Tự Học Tiếng Hàn Bảng Chữ Cái / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới, học tiếng Hàn bạn cũng phải bắt đầu học từ bảng chữ cái – điều đơn giản nhất. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm và 24 phụ âm với cách đọc khá đơn giản, ghép âm gần giống như tiếng Việt, khá thuận lợi cho người Việt khi học tiếng Hàn.

Lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn:

Người có công lớn trong việc tạo ra tiếng Hàn chuẩn như ngày hôm nay chính là vị vua vĩ đại của Hàn Quốc Sejong. Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

Nguyên âm tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

-Cách phát âm (nguyên âm đơn)

– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”

– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– i : ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

– e : ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

-Cách phát âm (nguyên âm kép):

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Phụ âm tiếng Hàn:

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

Việc chinh phục giao tiếp tiếng Hàn đòi hỏi bạn phải có đủ sự kiên trì thì mới có thể thành thạo được. Cố gắng từ những bước nhỏ như học bảng chữ cái, bạn sẽ sớm thành công.

Khi bạn yêu thích thì bạn sẽ học rất nhanh nhưng việc tự học và góp nhặt giáo trình từ nhiều nguồn sẽ tạo ra những lỗ hổng trong kiến thức của bạn vì bạn chưa có nền tảng vững chắc. Nếu bạn muốn vừa có thể tự học ở nhà, vừa có giảng viên giảng dạy theo giáo trình bài bản thì bạn có thể tìm hiểu về Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu trị giá 1.600.000 đồng đang được ưu đãi học phí 75% trong 2 ngày, chỉ còn 399.000 đồng.

Sau khi đăng ký tham gia khóa học này, thông qua 14 giờ học – 101 bài giảng cùng 2 giảng viên kinh nghiệm, bạn sẽ được học:

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất

Những phần ngữ pháp cơ bản và hay được dùng trong tiếng Hàn Quốc.

Biết được đặc điểm cấu trúc chữ Hàn, nhận diện được thứ tự kết hợp âm của chữ và cách đọc chính xác

Những đoạn hội thoại mô phỏng các tình huống thường xảy ra trong cuộc sống hàng ngày được lồng ghép các cấu trúc ngữ pháp để giảm sự nhàm chán và tăng tính thiết thực cho người học.

Rất nhiều bài tập ứng dụng giúp học viên có thể hiểu rõ hơn nội dung bài học.

Việc học một ngôn ngữ mới cần rất nhiều kiên nhẫn và thời gian luyện tập, chọn học cùng Kyna sẽ giúp bạn lưu trữ lại tất cả các tài liệu online, chỉ cần mua 1 lần bạn có thể tự học đi học lại nhiều lần, vào bất kỳ lúc nào tùy vào kế hoạch của bạn. Khi rảnh thì bạn tập trung học đọc viết, khi ở nơi công cộng thì bạn có thể luyện tập nghe, các bạn thể đăng ký để nhận ưu đãi tại: Combo 3 khóa Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu (399.000đ – Giá gốc 1.600.000đ)

Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Từ A Đến Z

Việc học một ngôn ngữ luôn bắt đầu bằng việc tìm hiểu bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Chữ Hàn – hay còn gọi là Hangeul, không thuộc hệ thống chữ Alphabet (a,b,c…), mà được biểu thị bằng các ký tự ㄱ ㄴ ㄷ… nên người học lúc đầu sẽ khá bỡ ngỡ. Tuy nhiên, khi tìm hiểu ta nhận thấy rằng Hangeul thực chất là chữ biểu âm (ta có thể ghép âm như tiếng Việt – ví dụ: ㅂ [b] + ㅏ [a] = 바 [ba]), chứ không là là chữ tượng hình (như chữ Trung Quốc)). Nếu bạn là người sinh ra là để học ngôn ngữ, thì bạn hoàn toàn có thể học thuộc bảng chữ Hangeul chỉ trong 1-2 đêm.

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn từ tổng thể đến chi tiết về Hangeul.

I – Sơ lược lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

1. Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul do ai tạo ra?

