Tự Học Tiếng Trung Bồi Giao Tiếp / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tiếng Trung Bồi: 1000 Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Thông Dụng (Phần 1)

1000 CÂU KHẨU NGỮ GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (PHẦN 1)

1 . 我明白了–Wǒ míngbáile (ủa mính pái lơ): Tôi hiểu rồi

2. 我不干了!–Wǒ bù gān le! (ủa pu can lơ): Tôi không làm đâu!

3. 放手!–Fàngshǒu! (phang sẩu): Buông ra!

4 . 我也是–Wǒ yěshì (uá dể sư): Tôi cũng vậy

5. 天哪!–Tiān nǎ! (thiên nả!): Trời ơi!

6 . 不行!–Bùxíng! (pu xính): Không được!

7. 来吧–Lái ba (lái pa): Đến đây!

8. 等一等–děng yī děng (tẩng y tẩng): Chờ một chút!

9. 我同意–Wǒ tóngyì (ủa thúng y): Tôi đồng ý!

10. 还不错–Hái bùcuò (hái pu chua): Không tệ lắm

11. 还没–Hái méi (hái mấy): Chưa

12. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

13. 闭嘴!–Bì zuǐ! (pi chuẩy): Im miệng !

14. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

15. 好呀! –Hǎo ya! (hảo da!): Được thôi!

16. 让我来–Ràng wǒ lái (rang ủa lái!): Tôi xin phép! / Để tôi làm

17. 安静点!–Ānjìng diǎn! (an chinh tẻn!): Im lặng!

18. 振作起来!–Zhènzuò qǐlái! (chân chua trỉ lái!): Vui lên!

19. 做得好!–Zuò dé hǎo! (chua tợ hảo): Làm tốt lắm !

21. 多少钱?–Duōshǎo qián? (tua sảo chén?): Bao nhiêu tiền?

22. 我饱了–Wǒ bǎole (úa pảo lơ): Tôi no rồi

23. 我回来了–Wǒ huíláile (ủa huấy lái lơ): Tôi về rồi nè

24. 我迷路了–Wǒ mílùle (ủa mí lu lơ): Tôi lạc đường rồi

25. 我请客–Wǒ qǐngkè (úa trỉnh khưa): Tôi đãi nhe

26. 我也一样–Wǒ yě yīyàng (úa dể ý dang): Tôi cũng vậy

27. 这边请–Zhè biān qǐng (chưa pen trỉnh): Lối này ạ

28. 您先–Nín xiān (nín xen): Mời cô đi trước

30. 跟我来–Gēn wǒ lái (cân ủa lái): Xin theo tôi

31. 休想!–Xiūxiǎng! (xiêu xẻng): Quên đi! Dẹp đi

32. 祝好运!–Zhù hǎoyùn! (chu hảo uyn!): Chúc may mắn!

33. 我拒绝!–Wǒ jùjué! (ủa chuy chuế): Tôi phản đối!

34. 我保证–Wǒ bǎozhèng (úa pảo châng): Tôi bảo đảm

35. 当然了!–Dāngránle! (tang rán lơ): Dĩ nhiên rồi!

36. 慢点!–Màn diǎn! (man tẻn): Chậm lại!

37. 保重!–Bǎozhòng! (pảo chung): Bảo trọng!

38. 疼–téng (thấng): Đau quá!

39. 再试试–Zàishì shì (chai sư sư): Thử lại đi

40. 当心–Dāngxīn (tang xin): Coi chừng!

41. 有什么事吗?–Yǒu shén me shì ma? (dẩu sấn mơ sư ma?): Có chuyện gì vậy?

42. 注意!–Zhùyì! (chu y!): Chú ý/ cẩn thận

43. 干杯–Gānbēi (can pây): Cạn ly nào

44. 不许动!–Bùxǔ dòng! (pu xủy tung!): Không được nhúc nhích

45. 猜猜看?–Cāi cāi kàn? (chai chai khan): Đoán thử xem

46. 我怀疑–Wǒ huáiyí (ủa hoái ý): Tôi nghi lắm

47. 我也这么想–Wǒ yě zhème xiǎng (úa dể chưa mơ xẻng): Tôi cũng nghĩ vậy

48. 我是单身贵族–Wǒ shì dānshēn guìzú (ủa sư tan sân quây chú): Tôi còn độc thân

50. 让我想想–Ràng wǒ xiǎng xiǎng (rang ủa xéng xẻng): Để tôi nghĩ xem

51. 不要紧–Bùyàojǐn (pú dao chỉn): Không sao/ không nghiêm trọng

52. 没问题!–Méi wèntí! (mấy uân tí): Không vấn đề gì

53. 就这样!–Jiù zhèyàng! (chiêu chưa dang): Vậy đó

54. 时间快到了–Shíjiān kuài dàole (sứ chen khoai tao lơ): Sắp hết giờ rồi/ sắp đến giờ rồi

55. 有什么新鲜事吗?–Yǒu shén me xīnxiān shì ma? (dẩu sấn mơ xin xen sư ma?): Có gì mới không?

