Tự Học Tiếng Trung Là Gì / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tiếng Trung Bồi Là Gì? Có Nên Học Tiếng Trung Bồi

Tiếng Trung bồi là gì. Ưu và nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi. Có nên học tiếng Trung bồi để giao tiếp hay không.

Tiếng Trung bồi là gì?

Thông thường khi bắt đầu học tiếng Trung từ cơ bản, bạn sẽ bắt đầu với các bài học phát âm trước tiên. Bạn sẽ học cách đọc bảng phiên âm tiếng Trung theo chữ latinh, nguyên âm, phụ âm, cách ghép vần, thanh điệu, biến điệu…

Sau khi nắm được cách đọc phiên âm, bạn hoàn toàn chủ động để đọc được chữ cứng bất kỳ bằng cách đưa vào google dịch hoặc tra từ điển tiếng Trung để lấy được phiên âm. Đây là cách học bài bản, chính xác, phục vụ cho mục tiêu lâu dài của mỗi người đi học tiếng Trung. Mà bình thường chúng ta hay gọi là tiếng Trung phổ thông đó.

Còn tiếng Trung bồi là các từ vựng, câu giao tiếp tiếng Trung được phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt để bạn đọc theo.

Ví dụ:你 /nǐ/ (nỉ): Bạn.菜油, 食油/càiyóu, shíyóu/ (chai yếu): Dầu ăn橄欖油/gǎnlǎn yóu/ (cán lản yếu): Dầu ôliu植物油 /zhíwùyóu/ (trứ u yếu): Dầu thực vật椰子油 /yē zǐ yóu/ (dê chử yếu): Dầu dừa

Ưu nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Ưu điểm của việc học tiếng Trung bồi

Cách học này rất dễ học cho các bạn có nhu cầu học tiếng Trung cấp tốc, đặc biệt các bạn sắp đi xuất khẩu lao động mà thời gian học tiếng Trung bài bản và thuần thục trước khi đi là quá ngắn.

Nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Nhược điểm của cách học tiếng Trung bồi này là bạn không thể chủ động học được mà phải chờ người phiên âm ra tiếng Việt cho mình. Bên cạnh đó, việc phiên âm ra tiếng Việt thường sẽ thiếu chính xác hơn nhiều so với cách học đọc tiếng Trung cơ bản theo bảng phiên âm.

Có nên học tiếng Trung bồi hay không?

Việc lựa chọn tự học tiếng Trung bồi chỉ nên phục vụ các mục tiêu giao tiếp đơn giản, nhanh chóng trước mắt.

Đặc biệt, các nhà tuyển dụng Trung Quốc hay tuyển dụng Việt Nam có sử dụng tiếng Trung sẽ không bao giờ ưu tiên người nói tiếng Trung bồi. Cơ hội xin được việc làm tốt của bạn sẽ giảm đi rất nhiều.

Về lâu dài các bạn nên học cách đọc phiên âm bởi thời gian để nắm được cách đọc phiên âm cũng không quá dài, các bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 2 tuần là có thể nắm được.

Nếu bạn yêu thích tiếng Trung, bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp thì Tiếng Trung THANHMAIHSK khuyên bạn nên học theo các khóa học tiếng Trung cơ bản. Tại trung tâm Tiếng Trung THANHMAIHSK, các khóa học tiếng Trung cho người bắt đầu được mở liên tục, bạn có thể liên hệ theo số hotline 0931715889 để được tư vấn miễn phí và lựa chọn cho mình lớp tiếng Trung phù hợp nhất.

Tự Chủ Đại Học Là Gì?

“Bởi vì Tự chủ là một trong những giá trị cao nhất của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ, tôn trọng quyền tự chủ thường được coi là nguyên tắc cơ bản trong quá trình ra quyết định tại hệ thống đại học.

Nguyên tắc tôn trọng quyền tự chủ thực sự rất khó khăn khi thực hiện trong các công việc với sinh viên là những người đến từ văn hóa “tập thể” và ít “chủ nghĩa cá nhân” hơn nước Mỹ. Những sinh viên Đông Nam Á, người Mỹ gốc, người Mỹ Phi và Nam Mỹ thường hiểu tự do lựa chọn khác với cách mà người Mỹ – Anglo hiểu.

Điều đầu tiên mà những cán bộ thực hiện công việc Hoạt động Sinh Viên cần phải hiểu là sinh viên hiện đang tự nhìn nhận họ như thế nào trong vai trò là người ra quyết định với cuộc sống cá nhân họ và những trách nhiệm mà gia đình họ mong muốn những sinh viên này hoàn tất.