Bộ chữ được vua Sejong (vị vua thứ tư của triều đại Joseon) sáng tạo với sự góp sức của một số nhân sĩ trong Tập hiền điện. Bộ chữ viết này được hoàn thành vào khoảng cuối năm 1443, đầu năm 1444; và được ấn bản năm 1446 trong một tài liệu có tên 훈민정음 (Huấn dân chính âm – nghĩa là “âm chính xác để dạy dân”)

Vua Sejong – người có công tạo nên bộ chữ Hangeul

“Huấn dân chính âm giải lệ” – Quyển sách giải thích nguyên lý và mục đích của việc tạo ra chữ Hangeul – được trưng bày tại Viện Bảo tàng Hangeul Quốc gia Hàn Quốc

2. Lịch sử trước khi xuất hiện bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

Cũng giống Việt Nam, lịch sử Hàn Quốc chịu sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa, nên người Hàn cũng từng sử dụng Hanja (chữ Hán) trong khoảng thời gian 2000 năm.

Vào thời đại Tam quốc ở bán đảo Hàn, họ sử dụng chữ Idu và Gugyeol (cũng giống như chữ Nôm của Việt Nam). Tuy nhiên, những hệ thống chữ viết này rất phức tạp, chỉ những người có học thức, đàn ông thuộc tầng lớp Yangban (quý tộc) mới được học đọc và viết. Nên đa số người dân bị mù chữ. Thường dân không đọc được chữ, nên chịu nhiều oan ức. Thương cho dân không đọc được chữ, vua Sejong đã triệu tập những nhân sĩ trong xã hội, lập ra Tập hiền điện, nghiên cứu ngày đêm để cho ra bộ chữ mới.

Từ khi còn nhỏ, vua Sejong đã rất thích đọc sách. Ông luôn mong muốn nhân dân của mình cũng có thể đọc được sách, và học được lời dạy của những thánh nhân, thông tin sinh hoạt hằng ngày, thái độ sống đúng đắn,… Tuy nhiên, tất cả những điều đó là vô ích, vì những quyển sách đều viết bằng Hán tự chỉ có những người thành thạo Hán tự được đọc. Đó là lý do vì sao vua Sejong đã tạo ra bộ chữ mới, để con dân của vua đều đọc được chữ.

II – Nguyên lý cấu thành bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

1. Cấu tạo của hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

Hệ thống chữ Hangeul hiện đang được sử dụng có 51 ký tự, trong đó:

1.1 Bảng phụ âm tiếng Hàn 

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:

14 phụ âm đơn:

ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ

5 phụ âm kép:

ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ

11 phức tự phụ âm:

ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ

19 phụ âm cơ bản

1.2 Bảng nguyên âm tiếng Hàn

10 nguyên âm đơn:

ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ

11 nguyên âm đôi:

ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

21 nguyên âm cơ bản

2. Nguyên lý sáng tạo bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

2.1 – Phụ âm (자음)

Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.

Âm vòm mềm:

ㄱ     ㅋ

Mẫu tự cơ bản:

là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm

Mẫu tự phái sinh:

phái sinh từ

, với một nét phụ, thể hiện sự bật hơi

Âm đầu lưỡi:

ㄴ     ㄷ     ㅌ     ㄹ

Mẫu tự cơ bản: 

là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng

Mẫu tự phái sinh:

: nét trên của

thể hiện sự kết nối chặt với vòm miệng

: nét giữa của

thể hiện sự bật hơi

: nét trên của

thể hiện âm vỗ của lưỡi

Âm môi:

ㅁ     ㅂ     ㅠ

Mẫu tự cơ bản:

thể hiện viền ngoài của đôi môi

Mẫu tự phái sinh:

: nét trên của

thể hiện sự bật ra của môi, khi phát âm [b]

: nét trên của

thể hiện sự bật hơi

Âm xuýt: ㅅ     ㅈ     ㅊ

Mẫu tự cơ bản:

thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng

Mẫu tự phái sinh:

: nét trên của

thể hiện sự kết nối với vòm miệng

: nét trên của

thể hiện sự bật hơi

Âm thanh hầu:

ㅇ     ㅎ

Mẫu tự cơ bản:

là đường viền của thanh hầu

Mẫu tự phái sinh:

nét trên của

thể hiện sự bật hơi

2.2 – Nguyên âm (모음)

Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)

Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (

)

Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang (

)

Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (

)

Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul

III – Sự kết hợp nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

1. Nguyên tắc viết Hangeul

Hangeul phải được viết theo thứ tự từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚI

Mỗi một âm tiết trong tiếng Hàn được kết hợp từ các nguyên âm và phụ âm

Trong tiếng Việt, một nguyên âm có thể đứng độc lập. Khác với tiếng Việt, mỗi một âm tiết trong Hangeul đều phải có ít nhất 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.

