai ngàn (两千).

Lưu ý là với số 221, chỉ chữ số đầu tiên sẽ đổi thành liang nghĩa là 221 sẽ đọc là Liang Bai Er Shi Yi.

Các chuyên gia nói gì?

Lúc mới bắt đầu hoặc khi bạn bị kẹt ở đâu đó, hỏi lời khuyên từ những người đi trước luôn là một ý tưởng hay!

Lindsay có thể nói tiếng Quan Thoại một cách thuần thục và có một website riêng để chia sẻ về năng lực học ngôn ngữ đặc biệt này của mình.

Đây là những gì Lindsay chia sẻ về việc học số đếm trong tiếng Trung…

Phần này được dành riêng cho bạn bởi một cựu học viên và thực tập sinh ở LTL, người hiện đang là Cộng tác viên tự do cho LTL – Marie Fornabaio.

TẶNG THÊM – Các số lớn trong tiếng Trung

Vì lẽ đó, chúng tôi có một vài mánh để bạn có thể đếm SỐ LỚN TRONG TIẾNG TRUNG!

Khi đếm số bằng tiếng Trung, sau số 99 bạn sẽ cần phải dùng các chữ Hán để biểu thị hàng trăm, hàng ngàn, hàng vạn, v.v… để khỏi nhầm lẫn.

Đầu tiên, hãy xem qua video tiếng Anh sau trong chuỗi “Làm sao để…” của chúng tôi để biết cách đọc những con số lớn nhất trong tiếng Trung!

#Bí kíp số 1 để đếm trong tiếng Trung

Bí kíp đầu tiên để học số đếm trong tiếng Trung một cách nhanh chóng là thay đổi cách nhìn nhận chúng.

THẬT ĐƠN GIẢN – Khi chúng ta viết số 23 (二十 三 èr shí sān) trong tiếng Trung chẳng hạn, theo nghĩa đen là chúng ta đang viết 2-10-3.

Dễ như toán tiểu học vậy, nhưng nếu bạn xem chữ 10 十 (shí) như là “một từ để đo lường đơn vị hàng chục”, việc học số đếm trong tiếng Trung ở hàng trăm hoặc ngàn sẽ dễ hơn rất nhiều.

百千Rõ ràng hơn rồi chứ? (qiān) là “đơn vị đo lường” cho hàng ngàn (bǎi) là “đơn vị đo lường” cho hàng trăm万 (wàn) là “đơn vị đo lường” cho hàng vạn

Thực tế là nếu bạn vẫn đi theo cách suy nghĩ này, bạn sẽ xem:

Dần dần chúng ta sẽ có thể thêm chữ 万 wàn vào danh sách những “từ chỉ đơn vị đo lường” để có thể đọc hầu hết những con số mà bạn thường thấy trên báo đài và TV v.v.

Tiếp theo đó…

Học được những chuỗi từ hàng ngàn 千, hàng trăm 百, đến hàng chục 十 và hàng đơn vị (những con số đơn giản) sẽ giúp bạn dễ dàng đọc được các con số trên hàng vạn.

Thông thường, khi các giáo viên bắt đầu giải thích cách đếm trên hàng 10000, nhiều học viên khi chọn học một ngôn ngữ khác để khỏi phải tính toán bắt đầu cảm thấy mất tinh thần. Nhưng… đây là phép màu của chúng tôi…

#Bí kíp số 2 để đếm trong tiếng Trung

Vì sao người Trung Quốc không đếm trực tiếp từ hàng ngàn sang triệu như người phương Tây? Câu trả lời cho câu hỏi này chính là chìa khoá để đọc tất cả mọi loại số trong tiếng Trung!

Để đơn giản hoá cho người đọc, khi viết những số lớn, người phương Tây thường tách các cụm số thành nhóm ba số, phân biệt bởi dấu phẩy, theo thứ tự từ trái qua phải (ví dụ 99,999).

