Tự Học Tiếng Trung Hsk 1 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Học Tiếng Trung Hsk Giáo Trình Học Tiếng Trung Thi Hsk Online

Học tiếng Trung HSK tài liệu luyện thi HSK cấp tốc

Học tiếng Trung HSK như thế nào để có thể tự luyện thi HSK online tại nhà không cần đến bất kỳ trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK nào mà vẫn có thể đạt điểm cao?

Đầu tiên, cái quan trọng nhất là các bạn cần phải chuẩn bị trong tay một bộ giáo trình Hán ngữ tốt nhất và chuẩn nhất để ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao. Bạn nào đã học tiếng Trung một thời gian rồi thì chắc chắn là ai ai cũng đều biết đến bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển phiên bản mới và bộ giáo trình hán ngữ BoYa trọn bộ toàn tập.

Hai bộ giáo trình hán ngữ trên là tài liệu học tiếng Trung Quốc cực kỳ nổi tiếng, nổi tiếng trên khắp thế giới, và được khắp các Quốc gia trên thế giới đưa vào sử dụng để làm tài liệu phổ cập tiếng Trung Quốc Phổ thông cho người dân bản địa. Trong đó Việt Nam cũng là Quốc gia không nằm ngoại lệ, hiện nay cũng đã đưa vào chương trình giảng dạy tiếng Trung Quốc để phổ cập tiếng Trung từ bậc tiểu học đến bậc Đại học. Hai bộ giáo trình hán ngữ này đã được các trường Đại học khoa tiếng Trung Quốc đưa vào sử dụng đại trà làm tài liệu và công cụ giảng dạy tiếng Trung Quốc chính thức cho các bạn học sinh và sinh năm thứ nhất, năm thứ hai và năm thứ ba. Không chỉ các trường Đại học khoa tiếng Trung Quốc mà ngay cả đến các trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK tại Hà Nội, tại Tp HCM, tại Hải Phòng, tại Đà Nẵng, tại Thái Nguyên, tại Huế vân vân cũng đồng loạt đưa vào sử dụng để hỗ trợ công việc giảng dạy tiếng Trung cho các khóa học tiếng Trung giao tiếp và khóa học luyện thi HSK cấp tốc.

Bạn nào vẫn chưa có trong tay cả hai bộ giáo trình Hán ngữ trên thì download luôn và ngay theo đường link bên dưới, sau khi các bạn tải về máy tính xong thì dùng phần mềm đọc file PDF là có thể ra được các file giáo trình hán ngữ.

Học tiếng Trung trên mạng miễn phí

Tiếp theo, các bạn muốn làm bài thi HSK một cách chủ động và luôn luôn nắm thế thượng phong thì các bạn cần phải nắm thật rõ nội dung thi HSK và quy trình thi HSK gồm những phần nào, mỗi phần thi HSK bao gồm bao nhiêu câu hỏi, mỗi câu hỏi được suy nghĩ trong vòng bao lâu vân vân. Các bạn vào link bên dưới để biết được kỳ thi tiếng Trung HSK là gì, giới thiệu kỳ thi HSK.

Các bạn cần phải luyện tập hàng ngày các đề thi thử HSK online, chính là các đề thi HSK online mà thầy Vũ và các trợ giảng tiếng Trung HSK của thầy Vũ liên tục chia sẻ miễn phí trên trang web chuyên học tiếng Trung online và website chuyên luyện thi HSK online của trung tâm tiếng Trung ChineMaster chuyên luyện thi HSK cấp tốc. Các bạn vào link bên dưới download trọn bộ hơn 90 đề luyện thi HSK online các cấp bao gồm các đề thi HSK 1, đề thi HSK 2, đề thi HSK 3, đề thi HSK 4, đề thi HSK 5 và đề thi HSK 6.

Download bộ đề luyện thi HSK cấp tốc

Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 1 Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 2 Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 3 Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 4 Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 5 Download đề luyện thi HSK cấp tốc HSK 6

Các bạn làm xong bất kỳ phần thi HSK nào thì hãy triển khai tự tính điểm thi HSK cho phần thi HSK đó, mục đích là để tự đánh giá được năng lực Hán ngữ của các bạn, hay còn gọi là đánh giá trình độ tiếng Trung HSK xem trình độ tiếng Trung của các bạn đang ở cấp độ HSK mấy. Từ đó các bạn mới có được kế hoạch và lộ trình tự luyện thi HSK cấp tốc sao cho có được hiệu quả tối ưu nhất trong thời gian ngắn nhất.