Sau những nỗ lực để hiểu được những góc nhìn của sinh viên, những cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động sinh viên phải thực sự khai thác những khía cạnh của tự chủ để giúp đỡ sinh viên từ những văn hóa tập thể học làm sao ra được quyết định cho cuộc sống của bản thân mình.

Trong một thế giới của những người xa lạ, tôn trọng quyền tự chủ đòi hỏi trước mỗi quyết định, các sinh viên cần có các đối thoại trong đó sinh viên từ các xã hội tập thể có thể định nghĩa các điều kiện và hệ quả của quyết định cho sự tự do lựa chọn của mình.

Điều này hoàn toàn cũng được áp dụng tương tự trong chính sách về hoạt động của sinh viên. Những cán bộ hoạt động chuyên nghiệp trong các chương trình của sinh viên không còn làm việc trong môi trường “loco parentis”…

(GDVN) – Đó là hai việc khác nhau của hai kỳ thi với các mục tiêu khác như, do đó không thể lồng chung lại thành một kỳ thi giống như vừa qua.

Chúng ta có trách nhiệm duy trì an toàn, quyền dân sự và môi trường hỗ trợ học tập trong trường, nhưng chúng ta không cần có trách nhiệm trong việc kiểm soát cuộc sống của sinh viên mà theo đó họ không có được cơ hội của họ để học từ những sai làm của mình, hoặc những sai lầm cá nhân hoặc những sai lầm từ các tổ chức sinh viên.

Thực hiện những công việc này đều có ranh giới mong manh, đặc biệt trong kỷ nguyên tăng cường an ninh khi mà các gia đình đều mong giữ các sinh viên, con cái họ trong cái kén phải rõ ràng là an toàn.

Ngoài ra, các cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động của sinh viên thường được mong đợi giúp đỡ giải quyết các mâu thuẫn giữa các các nhóm, với những vấn đề như, sử dụng chỗ, tự do ngôn luận cùng với phát ngôn gây xâm phạm quyền của người khác hoặc nói xấu người khác, và phân bổ những quỹ có giới hạn cho các tổ chức sinh viên khác nhau, cho những mục tiêu khác nhau…

Trong bối cảnh này, vai trò của những cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động sinh viên có thể không đi theo tiêu chí ra quyết định có đạo đức mà cần thiết hơn là hình thành “các tiêu chuẩn” (norm) ứng dụng trong quá trình ra quyết định có đạo đức trong các nhóm có mâu thuẫn.

Cách tiếp cận ” công bằng” (justice approach) trong quá trình ra quyết định đòi hỏi các cán bộ chuyên nghiệp sử dụng những mâu thuẫn để giáo dục sinh viên làm sao ra các quyết định có đạo đức theo đó tất cả các nhóm với những quan tâm đều có những cơ hội tham dự vào quá trình, sử dụng các tiêu chuẩn ‘thỏa thuận và thỏa đáng cho các bên trong sự khác biệt” (Young, 1990, p. 34).

Tất cả các nhóm sinh viên cần có “tiếng nói tích cực trong quá trình cân nhắc và có khả năng thỏa thuận mà không cần đến ép buộc” (p. 34).

Tự chủ ở Việt Nam

Việt nam chúng ta đã có Luật Giáo dục Đại học năm 2010, với quy định về quyền tự chủ cho các đại học. Trong khái niệm này, chưa có một nội hàm cụ thể thế nào là tự chủ, tự chủ thì sẽ được làm gì, và không được làm gì… trong hơn 5 năm qua.

Và dưới góc độ của hệ thống đại học Mỹ, quyền tự chủ của sinh viên là quyền được tự quyết định các vấn đề của bản thân mà không bị bất cứ ai can thiệp, sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin và nguồn lực, sau khi có những trao đổi cần thiết.

Quyền tự chủ này cũng là quyền được học mắc sai lầm trong quá trình tham gia các hoạt động xã hội và tổ chức sinh viên trong trường, là quyền được tự do ngôn luận phù hợp với những quy định của pháp luật và nội quy nhà trường, là quyền tôn trọng các quyền tự do của người khác, và cuối cùng, là quyền chủ động, tích cực tham gia vào quá trình xây dựng, thỏa thuận các thiết chế trong trường đại học mà không bị ép buộc.

Túi Tự Hủy Sinh Học Là Gì?

Túi tự hủy sinh học (tiếng Anh là biodegradable) là loại túi sử dụng một lần nhưng được cho là “phân hủy” nhanh hơn túi nylon bình thường, nên tốt hơn cho môi trường.

Túi tự hủy sinh học (tiếng Anh là biodegradable) là loại túi sử dụng một lần nhưng được cho là “phân hủy” nhanh hơn túi nylon bình thường, nên tốt hơn cho môi trường.