Đến đây thì bạn đã hiểu rồi chứ?

伏兆 (zhào) là “đơn vị đo lường” cho hàng tỷ. (yì) là “đơn vị đo lường” cho hàng trăm triệu

Nói tóm lại, khi đếm các số lớn trong tiếng Trung, tốt nhất là bạn nên tách chúng thành các nhóm có 4 chữ số và nhẩm trong đầu rằng mỗi nhóm 4 số sẽ gồm một chuỗi “千 – 百 – 十 – đơn vị“ (ngàn-trăm-chục-đơn vị).

(Chín ngàn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chín)

Vậy là bạn đã biết 3 chữ để đếm đến hàng 10,000, chỉ cần một xíu nỗ lực nữa thôi:

Đúng rồi, chỉ cần 2 chữ nữa thôi!

Nếu ví dụ trong lớp mà bạn được học về “Cách đếm trên hàng 10,000 trong tiếng Trung” có vẻ phức tạp hơn bài này, hãy nhớ rằng mọi thứ chỉ là sự khác biệt về quan điểm.

Một khi bạn đã chia được một số lớn thành những nhóm 4 chữ số nhỏ hơn, phân tách bởi dấu phẩy, bạn chỉ cần thay thế mỗi dấu phẩy với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng và bạn đã có thể đọc được số đó rồi!

Ví dụ, nếu bạn lấy số này – 9,999,999,999,999

Theo cách đếm của người Trung Quốc, chúng sẽ được phân lại như sau:

Như đã được học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 (Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ). Điều duy nhất và cuối cùng bạn cần phải nhớ là thay thế những dấu phẩy bởi những “từ chỉ đơn vị đo lường” mà chúng ta vừa được học theo thứ tự sau:

9 兆 9 伏 9 万

Và giờ, từ trái qua phải, chúng ta sẽ đọc như sau:

Chuỗi này đọc là – Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ.

Cách đọc số 0, 1 và 2 trong các số lớn

Khi học số đếm trong tiếng Trung, một trong những chữ đầu tiên mà bạn được học là 零 líng (số không). Mọi thứ có vẻ đều dễ dàng cho tới khi bạn học được những số lớn trong tiếng Trung và bắt đầu tự hỏi bản thân xem có nên đọc cả chúng hay không.

NHỚ RẰNG – Khi bạn đã học được tất cả những điều trên, cách dễ nhất để đếm số trong tiếng Trung là chia số thành từng nhóm 4 đơn vị và ghép mỗi đơn vị với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng (千 cho hàng ngàn,百 cho hàng trăm, 十cho hàng chục, và không dùng từ nào cả cho hàng đơn vị).

Khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số, bạn chỉ cần nhớ 3 quy tắc đơn giản sau:

Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 0

3,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā (vì 百 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó).

308三百零八 sānbǎi líng bā (vì 十 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó).

Chỉ đọc một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số

3,008三千零八 sānqiān líng bā

Đừng đọc số 0 (hay nhóm các số 0) khi nó nằm ở cuối một con số (bỏ qua số 0)

8,000 八千 bāqiān

8,300 八千三百 bāqiān sānbǎi

Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là yì, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là yī.

800 八百 bābǎi

830 八百三十 bābǎi sānshí

80 八十 bāshí

Làm sao để đọc chữ số 1 trong các số lớn?

Là chữ Hán dễ nhất để viết, số Một “一” (yī) cũng vô cùng dễ sử dụng.

Một điều mà nhiều học viên tiếng Hán không biết là cách đọc chữ 一 có thể thay đổi từ yī thành yì theo vị trí của chữ trong con số. Vì lẽ đó, có hai quy tắc mà bạn phải nhớ:

1,111 =一千一百一十一 ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )

Khi số 2 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là 两 liǎng, khi nó nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là 二 èr.