Ký tự

Phát âm

Thứ tự viết

PHỤ ÂM

ㄱ [기역/gi-yeok] Phụ âm đầu: [k] / [g]

Phụ âm cuối: [k]

ㄴ [니은/ni-eun] Phụ âm đầu: [n]

Phụ âm cuối: [n]

ㄷ [디귿/di-geut] Phụ âm đầu: [t] / [d]

Phụ âm cuối: [t]

ㄹ [리을/ri-eul] Phụ âm đầu: [r] / [l]

Phụ âm cuối: [l]

ㅁ [미음/mi-eum] Phụ âm đầu: [m]

Phụ âm cuối: [m]

ㅂ [비읍/bi-eup] Phụ âm đầu: [b]

Phụ âm cuối: [p]

ㅅ [시옷/si-ot] Phụ âm đầu: [s]

Phụ âm cuối: [t]

ㅇ [이응/i-eung] Phụ âm đầu: âm câm

Phụ âm cuối: [ng]

ㅈ [지읒/ji-eut] Phụ âm đầu: [j]

Phụ âm cuối: [t]

ㅊ [치읓/chi-eut] Phụ âm đầu: [j’]

Phụ âm cuối: [t]

ㅋ [키읔/ki-euk] Phụ âm đầu: [k’]

Phụ âm cuối: [k]

ㅌ [티읕/ti-eut] Phụ âm đầu: [t’]

Phụ âm cuối: [t]

ㅍ[피읖/pi-eup] Phụ âm đầu: [p’]

Phụ âm cuối: [p]

ㅎ [히읗/hi-eut] Phụ âm đầu: [h]

Phụ âm cuối: [t]

NGUYÊN ÂM

ㅏ [a]

ㅑ [ya]

ㅓ [o]

ㅕ [yo]

ㅗ [ô]

ㅛ [yô]

ㅜ [u]

ㅠ [yu]

ㅡ [ư]

ㅣ [i]

ㅐ [e]

ㅒ [ye]

ㅔ [ê]

ㅖ [yê]

ㅘ [wa]

ㅙ [we]

ㅚ [uê]

ㅝ [wo]

ㅞ [wê]

ㅟ [wi]

ㅢ [ưi]

2. Sự kết hợp của nguyên âm – phụ âm tiếng Hàn

Phụ âm đầu: Tuy phụ âm có tổng cộng 51 phụ âm, nhưng chỉ có 19 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm đầu

Nguyên âm: Tất cả 21 nguyên âm được sử dụng

Phụ âm cuối (hay còn gọi là batchim – nghĩa là “giá đỡ”): Chỉ có 27 phụ âm (16 phụ âm cơ bản + 11 phụ âm phức) được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối

Các tổ hợp khi ghép phụ âm và nguyên âm

IV – “Batchim” trong tiếng Hàn

27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối, và được chia thành 7 nhóm phát âm

1. [ㄱ] ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

국 [국 – guk]

국이 [구기 – gugi]

부엌 [부억 – bueok]

부엌에 [부어케 – bueoke]

밖 [박 – bak]

밖에 [바께 – bakke]

몫 [목 – mok]

몫은 [목슨 – mokseun]

읽다 [익따 – iktta]

읽으면 [일그면 – ilgeumyeon]

2. [ㄴ] ㄴ, ㄵ, ㄶ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

문 [문 – mun]

문이 [무니 – muni]

앉다 [안따 – antta]

앉아서 [안자서 – anjaseo]

많다 [만타 – manta]

많은 [마는 – maneun]

3. [ㄷ] ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

 ㄷ

닫다 [닫따 – dat-tta] 닫으면 [다드면 – dadeumyeon]

끝 [끋 – kkeut] 끝에 [끄테 – kkeute]

옷 [옫 – ot] 옷이 [오시 – [oshi]

있다 [읻따 – it-tta] 있어서 [이써서 – isseoseo]

낮[낟 – nat] 낮에 [나제 – naje]

꽃 [꼳 – kkot] 꽃이 [꼬치 – kkochi]

놓다 [녿타 – not-ta] 놓으면 [노으면 – noeumyeon]

4. [ㄹ] ㄹ, ㄼ, ㄾ, ㅀ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

별 [별 – byeol] 별이 [벼리 – byeo-li]