56. 算上我–Suàn shàng wǒ (soan sang ủa): Tính luôn tôi

57. 别担心–Bié dānxīn (pía tan xin): Đừng lo

58. 好点了吗?–Hǎo diǎnle ma? (háo tẻn lơ ma?): Khoẻ hơn chưa?

59. 我爱你!–Wǒ ài nǐ! (ủa ai nỉ): Tôi yêu em/anh!

60. 我是他的影迷–Wǒ shì tā de yǐngmí (ủa sư tha tợ ỉnh mí): Tôi là người hâm mộ anh ấy

61. 这是你的吗?–Zhè shì nǐ de ma? (chưa sư nỉ tợ ma?): Cái này của bạn hả?

62. 这很好–Zhè hěn hǎo (chưa hấn hảo): Tốt lắm

63. 你肯定吗?–Nǐ kěndìng ma? (ní khẩn tinh ma?): Chắc không đó?

64. 非做不可吗?–Fēi zuò bùkě ma? (phây chua pu khửa ma?): Không làm không được sao?

65. 他和我同岁–Tā hé wǒ tóng suì (tha hứa ủa thúng suây): Anh ấy bằng tuổi tôi

66. 给你–Gěi nǐ (cấy nỉ): Gửi bạn

67. 没有人知道–Méiyǒu rén zhīdào (mấy dẩu rấn chư tao): Chẳng ai biết cả

68. 别紧张–Bié jǐnzhāng (pía chỉn chang): Đừng căng thẳng

69. 太遗憾了!–Tài yíhànle! (thai ý han lơ): Đáng tiếc thật!

70. 还要别的吗?–Hái yào bié de ma? (hái dao bía tợ ma?): Còn càn gì nữa không?

71. 一定要小心!–Yīdìng yào xiǎoxīn! (ý tinh dao xẻo xin): Nhớ cẩn thận đó!

73. 别客气–Bié kèqì (pía khưa tri): Xin cứ tự nhiên/ đừng khách sáo

74. 我在节食–Wǒ zài jiéshí (ủa chai chía sứ): Tôi đang ăn kiêng

75. 保持联络–Bǎochí liánluò (pảo trứ lén lua): Nhớ giữ liên lạc

76. 时间就是金钱–Shíjiān jiùshì jīnqián (sứ chen chiêu sư chin chén): Thời giờ là tiền bạc

77. 是哪一位?–Shì nǎ yī wèi? (sư nả ý uây): Là vị nào? ( là ai?)

78. 你做得对–Nǐ zuò dé duì (nỉ chua tợ tuây): Bạn làm đúng rồi

79. 你出卖我!–Nǐ chūmài wǒ! (nỉ chu mai ủa): Mày bán đứng tao!

80. 我能帮你吗?–Wǒ néng bāng nǐ ma? (ủa nấng pang nỉ ma?): Tôi có thể giúp bạn chứ?

82. 先生,对不起–Xiānshēng, duìbùqǐ (xen sâng, tuây pu trỉ!): Xin lỗi, thưa ông

83. 帮帮我!–Bāng bāng wǒ! (pang pang ủa): Giúp tôi một tay nào!

84. 怎么样?–Zěnme yàng? (chẩn mơ dang?): Thế nào?

85. 我没有头绪–Wǒ méiyǒu tóuxù (ủa mấy dẩu thấu xuy): Tôi không biết

86. 我做到了!–Wǒ zuò dàole! (ủa chua tao lơ): Tôi làm được rồi!

87. 我会留意的–Wǒ huì liúyì de (ủa huây liếu y tợ): Tôi sẽ lưu ý chuyện đó!

88. 我在赶时间!–Wǒ zài gǎn shíjiān! (ủa chai cản sứ chen): Tôi đang vội lắm!

89. 这是她的本行–Zhè shì tā de běn háng (chưa sư tha tơ pẩn háng): Nghề của nàng mà!