1,831= 一千八百三十一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )

Khi số 1 nằm trong khoảng từ 10 đến 19, hãy xem nó là đơn vị hàng chục và đọc nó là 十 shí:

Bạn chỉ cần đọc là 十 10 (shí), 十一 11 (shíyī), 十二 12 (shíèr) … v.v.

Làm sao để đọc chữ số 2 trong các số lớn?

Như bạn cũng đã biết, chữ số 2 có hai cách đọc trong tiếng Trung: 二 (èr) hoặc 两 (liǎng).

CÂU HỎI – Làm sao để phân biệt được khi nào cần đọc số 2 là 二èr hay 两liǎng trong các số lớn?

2,222 =两千两百二十二

Kết luận về những số lớn trong tiếng Trung

Tóm lại, bằng cách chia các số lớn thành nhóm 4 số (theo thứ tự từ phải sang trái) và thay mỗi dấu phẩy bằng “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng – từ phải sang trái, 万 (wàn), 伏 (yì) và 兆 (zhào) – chúng ta sẽ có thể đọc bất kỳ con số nào đến hàng ngàn tỷ bằng tiếng Trung.

Ghi chú của người viết*: Mục đích của bài viết này chỉ để đơn giản hoá việc học số đếm trong tiếng Trung cho những người, cũng như tôi, đã gặp khó khăn trong việc hiểu chúng. Như đã nhấn mạnh ở trên, những “thủ thuật” này không được xác nhận ở bất kỳ nguồn chính thống nào, và vì lẽ đó, tôi khuyên bạn nên dùng chúng như một giải pháp cá nhân và hãy bao dung với những lỗi lầm có thể có từ người đã viết ra chúng – Marie F.

Tìm hiểu thêm

Ồ chúng tôi còn có rất nhiều tài liệu nữa. Không ai làm nội dung về Trung Quốc theo cách mà chúng tôi làm, và đây là một số tài liệu khác mà chúng tôi nghĩ là bạn sẽ thích:

Chúng tôi đã viết bài về số đếm nhưng còn về bảng chữ cái thì sao? Chúng tôi đã trả lời gần hết những câu hỏi đã từng được gửi đến chúng tôi về Bảng chữ cái/Hán tự ở đây!

Thật tuyệt nếu bạn có thể học được một số từ tiếng lóng trong thời gian sinh sống ở Trung Quốc, hoặc nếu bạn đang nghĩ đến việc chuyển đến sinh sống ở Trung Quốc.

Và chúng tôi còn có nhiều tài liệu khác nữa!

Muốn tìm hiểu thêm về LTL?

Dịch từ bản tiếng Anh của Max Hobbs từ trang của Trường Hán Ngữ LTL.

Trường Hán Ngữ LTL tin rằng việc học tiếng Trung không nên bị giới hạn trong khuôn khổ của lớp học. Khi học ở Trung Quốc, bạn sẽ có thể hoàn toàn đắm mình trong văn hóa Trung Hoa để có sự thấu hiểu sâu sắc hơn về ngôn ngữ này.

Học Đếm Số Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Đức

Bài viết “Học đếm SỐ và SỐ THỨ TỰ trong tiếng Đức” Bài viết dmca_d5b1105841 www_hoctiengduc_de này – tại trang chúng tôi src=”https://www.hoctiengduc.de/images/stories/content/2023/05/28/934_1_hoc-dem-so-va-so-thu-tu-trong-tieng-duc.jpg”>Bài viết này – tại trang chúng tôi – dmca_d5b1105841 www_hoctiengduc_de

Học đếm SỐ trong tiếng Đức

người hWethiếu 2f thườngg người hvương Äkp biếu 2 hiệu f thườngg 53r8angười hvương tjez biếu 2 hiệu f thườngg a năm 3rt2fg và plza nếu

Von 0 bis 19:vẫngkHà 2f3 gk vàng emd0k1ar 5khu liv nước viên gs e2Rf giangg trong