Túi tự hủy sinh học được sản xuất bằng cách tận dụng từ nguồn phế liệu bã mía, xơ dừa… hay dùng nguyên liệu bột bắp. Túi phân hủy sinh học (thường có xuất xứ từ Đức, Hà Lan, Nhật…) khi có tác dụng của vi sinh vật có trong môi trường (đặc biệt là ở môi trường có mật độ vi sinh vật cao) sẽ chuyển hóa thành CO 2 và H 2 O (nước) hoặc tạo thành chất hữu cơ đơn giản và hòa tan trong môi trường.

Một số loại túi phân hủy sinh học của Đức, Hà Lan, Nhật Bản… có giá cao hơn từ 50 – 60 nghìn so với sản phẩm trong nước.

Khi chọn mua túi phân hủy sinh học, người tiêu dùng nên chọn sản phẩm có dán nhãn xanh của các đơn vị uy tín. Chỉ cần nhìn thấy trên sản phẩm đó có gắn một trong số mác sau là bạn có thể yên tâm:

Biogradable Product institute (BPI): Sản phẩm sẽ phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp riêng.

European Bioplastic: Sản phẩm sẽ phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp riêng.

Vincotte OK bio based: Sản phẩm làm từ thực vật, không có nghĩa là sản phẩm này sẽ phân hủy.

Vincotte OK compost: Sản phẩm phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp riêng.

Vincotte OK compost HOME: Sản phẩm sẽ phân hủy trong điều kiện tự ủ tại nhà.

Vincotte OK biodegradable SOIL: Sản phẩm sẽ phân hủy chỉ cần chôn dưới đất.

Vincotte OK biodegradable WATER: Sản phẩm sẽ phân hủy trong nước.

Túi phân hủy sinh học khi sờ vào trơn mượt, thường có màu trắng hoặc trong suốt, không phong phú về màu sắc. Ngoài ra, bạn có thể xác định sản phẩm phân hủy sinh học được mua về có độc hay không bằng cách đốt cháy. Nếu thấy sản phẩm dễ cháy, không bốc khói thì tính độc hạn chế, ngược lại nếu sản phẩm khó cháy, cháy không sùi bọt nhưng bốc khói, có mùi lạ… thì tính độc càng cao.

Khi Dạy Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Tiếng Anh Là Gì, Khoa Học Tự Nhiên

Đang xem: Khoa học tự nhiên tiếng anh là gì

Hướng dẫn học từ vựng tiếng Anh về các môn học cùng eJOY

Trước tiên bạn cần cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome

Cài eXtension miễn phí

Bôi đen từ vựng ở trong câu để tra từ và bấm vào nút “Add” từ

Chủ đề 1 – Các môn khoa học tự nhiên

Science noun

/’saiəns/

The intellectual and practical activity encompassing the systematic study of the structure and behaviour of the physical and natural world through observation and experiment.

khoa học

Ví dụ: Science is an integral part of life. (Khoa học là một phần tất yếu của cuộc sống.)

Mathematics noun

/,mæθə’mætiks/

The abstract science of number, quantity, and space, either as abstract concepts (pure mathematics), or as applied to other disciplines such as physics and engineering (applied mathematics)

toán học

hay viết tắt thành math

Ví dụ: I’m rather bad at math. (Tôi học khá kém toán.)

Physics noun

/’fiziks/

The branch of science concerned with the nature and properties of matter and energy.

vật lý

Ví dụ: One of the first lessons of physics is always measuring. (Một trong những bài học đầu tiên trong môn vật lý luôn là đo lường.)

Chemistry noun

/’kemistri/

The branch of science concerned with the substances of which matter is composed, the investigation of their properties and reactions, and the use of such reactions to form new substances.

hóa học

Ví dụ: We get to carry out some experiments during chemistry class. (Bọn em được làm thí nghiệm trong giờ hóa.)

Biology noun

/bai’ɒlədʒi/

The study of living organisms.

sinh vật học

Ví dụ: Through biology, we know that human beings account for a tiny fraction in the animal kingdom. (Học sinh học, ta mới biết loài người chỉ là một phần nhỏ trong giới động vật.)

Astronomy noun

/əs’trɔnəmi/

The branch of science which deals with celestial objects, space, and the physical universe as a whole.

thiên văn học

tránh để bị nhầm lẫn với astrology – chiêm tinh thuật (horoscope,…)

Ví dụ: We can learn the formation and death of stars in astronomy. (Chúng ta được học về sự hình thành cũng như cái chết của các vì sao trong môn thiên văn.)