Các bạn vào link bên dưới xem thật kỹ sáu video hướng dẫn cách tự tính điểm thi HSK từ HSK 1 đến HSK 6 do thầy Vũ đích thân trực tiếp hướng dẫn các bạn.

Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK

Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 1 Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 2 Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 3 Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 4 Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 5 Hướng dẫn cách tính điểm thi HSK 6

Các bạn lưu ý là hãy cố gắng làm đúng theo quy định thời gian làm bài thi HSK của mỗi phần thi HSK và làm một mạch từ đầu đến cuối để có được một sự đánh giá khách quan tốt nhất về trình độ tiếng Trung HSK của các bạn. Và mỗi phần thi HSK các bạn phải đạt ít nhất tối thiểu từ 60 điểm trở lên mới được coi là đạt yêu cầu, dưới 60 điểm coi như các bạn đang gặp vấn đề về điểm số HSK, và được coi là chưa đạt yêu cầu. Do đó các bạn cần phải tự cố gắng hết mình để làm thật tốt bài thi HSK sao cho mỗi phần thi HSK đạt ít nhất 60 điểm để sao cho tổng điểm HSK 1, HSK 2 đạt ít nhất từ 120 điểm trở lên, và đối với HSK 3, HSK 4, HSK 5 và HSK 6 thì tổng điểm phải đạt ít nhất từ 180 điểm trở lên.

Sắp tới thầy Vũ sẽ mở ra rất nhiều lớp học tiếng Trung thi HSK cấp tốc từ HSK 1 đến HSK 6 và kèm theo rất nhiều chương trình khuyến học giảm học phí KHỦNG lên tới 50%, các bạn sẽ tiết kiệm được ít nhất 2000K đấy.

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 1

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 2

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 3

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 4

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 5

Tài liệu luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 6

Bộ đề luyện thi HSK cấp tốc

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 1

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 2

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 3

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 4

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 5

Bộ đề luyện thi HSK trình độ tiếng Trung HSK 6

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 1

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 2

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 3

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 4

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 5

Giáo trình luyện thi HSK cấp tốc HSK 6

Luyện thi HSK online học tiếng Trung HSK

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 1

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 2

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 3

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 4

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 5

Luyện thi HSK online học tiếng Trung thi HSK 6

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 1

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 2

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 3

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 4

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 5

Tài liệu luyện thi HSK online miễn phí học tiếng Trung HSK 6

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Hsk 1 Kèm File Pdf

4.2

/

5

(

20

votes

)

HSK (kỳ thi năng lực Hán ngữ) gồm 6 cấp độ, trong đó HSK 1 là cấp độ sơ cấp, dành cho người mới học tiếng Trung Quốc. Ngoài từ vựng thì các bạn cũng cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 để đạt điểm cao trong bài thi.

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

1. Đại từ tiếng Trung

Đại từ nhân xưng

Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ

我 wǒ chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) 我是学生。 /wǒ shì xué sheng/ Tôi là học sinh

你 nǐ cậu, bạn, anh, chị, mày… 你是我的朋友。 /nǐ shì wǒ de péng you/ Bạn là bạn của tôi

他 tā chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) 他是我的爸爸。 /nǐ shì wǒ de bàba/

她 tā chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) 她是我的姐姐。 /tā shì wǒ de jiějiè/ Cô ấy là chị gái tôi

我们 wǒmen chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… 我们是同学。 /wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp

你们 nǐmen các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… 你们是中国人。 /nǐmen shì zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc

他们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) 他们是越南人。 /tāmen shì yuè nán rén/ Bọn họ là người Việt Nam

她们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们在聊天。 /tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy đang trò chuyện

Đại từ chỉ định

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ

这 zhè đây, này, cái này,… 这是王老师。 /zhè shì wáng lǎo shī/ Đây là thầy Vương

那 nà kia, cái kia, cái ấy, đó,… 那本书是我的。 /nà běn shū shì wǒ de/ Quyển sạch kia là của tôi.

这/那+ 是+ danh từ zhè/nà shì ….. Đây là…/ kia là……. 这是我的书。 /zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. 那是他的笔。 /nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy.

这/那+ lượng từ + danh từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这本书 /zhè běn shū/ Quyển sách này. 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia

这儿 zhèr ở đây, chỗ này, bên này,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

我这儿有很多玩具。 /wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/ Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

那儿 nàr chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

李老师哪儿有你的笔记本。 /lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn.

Đại từ nhân xưng

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ

谁 shéi ai 那个男人是谁?