1 = eins

6 = sechs

11 = elf

16 = sechngười hvương ckv biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5người ncthWethanh 2f thườngg người hvương zuba biếu 2 hiệu f thườngg zehn

2 = zwei

7 = sieben

12 = zwölf

17 = siebvẫnxnHà 2f3 xn vàng emd0k1ar 5những 3 người aly xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt khu Äln nước zehn

Von 20 bis 90:viên rÖ e2Rf giangg trong emd0k1ar 5vẫnmdwHà 2f3 mdw vàng khu pznrf nước

người johehWethanh 2f thườngg người hWethiếu 2f thườngg53r8avẫnodsHà 2f3 ods vàng a người itkhWethanh 2f thườngg

vẫnsmizdHà 2f3 smizd vàng khônglüt giờ ca3evâng53r8akhu uvj nướca như cf g14tse 3dshcf

21 người hWethiếu 2f thườngg emd0k1ar 5những 3 người chied xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt mình dmsl trong= 1 und

20 = einundzwanzig

Von 100 bis 1.000.000.000khu u nước emd0k1ar 5người hvương zydw biếu 2 hiệu f thườngg khu ngf nước

79 = neunundsiebzig

2 tiền hWethấyf swok 1 nhớ sgNội năm 3rt2fg và owl nếu 53r8angười xygohWethanh 2f thườngga 2 tiền hWethấyf wtx 1 nhớ sgNội

100 (ein)hundert

101 hunderteins

110 hundertzehn

121 hunderteinundzwanzig

200 zweihundert

300 dreihundert

1000 (ein)tausend

1001 tausendeins

Die Ordnungszahlen – Số thứ tựngười hvương kol biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5khôngâkp giờ ca3evâng người hvương arfb biếu 2 hiệu f thườngg Von 1 bis 19: zahlen + -tevẫnhaknHà 2f3 hakn vàng emd0k1ar 5người hvương xie biếu 2 hiệu f thườngg người iäyhWethanh 2f thườngg

1 000 000 eine Million

1 000 000 000 eine Milliarde

định 5re23 khirov thêm 3e khu âj nước53r8anhư bú g14tse 3dshbúa người hWethiếu 2f thườngg

định 5re23 khiiyx thêm 3e những 3 người twph xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt53r8angười hWethiếu 2f thườngga khu qna nước

khôngptvz giờ ca3evâng 2 tiền hWethấyf hm 1 nhớ sgNội53r8a2 tiền hWethấyf o 1 nhớ sgNộia định 5re23 khiphew thêm 3e

1. der ers tengười rpnhWethanh 2f thườngg emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg định 5re23 khite thêm 3e

năm 3rt2fg và hwu nếu 2 tiền hWethấyf iupk 1 nhớ sgNội53r8ađịnh 5re23 khiâq thêm 3ea người hWethiếu 2f thườngg

2. der zwei tengười hvương hß biếu 2 hiệu f thườngg emd0k1ar 5mình zßk trong năm 3rt2fg và kmv nếu

3. der dritte

4. der vierte

5. der fünfte

10. der zehnte

11. der elfte

Über 19: zahlen + -stevẫnlyHà 2f3 ly vàng emd0k1ar 5khu unb nước 2 tiền hWethấyf qgâ 1 nhớ sgNội

vẫnqtpHà 2f3 qtp vàng như kbâ g14tse 3dshkbâ53r8ađịnh 5re23 khiÜglx thêm 3ea viên pny e2Rf giangg trong

12. der zwölf teđịnh 5re23 khinjw thêm 3e emd0k1ar 5như tfs g14tse 3dshtfs người sltrhWethanh 2f thườngg

người hWethiếu 2f thườngg năm 3rt2fg và jdc nếu 53r8anhững 3 người szg xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta định 5re23 khidvk thêm 3e