Algebra noun

/’ældʒibrə/

The part of mathematics in which letters and other general symbols are used to represent numbers and quantities in formulae and equations.

đại số

Ví dụ: They put letters into problems of algebra, as if numbers alone aren’t hard enough. (Bài toán đại số có thêm cả chữ cái, như thể số không thôi chưa đủ khó.)

Geometry noun

/dʒi’ɔmitri/

The branch of mathematics concerned with the properties and relations of points, lines, surfaces, solids, and higher dimensional analogues.

hình học

Ví dụ: Basic geometry starts with getting familiar with shapes. (Hình học cơ bản bắt đầu từ làm quen với các khối hình.)

Calculus noun

/’kælkjʊləs/

The branch of mathematics that deals with the finding and properties of derivatives and integrals of functions.

giải tích

Ví dụ: Two main branches of calculus are differentiation and integration. (Hai nhánh chính của giải tích là đạo hàm và tích phân.)

Chủ đề 2 – Các môn khoa học xã hội (tới trình độ THPT)

Literature noun

/’litrət∫ə/

Written works, especially those considered of superior or lasting artistic merit.

văn học, ngữ văn

Ví dụ: Yasunari Kawabata, Mori Ogai, Yukio Mishima, Natsume Soseki,… are major figures of Japanese literature. (Yasunari Kawabata, Mori Ogai, Yukio Mishima, Natsume Soseki,… là những tượng đài của văn học Nhật Bản.)

History noun

/’histri/

The study of past events, particularly in human affairs.

lịch sử

Ví dụ: Studying history, we see that the 20th century was really tumultuous. (Học lịch sử, ta thấy thế kỷ 20 đầy biến động.)

Geography noun

/dʒi’ɒgrəfi/

The study of the physical features of the earth and its atmosphere, and of human activity as it affects and is affected by these.

địa lý

Ví dụ: One of Russia’s geography problem is that she has so little contact with warm waters. (Một trong những vấn đề địa lý của nước Nga là nước này không tiếp xúc nhiều với vùng biển ấm.)

Ethics noun

/’eθiks/

The branch of knowledge that deals with moral principles.

đạo đức, luân lý học

Ví dụ: I doubt that studying ethics under this system, we actually understand true virtues and vices. (Tôi ngờ rằng học đạo đức trong hệ thống này giúp ta hiểu phẩm hạnh và suy đồi thực sự.)

Foreign language noun

/’fɒrən ‘læηgwidʒ/

A language originally from another country. It is also a language not spoken in the native country of the person referred to.

ngoại ngữ

Ví dụ: English is the most studied foreign language. (Tiếng Anh là ngoại ngữ được học nhiều nhất.)

Chủ đề 3 – Các môn khoa học xã hội (trình độ Đại học trở lên)

Linguistics noun

/liη’gwistiks/

The scientific study of language and its structure, including the study of grammar, syntax, and phonetics.

ngôn ngữ học

Ví dụ: I thought linguistics only concerns with matters such as origins of languages and has nothing to do with math – boy was I wrong. (Tôi cứ ngỡ ngôn ngữ học chỉ để tâm tới những vấn đề như nguồn gốc ngôn ngữ và không dính dáng gì tới toán – tôi đã nhầm to.)

Economics noun

/,i:kə’nɒmiks/ hoặc /,ekə’nɒmiks/

The branch of knowledge concerned with the production, consumption, and transfer of wealth.

kinh tế học

Ví dụ: Too many people take economics these days. (Dạo này nhiều người chọn học kinh tế quá.)

Psychology noun

/sai’kɒlədʒi/

The scientific study of the human mind and its functions, especially those affecting behaviour in a given context.

tâm lý học

Ví dụ: If you don’t study psychology – or don’t consult with those who do, you shouldn’t claim so certainly that you have some sort of mental illness. (Nếu bạn không theo tâm lý học – hay không nhờ những người có hiểu biết tư vấn, bạn không nên khẳng định chắc chắn bạn có bệnh tâm lý.)

Philosophy noun

/fi’lɔsəfi/

The study of the fundamental nature of knowledge, reality, and existence, especially when considered as an academic discipline.

triết học / triết lý

Ví dụ: Studying philosophy is like jumping in a rabbit hole. (Học triết như nhảy vào hố không đáy.)

Sociology noun

/,səʊsiˈɒlədʒi/

The study of the development, structure, and functioning of human society.

xã hội học

Ví dụ: Sociology focuses on the functioning of society, how humans interacts with one another. (Xã hội học tập trung vào cách xã hội vận hành, cách con người tiếp xúc với nhau.)