哪 nǎ nào, cái nào, cái gì,… 你要买哪种裤子?

哪 + lượng từ + danh từ nǎ… …… nào? 哪条裙子是你的?

哪儿 nǎr chỗ nào, đâu, ở đâu,… 你在哪儿?

几 jǐ mấy 你几岁了?

几+ lượng từ+ danh từ jǐ… Mấy ….? 你有几本书?

什么 shénme cái gì 你说什么?

多少 duōshao bao nhiêu 你有多少钱?

多少+danh từ duōshao… bao nhiêu….? 苹果多少一斤?

怎么 zěnme thế nào, sao, làm sao 他怎么这么高?

怎么+ động từ zěnme… dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác 这个字怎么写?

怎么样 zěnmeyàng thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) 今天晚上8点见,怎么样?

2. Chữ số tiếng Trung trong HSK 1

Biểu thị thời gian

Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.

9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút

2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020

星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư

Biểu thị tuổi tác

他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi

Biểu thị số tiền

10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)

五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)

Biểu thị chữ số

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.

Chỉ có số một là “一Yī”  thường đọc thành yāo

我的电话是56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001

3. Lượng từ

Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

Dùng sau số từ:

Số từ + lượng từ + danh từ

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

 三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách

Dùng sau “这” ”那” ”几”:

这/那/几 + lượng từ + danh từ

这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này

那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó

几条裤子/jǐ běnkùzi/:mấy chiếc quần

那个人是他爸爸。

/Nàgè rén shì tā bàba/

Người kia là bố của anh ấy.

4. Phó từ

Phó từ phủ định:

不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật

我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên

没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ

他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh

Phó từ chỉ mức độ:

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

很 (hěn – rất, quá): 

她很高兴 /tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了

太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

Phó từ chỉ phạm vi:

都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam

👉 Chú ý có 2 dạng phủ định

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Ví dụ:

我们都不是学生。

wǒ men dōu bù shì xué shēng

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Ví dụ:

我们不都是学生。

wǒ men bù dōu shì xué shēng。

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

Kết hợp với phó từ 也:

也都+động từ:  Cũng đều……

Ví dụ:

他们也都是越南人

Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。

Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.

5. Liên từ

和 (hé – và, với)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

👉 Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

6. Giới từ

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai  làm gì ở đâu.

Ví dụ:

他在房子里等你。

Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.

Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .

7. Trợ động từ

会 (huì): biết  ( biết thông qua học tập và rèn luyện)

我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa

能 (néng): Có thể

你现在能过来吗?/nǐ xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

8. Trợ từ

Trợ từ kết cấu: 的 (de).

Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

Định ngữ là:

Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ

Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ

Đứng trước danh từ.

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:

很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp

我买的东西: Đồ mà tôi mua

Trợ từ ngữ khí:

了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

吗 (ma): …..không?  Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

9. Câu trần thuật

Câu khẳng định

明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai

我喜欢他 /wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta

天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt

Câu phủ định:

不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi

没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình

10. Câu nghi vấn

吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

11. Câu cầu khiến

请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

12. Câu cảm thán

太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp rồi

13. Các câu dạng đặc biệt

Câu chữ “是”

他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi

Câu chữ “有”

一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Mẫu câu “是……的”

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.

Nhấn mạnh địa điểm:

这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

Nhấn mạnh phương thức:

他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe đến đấy.

14. Trạng thái của hành động

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /tāmen zài xué xí ne/: Họ đang học bài

Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 và đề thi

Tổng hợp các tài liệu học tiếng Trung miễn phí file PDF

Giới Thiệu Về Các Chương Trình Học Tiếng Trung Tại Trung Tâm Tiếng Trung, Các Chương Trình Hsk

Để đáp ứng nhu cầu cần thiết và thực tế hiện nay, khi các công ty nước ngoài tuyển dụng yêu cầu có chứng chỉ quốc tế tiếng trung HSK, HSKK các trường đại học tại nước ngoài yêu cầu chứng chỉ HSK, HSKK từ cấp 3 đến 6…Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã kịp thời thay đổi dạy theo bộ giáo trình chuẩn HSK từ 1 – 6 thay cho bộ giáo trình đã lỗi thời giáo trình hán ngữ 6 quyển. Bộ giáo trình CHUẨN HSK từ 1 đến 6 có nhiều ưu điểm và hấp dẫn học viên hơn nhiều so với giáo trình cũ, đặc biệt đáp ứng được nhu cầu thực tế hiện nay: cho người vừa học và có thể ôn thi lấy chứng chỉ tiếng Trung quốc tế HSK, HSKK một cách dễ dàng hơn.