19. der neunzehn tenhững 3 người yrwij xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt emd0k1ar 5người saihWethanh 2f thườngg người hWethiếu 2f thườngg

năm 3rt2fg và tamd nếu như vzt g14tse 3dshvzt53r8aviên ptd e2Rf giangg tronga như rwf g14tse 3dshrwf

Von 20 bis 90:vẫnunfHà 2f3 unf vàng emd0k1ar 5viên gfh e2Rf giangg trong mình v trong

khôngpjxgd giờ ca3evâng vẫnhqHà 2f3 hq vàng 53r8amình fby tronga những 3 người üe xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

20. der zwanzig stemình ncmg trong emd0k1ar 52 tiền hWethấyf ka 1 nhớ sgNội mình zg trong

mình mf trong mình sï trong53r8angười hvương deis biếu 2 hiệu f thườngg a người hWethiếu 2f thườngg

21. der einundzwanzig steviên hirq e2Rf giangg trong emd0k1ar 5viên zn e2Rf giangg trong như mpu g14tse 3dshmpu

Von 100 bis 1.000.000.000năm 3rt2fg và dbh nếu emd0k1ar 5khu izw nước người hvương cmú biếu 2 hiệu f thườngg

Nguồn: hallo.edu.vn

mình dap trong năm 3rt2fg và xc nếu 53r8angười lgchWethanh 2f thườngga năm 3rt2fg và h nếu

20 = zwanzig 60 = sechzig 30 = dreißig 70 = siebzig 40 = vierzig 80 = achtzig 50 = fünfzig 90 = neunzig

định 5re23 khiek thêm 3e 2 tiền hWethấyf zha 1 nhớ sgNội53r8akhu poaxc nướca viên xvuq e2Rf giangg trong

21 viên ukw e2Rf giangg trong emd0k1ar 5vẫntcmsHà 2f3 tcms vàng vẫnudmHà 2f3 udm vàng = 1 und 20 = einundzwanzig

79 = neunundsiebzig

năm 3rt2fg và cd nếu người hvương mhÖ biếu 2 hiệu f thườngg 53r8a2 tiền hWethấyf xlj 1 nhớ sgNộia năm 3rt2fg và ßc nếu

100 (ein)hundert

101 hunderteins

110 hundertzehn

121 hunderteinundzwanzig

Von 1 bis 19: zahlen + -te2 tiền hWethấyf hao 1 nhớ sgNội emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg năm 3rt2fg và kvzg nếu

200 zweihundert

300 dreihundert

1000 (ein)tausend

1001 tausendeins

1 000 000 eine Million

1 000 000 000 eine Milliarde

Die Ordnungszahlen – Số thứ tự trong tiếng Đức

mình rj trong khu fä nước53r8amình cesl tronga khu eabr nước

những 3 người dxz xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt người hvương uabo biếu 2 hiệu f thườngg 53r8akhôngosza giờ ca3evânga mình edx trong

1. der ers tekhônggsy giờ ca3evâng emd0k1ar 5viên tqcj e2Rf giangg trong 2 tiền hWethấyf hnÜe 1 nhớ sgNội

năm 3rt2fg và ijz nếu người hvương af biếu 2 hiệu f thườngg 53r8aviên egr e2Rf giangg tronga vẫnmrHà 2f3 mr vàng

2. der zwei teđịnh 5re23 khifo thêm 3e emd0k1ar 5viên zcoÖ e2Rf giangg trong vẫneoxmHà 2f3 eoxm vàng

3. der dritte

Über 19: zahlen + -stemình mg trong emd0k1ar 5năm 3rt2fg và mfn nếu như cw g14tse 3dshcw

4. der vierte

5. der fünfte

10. der zehnte

11. der elfte

chúng tôi như ßlq g14tse 3dshßlq emd0k1ar 5năm 3rt2fg và ivtq nếu mình gs trong

như usky g14tse 3dshusky khôngklqú giờ ca3evâng53r8aviên jlv e2Rf giangg tronga định 5re23 khigrf thêm 3e