90. 由你决定–Yóu nǐ juédìng (dấu nỉ chuế tinh): Tùy bạn! ( Do bạn quyết định đấy)

91. 简直太棒了!–Jiǎnzhí tài bàngle! (chẻn trứ thai pang lơ): Thật tuyệt!

92. 你呢?–Nǐ ne? (nỉ nơ?): Bạn thì sao?

93. 你欠我一个人情–Nǐ qiàn wǒ yīgèrén qíng (nỉ chen ủa ý cưa rấn trính): Bạn nợ tôi một chuyện

94. 不客气–Bù kèqì (pú khưa tri): Không có chi

95. 哪一天都行–Nǎ yītiān doū xíng (nả y thiên tâu xính): Ngày nào cũng được

96. 你在开玩笑吧!–nǐ zài kāiwánxiào ba! (nỉ chai khai oán xeo pa!): Mày giỡn hả!

97. 祝贺你!–Zhùhè nǐ! (chu hưa nỉ!): Xin chúc mừng!

98. 我情不自禁–Wǒ qíngbùzìjīn (ủa trính pu chư chin): Tôi kiềm không được

99. 我不是故意的–Wǒ bùshì gùyì de (ủa pú sư cu y tợ): Tôi không cố ý

100. 我会帮你打点的–Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de (ủa huây pang nỉ tá tẻn tợ): Tôi sẽ giúp bạn

Tự Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cơ Bản Bài 31

Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.

我儿子上初中三年级的时候,他父亲去世了。父亲去世后,他的性格有了很大的变化,学习成绩一天比一天差。我想了各种办法帮助他,但是我越想帮他,他离我越远,不愿意和我谈话。学习结束时,他已经缺课九十五次,物理、化学和外语考试都不及格。这样看来,他很有可能连初中都比不了业。我很着急,用了各种各样的办法,但是,批评和表扬都没有用。他还是老样子。

有一天,我正在上班,突然接到一个电话。一个男人说她属学校的辅导老师:”我想和您谈谈张亮缺课的情况。”

我把自己的苦恼和对儿子的爱都告诉了这个陌生人。最后我说:”我爱儿子,我不知道该怎么办。看着他那个样子,我很难过。我想了各种办法,想让她重新喜欢学校,但是 。。 ,这一切都没有作用,我已经没有办法了。”

Wǒ érzi shàng chū zhòng sān niánjí de shíhòu, tā fùqīn qùshìle. Fùqīn qùshì hòu, tā dì xìnggé yǒule hěn dà de biànhuà, xuéxí chéngjī yītiān bǐ yītiān chā. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ bāngzhù tā, dànshì wǒ yuè xiǎng bāng tā, tā lí wǒ yuè yuǎn, bù yuànyì hé wǒ tánhuà. Xuéxí jiéshù shí, tā yǐjīng quē kè jiǔshíwǔ cì, wùlǐ, huàxué hé wàiyǔ kǎoshì dōu bù jígé. Zhèyàng kàn lái, tā hěn yǒu kěnéng lián chūzhōng dōu bǐ bùliǎo yè. Wǒ hěn zhāojí, yòngle gè zhǒng gè yàng de bànfǎ, dànshì, pīpíng hé biǎoyáng dōu méiyǒu yòng. Tā háishì lǎo yàngzi.

Yǒu yītiān, wǒ zhèngzài shàngbān, túrán jiē dào yīgè diànhuà. Yīgè nánrén shuō tā shǔ xuéxiào de fǔdǎo lǎoshī:”Wǒ xiǎng hé nín tán tán zhāng liàng quē kè de qíngkuàng.”

Wǒ bǎ zìjǐ de kǔnǎo hé duì er zi de ài dū gàosùle zhège mòshēng rén. Zuìhòu wǒ shuō:”Wǒ ài érzi, wǒ bù zhīdào gāi zěnme bàn. Kànzhe tā nàgè yàngzi, wǒ hěn nánguò. Wǒ xiǎngle gè zhǒng bànfǎ, xiǎng ràng tā chóngxīn xǐhuān xuéxiào, dànshì .. , Zhè yīqiè dōu méiyǒu zuòyòng, wǒ yǐjīng méiyǒu bànfǎle.”

Cách dùng 如何

Có nghĩa “làm sao, thế nào?”, thường dùng trong văn viết. Chú ý thường đi cùng với các từ song âm tiết hoặc đa âm tiết. Sau khi lặp lại có thể di cùng với từ đơn âm tiết. Ví dụ:

如何解决这个问题呢?我们还需要想办法。

进来工作如何?