Anthropology noun

/,ænθre’pɒlədʒi/

The study of human societies and cultures and their development.

nhân chủng học

Ví dụ: Meanwhile, anthropology concentrates on different cultures. (Còn nhân chủng học quan tâm tới các tộc người và nền văn hóa khác nhau.)

Archaeology noun

/,ɑ:ki’ɒlədʒi/

The study of human history and prehistory through the excavation of sites and the analysis of artefacts and other physical remains.

khảo cổ học

Ví dụ: How long does it take to turn grave robbing into archaeology? (Mất bao lâu thì trộm mộ trở thành khảo cổ?)

Chủ đề 4 – Các môn nghệ thuật

Fine arts noun

/fain ɑ:ts/

Art (such as painting, sculpture, or music) concerned primarily with the creation of beautiful objects.

mỹ thuật

Ví dụ: Historically, the five main fine arts were painting, sculpture, architecture, music, and poetry. (Trong lịch sử, mỹ thuật bao gồm hội họa, điêu khắc, kiến trúc, âm nhạc và thi ca.) (trích wikipedia về fine art.)

Painting noun

/ˈpeɪntɪŋ/

1. The action or skill of using paint, either in a picture or as decoration.

hội họa

Ví dụ: Painting has an interesting history. (Hội họa có lịch sử phát triển rất thú vị.)

2. A painted picture.

bức tranh

Ví dụ: Someone stole all the paintings in my living room. (Ai đó ăn trộm mọi bức tranh treo trong phòng khách tôi mất rồi.)

Sculpture noun

/’skʌlpt∫ə/

The art of making two- or three-dimensional representative or abstract forms, especially by carving stone or wood or by casting metal or plaster.

điêu khắc

Ví dụ: Ancient sculptures is a great way to study parts of history. (Những bức điêu khắc cổ là một cách học một phần lịch sử rất tốt.)

Architecture noun

/ˈɑːkɪtɛktʃə/

The art or practice of designing and constructing buildings.

kiến trúc

Ví dụ: My favourite type of architecture is brutalism. (Kiểu kiến trúc tôi thích là theo trường phái thô mộc.)

Music noun

/’mju:zik/

The art or science of composing or performing music.

âm nhạc

Ví dụ: I put on music all the time to avoid being alone with my own thoughts. (Tôi bật nhạc mọi lúc để không phải ở một mình với suy nghĩ của bản thân.)

Poetry noun

/ˈpəʊɪtri/

Literary work in which the expression of feelings and ideas is given intensity by the use of distinctive style and rhythm; poems collectively or as a genre of literature.

thơ, thi ca

Ví dụ: I haven’t seen Burning*, but I think Poetry* is Lee Chang-dong’s best work. (Tôi chưa xem Thiêu Đốt, nhưng tôi nghĩ Thi Ca là tác phẩm hay nhất của Lee Chang-dong.)

Appreciation noun

/ə,pri:∫i’ei∫n/

Recognition and enjoyment of the good qualities of someone or something.

cảm thụ

Ví dụ: Each art form has a different way of appreciation. (Mỗi loại hình nghệ thuật lại có cách cảm thụ khác nhau.)

Aesthetics noun

/i:s’θetiks/

A set of principles concerned with the nature and appreciation of beauty.

mỹ học

Tiếng Anh-Mỹ đánh vần là esthetics.

Ví dụ: Vaporwave borrows a lot from 80s and Northeast Asian aesthetics. (Vaporwave mượn nhiều yếu tố mỹ học từ thập niên 80 cũng như từ vùng Đông Bắc Á.)

Cài eXtension miễn phí

Bài tập ôn luyện

1. Xếp các từ vào 2 cột sau

Nature sciences

Social sciences

math, literature, philosophy, physics, biology, chemistry, archaeology, astronomy, economics, anthropology, calculus, sociology, geography, algebra

2. Nối tên các môn học với tính từ tương ứng

a. Chemistry

A. Historical

b. Algebra

B. Literary

c. History

C. Musical

d. Sociology

D. Chemical

e. Music

E. Physical

f. Physics

F. Geometric

g. Ethics

G. Algebraic

h. Economics

H. Sociological

i. Literature

j. Geometry

I. Ethical

J. Economic

Historic /hi’stɒrik/ có nghĩa là: có ý nghĩa, vai trò quan trọng trong lịch sử

Economical /ɛkəˈnɒmɪk(ə)l/ là: tiết kiệm, có tính kinh tế

3. Trả lời các câu hỏi sau

Name three branches you know of mathematics?Which one is an actual science, astronomy or astrology?What did fine arts consist of historically?What’s the difference between anthropology and sociology?