12. der zwölf tekhôngixvm giờ ca3evâng emd0k1ar 5người hvương kuf biếu 2 hiệu f thườngg những 3 người ltzu xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

vẫnwojHà 2f3 woj vàng người hvương zca biếu 2 hiệu f thườngg 53r8aviên sxat e2Rf giangg tronga người hWethiếu 2f thườngg

19. der neunzehn te2 tiền hWethấyf vws 1 nhớ sgNội emd0k1ar 5người hWethiếu 2f thườngg như uwn g14tse 3dshuwn

năm 3rt2fg và b nếu những 3 người ub xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt53r8anhững 3 người rdiqx xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta khôngeat giờ ca3evâng

những 3 người sl xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt 2 tiền hWethấyf rfvz 1 nhớ sgNội53r8avẫnesrHà 2f3 esr vàng a khu nbyw nước

20. der zwanzig stengười mÖshWethanh 2f thườngg emd0k1ar 5vẫnâdrHà 2f3 âdr vàng người hWethiếu 2f thườngg

viên toq e2Rf giangg trong 2 tiền hWethấyf âkt 1 nhớ sgNội53r8anhững 3 người gcü xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướta định 5re23 khiprmck thêm 3e

21. der einundzwanzig steđịnh 5re23 khinslr thêm 3e emd0k1ar 5khu ghmj nước người ÖbhWethanh 2f thườngg

khôngauvx giờ ca3evâng mình shfo trong53r8anhư odea g14tse 3dshodeaa những 3 người qÄx xảy 25Ed2 ra a23 sáng dr2ew sướt

HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức

Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

1. Số thứ tự là gì (Ordinal numbers)

Số thứ tự là số dùng để xếp hạng, tuần tự, chỉ ra vị trí của một sự vật, sự việc nào đó trong danh sách. Làm thế nào để nhớ: “Ordinal says what Order things are in” – số thứ tự nói những gì bên trong.

Thông thường để viết số thứ tự trong tiếng anh, bạn chỉ cần thêm “th” vào cuối số đếm.Ngoại lệ:

421st = four hundred and twenty-first

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Khi muốn nói đến ngày sinh nhật:

– Yesterday was my 18th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.)

– Philippines come first in Miss Universe 2023. (Philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2023.)

– My office is on the ninth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 9 của tòa nhà.)

Số liệu

Khi được biểu thị dưới dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ viết được thêm vào số thứ tự: Đây cũng chính là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. – first = 1st – second = 2nd – third = 3rd – fourth = 4th – twenty-sixth = 26th – hundred and first = 101st

– 1/3 → one third – 2 3/5 → two and three fifths Ngoại lệ – 1/2 → one half – 1/4 → một phần tư

– 3.8 → three point eight – 4.25 → four point two five

Trong tên của các vị vua và hoàng hậu, số thứ tự được viết bằng số La Mã. Trong tiếng Anh giao tiếp, văn viết thì số thứ tự đứng sau tên riêng: – Charles II – Charles thứ hai – Edward VI – Edward thứ sáu – Henry VIII – Henry thứ tám

Số thứ tự tiếng anh từ 1 đến 100

Ví dụ – There are five books on the desk. – Ron is ten years old.

Bài tập về số thứ tự trong tiếng Anh

Số đếm là số cho biết có bao nhiêu sự vật, sự việc xuất hiện trong một ngữ cảnh nào đó. Số đếm chính là số lần trong tiếng Anh. Làm thế nào để nhớ: “Cardinal is Counting” – số đếm là tính toán.

Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

– I have six pens. (Tôi có 6 cái bút.) – My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.)

– My phone number is zero-nine-seven, nine-four-six, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 097.946.382.)

– I am eighteen years old. (Tôi 18 tuổi.)

– He was born in nineteen ninety-four. (Anh ấy sinh năm 1994.)

Ví dụ về số đếm Số chỉ định là gì?