Chương trình học tiếng Trung được giảng dạy tại trung tâm tiếng trung uy tín Hoàng Liên dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản đến các chương trình nâng cao. Từ chưa biết gì tiếng trung đến có thể giao tiếp thành thạo, sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, giao tiếp trong công việc, phiên dịch tiếng trung, hay để ôn thi và lấy chứng chỉ tiếng trung quốc tế HSK, HSKK từ 1 đến 6.

Chương trình học gồm 6 khóa học cơ bản:

* Khóa học tiếng trung HSK 1 – Giáo trình chuẩn HSK 1

* Khóa học tiếng trung HSK 2 – Giáo trình chuẩn HSK 2

* Khóa học tiếng trung HSK 3 – Giáo trình chuẩn HSK 3

* Khóa học tiếng trung HSK 4 – Giáo trình chuẩn HSK 4

* Khóa học tiếng trung HSK 5 – Giáo trình chuẩn HSK 5

* Khóa học tiếng trung HSK 6 – Giáo trình chuẩn HSK 6

Sau các khóa học, trung tâm có kết hợp các khóa luyện thi HSK 2, 3, 4, 5, 6 phục vụ cho các bạn thi lấy chứng chỉ phục vụ cho công việc và học tập.

Chúng ta cùng tìm hiểu từng khóa học tại trung tâm!

*Đối tượng học: dành cho các bạn bắt đầu học tiếng trung, chưa biết gì tiếng trung.

*Giáo trình: Chuẩn HSK 1 và HSK 2

Mô tả: Củng cố kiến thức chương trình HSK 3 , hoàn thiện hệ thống ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hán kết hợp mở rộng vốn từ giúp người học thực hành hội thoại giao tiếp sinh động, phong phú.

Mô tả: củng cố kiến thức chương trình HSK 5, nâng cao hệ thống ngữ pháp trong tiếng Hán, hoàn thiện cách dùng từ và kết cấu câu. Học viên có thể dùng tiếng Hán giao tiếp trong đời sống, bước đầu hiểu và cảm nhận được cách viết văn của người Trung Quốc.

Mô tả: củng cố kiến thức chương trình HSK6, mở rộng ý nghĩa từ vựng và các kết cấu câu phức tạp. Kết thúc khoá học, học viên có nền tảng ngôn ngữ vững chắc để tham gia các khoá học nâng cao khác.

Thời gian học: 20 buổi/ khóa

Giáo viên: Người Trung Quốc

+ Học qua ứng dụng Zoom, các trình độ HSK 4, HSK 5, HSK 6

+ Chương trình tiếng Trung giao tiếp theo giáo Trình 301 câu đàm thoại.

+ Rất thích hợp với các bạn muốn học tiếng Trung cấp tốc để đi làm.

+ Thành thạo giao tiếp cơ bản trong vòng 3 tháng học online

Chủ khoản: Phạm Hoàng Thọ

Số tài khoản : 21510001249883

Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy .

Khóa học online giáo trình 301: 40 bài trị giá 500.000 đ

– Bước 3: Sau đấy trung tâm sẽ gửi cho các bạn tên đăng nhập và mật khẩu vào số điện thoại, căn cứ vào đó các bạn truy cập vào đường link sau để học : http://elearning.tiengtrunghoanglien.com.vn/

1. Dạy cả 3 mặt : hình, âm và nghĩa. Phân tích các nét trong chữ Hán và thứ tự các nét, các bộ phận trong chữ.

2. Kết chữ: Ghép các chữ đã học thành các kết hợp có thể là từ, có thể là ngữ theo quan hệ xuôi và quan hệ ngược. Đây là cách vận dụng tích cực những chữ đã học để xây dựng các kết hợp cao hơn.

1. Phải đảm bảo tính giáo dục cao, thông qua dạy chữ để dạy người.

2. Phải có tính khoa học và tính thực tiễn làm cho học sinh nhớ nhanh, nhớ nhiều, nhớ lâu và nhớ chính xác kiến thức đã học.

3. Hướng dẫn học sinh cách ghi chép bài rõ ràng dễ hiểu.

4. Phải tin tưởng và tôn trọng học sinh, nhưng phải yêu cầu cao.

5. Cuối buổi học, hướng dẫn cho học sinh phần bài tập cách làm để học sinh về nhà tự làm, hôm sau lên lớp chữa cho nhanh.