넓다 [널따 – neol-tta] 넓어서 [널버서 – neolbeoseo]

핥다 [할따 – haltta] 핥은 [할튼 – halteun]

끓다 [끌타 – kkeulta] 끓으면 [끄르면 – kkeureumyeon]

5. [ㅁ] ㅁ, ㄻ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

몸 [몸 – mom] 몸이 [모미 – momi]

삶 [삼 – sam] 삶은 [살믄 – salmeun]

6. [ㅂ] ㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

답 [답 – dap] 답은 [다븐 – dabeun]

앞 [압 – ap] 앞에 [아페 – ape]

없다 [업따 – eoptta] 없어서 [업서서 – eopseoseo]

읊다 [읍따 – euptta] 읊으면 [을프면 – eulpeumyeon]

7. [ㅇ] ㅇ

Phụ âm

Phát âm

Ví dụ

+ ㅇ

(khi nối âm)

강 [강] [gang] 강이 [강이] [gang-i]

(Video: Nguyên lý sáng tạo Hangeul – Nguồn: Viện Bảo tàng Hangeul Quốc gia Hàn Quốc)

Cách phiên âm tiếng Việt sang tiếng Hàn dễ nhất

100+ câu giao tiếp tiếng Hàn đơn giản nhất

Tổng hợp: Zila Team

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email: contact@zila.com.vn Website: www.zila.com.vn Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Bí Kíp Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Nhanh Nhất

Tiếng Hàn đang là một trong những ngôn ngữ được nhiều người theo đuổi. Với sự lan tràn nhanh chóng của làn sóng “Hallyu” thì nhu cầu học tiếng Hàn để xin việc làm, giải trí,… đang khá phổ biến hiện nay. Nhưng để học được tiếng hàn và bảng chữ cái tiếng Hàn thì không đơn giản chút nào.

Bảng chữ cái tiếng hàn cơ bản

Bảng chữ cái tiếng hàn quốc đầy đủ hay còn gọi là chữ Hangeul – hệ thống chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong và các học giả vương triều Joseon sáng tạo ra từ năm 1443. Trước khi có bảng chữ Hangeul, người Hàn đã sử dụng hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc. Tuy nhiên chữ Hán có số lượng nhiều và cấu trúc phức tạp, rất khó học nên không ít người dân không thể sử dụng tiếng Hán trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, vua Sejong đã tạo ra một hệ thống ký tự dễ học, phù hợp với âm đọc của tiếng Hàn, hệ thống ký tự này gọi là Hanguel.

Để học được tiếng hàn, việc đầu tiên và cơ bản nhất của bạn là nắm lòng trong tay bảng chữ cái tiếng hàn. Học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng hàn là tiền đề quan trọng giúp bạn phát huy kỹ năng nghe, đọc, viết tiếng hàn sau này.

5 bí kíp học bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc hiệu quả

Tự học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó, vì trong bảng chữ cái tiếng Hàn có một số từ phát âm tương tự với tiếng Việt của chúng ta, tuy nhiên cách viết các ký tự trong tiếng Hàn khác biệt hoàn toàn với tiếng Việt. Bên cạnh việc học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng hàn, bạn có thể tìm hiểu thêm một số mẹo hay để việc học trở nên dễ dàng hơn.

1. Phân loại các nguyên âm và phụ âm trước khi học

Để không bị lẫn lộn và khó hình dung từ, việc đầu tiên trước học bảng chữ cái là bạn phải phân biệt được đâu là nguyên âm và đâu là phụ âm trong bảng chữ cái tiếng hàn cơ bản. Chúng có tổng cộng 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm mở rộng.

Việc phân chia ký tự theo các cụm từ là một trong những cách giúp bạn học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất và hiệu quả nhất

Các nguyên âm cơ bản có 10 chữ : ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

Một quy luật khá hay trong việc phân chia theo các cụm từ đó là thêm nét vào sau mỗi ký tự:

Tiếp tục đến các nguyên âm đôi nào! Lại thêm nét nha. : 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Chữ ㅏ(a) thêm nét thành ㅑ(ya), ㅓ(o) thêm nét thành ㅕ(yo), tương tự cho ㅗ(ô), ㅛ(yô), ㅜ(u), ㅠ(yu), còn lại ㅡ(ư), ㅣ(i).