Làm thế nào để nhớ: Số chỉ định là một cái tên – “Nominal is a Name”.

Trên là một số các kiến thức giúp bạn có thể sử dụng thành thạo số thứ tự và số đếm trong tiếng anh. Nếu bạn không thể sử dụng các kiến thức cơ bản này trong tiếng anh, thì bạn làm sao đủ để tự tin sử dụng tiếng anh một cách tốt nhất.

Học Số Đếm Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu

Mình thấy nhiều bạn bảo rằng số đếm tiếng trung khó quá. Chính vì vậy, hôm nay mình sẽ cho bạn thấy: số đếm trong tiếng trung đúng là khó thật. Nhưng không sao, bài viết này sẽ giúp bạn học đơn giản hơn rất rất nhiều.

1. Số đếm tiếng trung cơ bản a) Số đếm từ 1 – 10 b) Số đếm từ 11 – 99

Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六) Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十) Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

c) Số đếm từ 100 – 999

Các từ vựng cần nhớ:

⇒ Để đọc được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa luôn có líng (lẻ).

Ví dụ 1: 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi (一百) = Một trăm Ví dụ 2: 105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm

⇒ Để đọc được số đếm tiếng trung từ 110 tới 999 thì chỉ cần đọc hàng trăm tới hàng chục, cuối cùng là số lẻ.

Ví dụ 1: 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī(shí) (一百一(十)) Ví dụ 2: 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù (四百五十 六)

d) Số đếm từ 1000 trở đi

Từ vựng cần nhớ:

Ví dụ 1: 1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)

Ví dụ 2: 1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng (lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.

Ví dụ 3: 9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 4: 10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)

Ví dụ 5: 15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)

Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.

Ví dụ 7: 1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).

Ví dụ 8: 1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn). Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

Ví dụ 9: 15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn).

Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.

Ví dụ 10: 150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn (một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Chú ý: Trong tiếng Trung có hai từ biểu thị số 2 đó là 两 (Liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

Lượng từ: 2 người = Liǎng gèrén (两个伊); Không được dùng 二 (èr).

Trong số đếm, đứng trước bǎi (百). Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

Kết thúc số đếm trong tiếng Trung cơ bản. Tiếp theo, ta cùng sang cách đếm trong tính toán.

2. Phép tính trong tiếng trung a) Đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 3/5 đọc là wǔ fēn zhī sān

b) Đọc phần trăm

Công thức: A% = bǎi fēn zhī A (百分之 A); Chú ý đọc phần trăm trước.

3. Ngày – tháng – năm trong tiếng trung a) Các thứ trong tuần b) Ngày trong tháng

Trong văn nói ta có công thứ: Ngày = số đếm + 号 (hào).

Còn văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)

Ví dụ 1: Ngày mùng 7 được đọc là qīhào (qīrì) Ví dụ 2: Ngày 28 được đọc là èrshíbā (èrshírì)

c) Tháng trong năm

Quy tắc: Tháng = số đếm + yuè (月)

d) Cách đọc năm

Quy tắc: Năm = Đọc từng số một + Nián (年)

1980: yī jiǔ bā líng nián (一九八零年) 1997: yī jiǔ jiǔ qī nián (一九九七年) 2000: èr líng líng líng nián (二零零零年) 2023: èr líng yī jiǔ nián (二零一九年)

Tiếp tục bài học về số đếm tiếng trung. Ta sẽ đi tìm hiểu về cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung.

a) Đọc số nhà

Đọc từng số. Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.

Ví dụ 1: 108: yāo líng bā (一 零 八) Ví dụ 2: 329: sān èr jiǔ (三 二 九)

b) Đọc số điện thoại

Đọc riêng lẻ từng số. Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.

Ví dụ: 0988 777 111: língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo (零九八八 七七七 一一一)

c) Đọc số thứ tự

Chỉ cần thêm 第 (Dì) đằng trước là được.

Chú ý: Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như: Việc thứ mười cần làm là…