6. Giúp học sinh chuẩn bị qua phần từ mới và bài đọc.

7. Giáo viên nhắc lại lịch học cho học sinh.

Rất mong các bạn có nhu cầu học tiếng trung có thể tham gia chương trình học tiếng trung cơ bản, học tiếng trung giao tiếp từ đầu tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên – trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội.

Một số bài học trên Youtube:

PhầnGiáo trình Chuẩn HSK 1:

Học Tiếng Hoa Thông Qua Đề Thi Mẫu Hsk1

Tự Học HSK Online xin chào!

Phần 3 của kỹ Đọc Hiểu HSK 1 sẽ cho chúng ta 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, nhiệm vụ của chúng ta là chọn ra đáp án phù hợp cho từng câu hỏi.

Ví dụ: đề thi cho 3 câu hỏi và 3 câu trả lời như sau

Câu 31 – 33:

Nǐ de diànhuà shì duōshǎo? bù kèqì

Câu 31: 你 的 电话 是 多少? £ A 不客气。

Nǐ hòumiàn shì shuí?

Câu 32: 你 后面 是 谁? £ B 83631389。

Xièxiè nǐ lái kàn wǒ. Shì wǒ bàba

Câu 33: 谢谢 你来 看 我。 £ C 是 我 爸爸。

Trong đó,

· 的/de/ : của, 电话/diànhuà/ : điện thoại, 多少/duōshǎo/ : bao nhiêu, vậy 你的电话是多少 là “Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?”, mặc dù ở đây không nhắc đến thông tin “số”, nhưng ngữ cảnh cho phép chúng ta suy luận ra ý của người hỏi.

· 后面/hòumiàn/ : phía sau, 谁/shuí/ : ai, vậy你后面是谁là “Phía sau bạn là ai?”

Chú ý: tiếng Hoa khác với tiếng Việt ở cách diễn đạt quyền sở hữu.

Tiếng Việt: Vật sở hữu + chủ thể sở hữu: cha tôi

Tiếng Hoa: chủ thể sở hữu + vật sở hữu: 我爸爸

· 谢谢/xièxiè/ : cám ơn, 来/lái/ : đến/tới, 看/kàn/ : thăm/xem/nhìn, vậy谢谢你来看我là “Cám ơn bạn đến thăm tôi.”

· 不客气/bù kèqì/ : không (cần) khách sáo.

· 爸爸/bàba/ : cha, vậy是我爸爸là “Là cha (của) tôi.”

Như vậy chúng ta sẽ đánh B vào ô vuông sau câu 31, C vào sau câu 32, A vào sau câu 33.

Các bạn nên học nhóm, cùng giải đề thi mẫu HSK sẽ hiệu quả hơn

Phần 4 của kỹ năng Đọc Hiểu HSK 1 cho chúng ta 5 từ và 5 câu có chỗ trống, nhiệm vụ của chúng ta là chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống.

Ví dụ: đề thi cho 2 từ và 2 câu như sau

Gōngzuò hànyǔ

A工 作 B汉语

Nǐ zuò shénme

Câu 36: 你做 什么( )?

Wǒ hěn xǐhuan xué

Câu 37: 我 很 喜欢 学( )。

学/xué/ : học, 汉语/hànyǔ/ : Tiếng Hoa/Hán Ngữ, vậy 你做什么( )?là “Bạn làm ( ) gì?”, và 我很喜欢学( )là “Tôi rất thích học ( ).”

Như vậy, chúng ta sẽ ghi A vào câu 36 và B vào câu 37.

Vậy là chúng ta đã biết được phần thi kỹ năng Đọc Hiểu HSK 1 sẽ gồm những dạng nào. Và cũng học được thêm 12 từ trong hai phần thi kỹ năng Đọc Hiểu 3 và 4 của HSK 1, phải không nè? Chúng ta cùng điểm lại nha.

1. 的 /de/ : của

2. 电话 /diànhuà/ : điện thoại

3. 多少 /duōshǎo/ : bao nhiêu

4. 后面 /hòumiàn/ : phía sau

5. 谁 /shuí/ : ai

6. 谢谢 /xièxiè/ : cám ơn

7. 来 /lái/ : đến/tới

8. 看 /kàn/ : thăm/xem/nhìn

9. 不客气 /bù kèqì/ : không (cần) khách sáo.

10. 爸爸 /bàba/ : cha

11. 学 /xué/ : học

12. 汉语 /hànyǔ/ : Tiếng Hoa/Hán Ngữ