绿色记事本是给学生们记录自己是如何保护环境的。

2. Cách dùng 为的是

Dùng sau cụm từ hoặc phân câu biểu thị một hành vi, động tác nào đó, có tác dụng gần các hành động với mục đích của chúng. Ví dụ:

今天学校里号召大家损钱,为的是保护一种珍贵的动物。

我每天都阔的中文报纸,为的是矿大词汇量。

我耐心的把垃圾分类以后菜放进了垃圾箱,为的是方便环卫工人处理。

3. 因 … … 而 … …

因 A 而 B, trong đó A biểu thị nguyên nhân, B biểu thị kết quả hay kết luận dùng trong văn viết. Ví dụ:

我因损了自己这个星期的零花钱而收到了老师的表扬。

有人认为恐龙因环境的突然改变而切地消失了。

上美术课时,我印花的不够好而一连搬了三张白纸。

4. Cách dùng 从而

Dùng trong văn viết, thường mở đầu cho phân câu sau để biểu thị kết quả hoặc mục đích. Ví dụ:

你应该少吃面包和米饭,从而提高减肥效果。

我遇到认识了一些搞房地产的朋友,从而了解一些大家不知道的真相。

这样既节省了开车所需的汽油,也减少了汽车排放的发生,从而保护了环境。

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí online trên Youtube

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua Skype

Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 3000 câu tiếng Trung thông dụng

30 Phút Tự Học Giao Tiếp Tiếng Trung Mỗi Ngày

Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội

Tên sách: 30 phút tự học giao tiếp Tiếng Trung mỗi ngày

Giá bán: 78,000 VND (kèm CD)

Liên hệ Thầy Vũ – 090 468 4983, trước khi qua Trung tâm mua sách, bạn gọi điện hẹn trước thầy Vũ.

Bán tại Trung tâm Tiếng Trung ChineMaster http://tiengtrungnet.com

Địa chỉ Trung tâm: Số 1 ngõ 48 Phố Tô Vĩnh Diện – Ngã Tư Sở – Quận Thanh Xuân – Hà Nội

30 Phút Tự Học Giao Tiếp Tiếng Trung được biên soạn nhằm cung cấp cho người học một tài liệu học tập tiếng Trung nhanh chóng hiệu quả. Nội dung sách gồm 2 phần:

Phần 1: Làm quen với cách học tiếng TrungGiới thiệu và tổng hợp những điều cơ bản về phương pháp học tiếng Trung, kết cấu chữ Hán, các bộ – cách viết chữ Hán, cách phiên âm, thanh điệu… Những kiến thức bước đầu này sẽ giúp học viên tiếp cận và làm quen với tiếng Trung một cách dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Phần 2: 30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày Đưa ra 11 bài học tương ứng với 11 tình huống giao tiếp cụ thể, thường gặp trong đời sống hàng ngày. Nội dung bài học bao gồm các mẫu câu, từ mới, cụm từ cần chú ý và các phương thức hội thoại đa dạng. Phần hội thoại tổng hợp ở cuối bài để học viên tự luyện tập và củng cố kiến thức.

Phần I: Làm quen với cách học tiếng Trung

Phương pháp học tiếng Trung

Kết cấu của Chữ Hán

Phương pháp tạo chữ Hán

Các bộ phận

Chữ Hán

Các nét chữ Hán

Quy tắc viết

Chữ Hán

Các bộ thủ trong Tiếng Hán

Kinh nghiệm học Tiếng Trung

Phần phiên âm

Hệ thống phụ âm

Quy tắc viết phiên âm La Tinh

Thanh điệu và cách biến điệu trong chữ Hán

Phương pháp nhớ chữ trong Tiếng Hán

Phần II: 30 phút tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày

Bài 1: Các cách chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn

Bài 2: Thời gian và số đếm

Bài 3: Giới thiệu bản thân

Bài 4: Nhờ giúp đỡ

Bài 5: Đòi tiền và mua bán

Bài 6: Dịch vụ sinh hoạt

Bài 7: Hỏi thăm

Bài 8: Đi khám bác sỹ

Bài 9: Ẩm thực

Bài 10: Hẹn hò và mời mọc

Bài 11: Đưa tiễn

Bài 12: Phụ lục

Tự học Tiếng Trung cho người mới bắt đầu

Tự Học Tiếng Trung Giao Tiếp Tại Nhà Cùng Hengli

Tự học tiếng trung giao tiếp tại nhà cùng HengLi

Tiếng Trung – “ngôn ngữ tỷ dân” mà người ta vẫn thường rỉ tai nhau 2 năm trở lại đây có xu hướng phát triển lớn mạnh. Dễ thấy rằng, Việt Nam đang trở thành một quốc gia tiềm năng, thu hút được lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài. Đặc biệt là các doanh nghiệp Trung Quốc, Đài Loan,… Nhận ra điều này, không chỉ giới học sinh sinh viên mà các công chức đã đi làm cũng nhanh chóng “kết thân” với ngôn ngữ này!