11 nguyên âm đôi này chúng ta chia thành 2 cụm

– Cụm 1 có 4 chữ : 애(e) thêm nét thành 얘(ye), 에(ê) thêm nét thành 예(yê).

– Cụm 2 có 7 chữ :

+ Đầu tiên là 와(wa), 왜(wê), 외(wê) : đều là nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với các nguyên âm khác

+ Nguyên âm ㅜ(u) kết hợp tiếp tạo ra 워(wo), 웨(wê), 위(wi)

+ Còn lại là chữ dễ nhớ nhất 의 (ưi)

3. Tập thói quen đánh tiếng hàn

Có thể không đúng nghĩa nhưng nó sẽ giúp bạn làm quen với các con chữ và cách ghép từ trong tiếng hàn.

4. Áp dụng đa dạng các cách học

Để học thuộc bảng chữ cái tiếng hàn hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác, viết là một trong những bước căn bản giúp bạn nhớ từ vựng lâu nhất. Việc vừa học kết hợp đọc và viết các từ vừng và ký tự lặp đi lặp lại sẽ tạo cho bạn một thói quen và ghi nhớ mặt chữ nhanh hơn. Mắt nhìn, miệng đọc, tay viết và bộ 3 không thể tách rời trong quá trình học.

Sử dụng tổng hợp tất cả các phương pháp học tiếng Hàn không làm mất quá nhiều thời gian mà còn giúp bạn tạo ra sự linh động và mới lạ khi học. Ví dụ: việc nghe nhạc, xem phim Hàn Quốc, đọc truyện bằng tiếng Hàn; hay sử dụng các trang web học tập trực tuyến sẽ đẩy nhanh quá trình tiếp thu tiếng Hàn hơn.

5. Duy trì thói quen học tiếng hàn hằng ngày

Học là một quá trình cần lặp đi lặp lại thường xuyên để ăn sâu vào trí nhớ. Không còn cách nào học tiếng Hàn nào hiệu quả hơn so với việc học liên tục hàng ngày. Duy trì thói quen dùng tiếng Hàn mỗi ngày cũng là cách ghi nhớ lâu và tạo phản xạ nhanh trong giao tiếp.

Hãy kiên trì học, nắm vững các quy tắc và áp dụng các nguyên tắc trên thì hơn 50% bạn sẽ ghi nhớ một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khi đó, sẽ dễ dàng hơn để bạn xem bảng chữ cái tiếng hànnhững bộ phim lẻ Hàn Quốc bạn phải xem 1 lần mà không cần vietsub.

Hướng Dẫn Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Thật Đơn Giản

Đang thực hiện

Trung tâm đào tạo tiếng Hàn – Học tiếng Hàn với người Hàn

Bạn có niềm yêu thích với tiếng Hàn Quốc, bạn muốn chinh phục tiếng Hàn? Không gì là không thể, mọi thứ đều trở nên dễ dàng nếu bạn có quyết tâm và cách học hợp lý. Để có thể chinh phục được tiếng Hàn, trước tiên chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn học bảng chữ cái tiếng Hàn dễ như ăn kẹo.

Học bảng chữ cái tiếng hàn qua bài hát

Thật ra bảng chữ cái tiếng Hàn và tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một chút sẽ biết điều này.

Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) được cấu trúc gồm những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi

Bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn quốc tế

모음 – NGUYÊN ÂM

a. 기본 모음 – 10 nguyên âm cơ bản sau:

Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

Cách viết nguyên âm cơ bản

+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà

b. Nguyên âm đơn

– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”

– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

– i : ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

– e : ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

c. 11 Nguyên âm ghép

애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

– ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

– ㅚ : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.

– Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai

không viết ㅗ mà viết 오 : số năm

không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê

자음 – PHỤ ÂM

a. 14 phụ âm cơ bản

Cách viết phụ âm cơ bản

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ) 2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu) 3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Phụ âm cuối – Cách đọc

ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k] ㄴ – [-n] ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t] ㄹ – [-l] ㅁ – [-m] ㅂ,ㅍ – [-p] ㅇ – [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학 2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올 4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭 5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃 6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있 7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

Lưu ý:

1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].

Ví dụ: 감사합니다! đọc là (감사함니다!) 안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)

2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:

Ví dụ: * 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm) * 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)

Email: info@jpnet.vn Hotline: 024 710 99929