Luyện tập phát âm thanh mẫu và vận mẫu

Khó khăn lớn nhất của việc tự học tiếng Trung tại nhà là TỰ HỌC, là không có thầy cô hướng dẫn. Chính vì vậy chúng ta phải mày mò để học. Việc này đôi khi khiến bạn cảm thấy không thể tìm được một hướng đi đúng đắn?

Đa số chữ Hán đều cấu tạo từ nhiều bộ thủ. Một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm. Vì thế có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc. Tiếng Trung có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang một ý nghĩa riêng. Việc nắm vững được các bộ thủ sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học và ghi nhớ chữ Hán.

Đã có vở và bút, tiếp theo là thể hiện sự quyết tâm chinh phục tiếng Trung đi nào. Bằng sự chăm chỉ học từ mới mỗi ngày, bạn sẽ thấy mình tiến bộ vượt bậc. Hãy học cách luyện tập ngữ pháp. Bằng cách viết thật nhiều ví dụ và sử dụng cấu trúc ngữ pháp + từ mới thì sẽ không bị mau quên! Bạn có thể tự đặt ra chỉ tiêu viết mỗi từ mới lần đầu là 5 dòng. Tiếp theo những ngày sau học lại chỉ cần viết lại 1 dòng.

Không chỉ tiếng Anh mới có Flashcard! Flashcard là một hình thức học từ vựng vô cùng hiệu quả. Bằng việc sử dụng các mẩu giấy nhỏ để viết từ mới vào một mặt, mặt còn lại để ghi ý nghĩa kèm ví dụ. Với cách này chúng ta có thể dễ dàng ôn tập lại các từ mới đã học. Ngoài ra các bài trước sẽ được ôn một cách hệ thống và dễ hiểu hơn! Việc học tiếng trung tại nhà chưa bao giờ dễ dàng hơn nếu bạn không đủ quyết tâm chinh phục!

Vừa giải trí, vừa học được kiến thức, đã không ít các bạn sinh viên học phát âm qua cách này! Hãy chọn một bộ phim có nội dung gần gũi đời sống và các từ ngữ đơn giản nhất. Từ đó học theo và bắt chước. Học ngôn ngữ, điều quan trọng là biết bắt chước sao cho hiệu quả. Chỉ cần chọn một bộ phim phù hợp với các câu từ đơn giản. Bạn hãy bắt chước theo diễn viên từng câu, từ phát âm, thanh điệu. Thậm chí có thể diễn theo biểu cảm của họ để càng có hứng học! Ngôn ngữ rất lạ kỳ bạn không cần học chủ động, bạn hoàn toàn có thể học một cách bị động. Khi bạn nghe nhiều nhạc tiếng trung bạn sẽ yêu thích lâu dần chỉ thích nghe nhạc trung. Và khi bạn xem phim cũng vậy. Lâu ngày bạn tự nhớ những từ trong phim và thậm chí hiểu một cách tự nhiên mà không cần vận dụng đến đầu óc để cố nhớ ra từ đó.

Tìm một người bạn cũng có đam mê tiếng trung qua mạng xã hội. Hoặc có thể tự mình tìm một người bạn ngoại quốc có thể giúp mình vừa học tập vừa luyện khẩu ngữ! Hãy cứ tự tin nói ra bất cứ từ nào bạn biết. Dù không hoàn toàn đúng nhưng bạn sẽ biết mình còn thiếu sót ở đâu. Từ đó mới có thể sửa và không lặp lại lỗi sai đó nữa!

Tư vấn chi tiết khóa học và lộ trình và xếp lịch học phù hợp cho riêng bạn.

⇒ Hotline: 088.8687.802 hoặc 0901.398.852

Hoặc inbox trực tiếp cùng nhân viên tư vấn của chúng tôi qua hộp chat tại

⇒ Website: chúng tôi

Địa chỉ: 50A/27 Đỗ Tấn Phong, phường 9, quận Phú Nhuận , TP. HCM

Xem Thêm:

BÌNH LUẬN BẰNG FACEBOOK