Tự Học Tiếng Anh Số Đếm / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh

1. Số thứ tự là gì (Ordinal numbers)

Số thứ tự là số dùng để xếp hạng, tuần tự, chỉ ra vị trí của một sự vật, sự việc nào đó trong danh sách. Làm thế nào để nhớ: “Ordinal says what Order things are in” – số thứ tự nói những gì bên trong.

Thông thường để viết số thứ tự trong tiếng anh, bạn chỉ cần thêm “th” vào cuối số đếm.Ngoại lệ:

421st = four hundred and twenty-first

5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Khi muốn nói đến ngày sinh nhật:

– Yesterday was my 18th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.)

– Philippines come first in Miss Universe 2015. (Philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2015.)

– My office is on the ninth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 9 của tòa nhà.)

Số liệu

Khi được biểu thị dưới dạng số liệu, hai chữ cái cuối cùng của từ viết được thêm vào số thứ tự: Đây cũng chính là cách viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh. – first = 1st – second = 2nd – third = 3rd – fourth = 4th – twenty-sixth = 26th – hundred and first = 101st

– 1/3 → one third – 2 3/5 → two and three fifths Ngoại lệ – 1/2 → one half – 1/4 → một phần tư

– 3.8 → three point eight – 4.25 → four point two five

Trong tên của các vị vua và hoàng hậu, số thứ tự được viết bằng số La Mã. Trong tiếng Anh giao tiếp, văn viết thì số thứ tự đứng sau tên riêng: – Charles II – Charles thứ hai – Edward VI – Edward thứ sáu – Henry VIII – Henry thứ tám

Số thứ tự tiếng anh từ 1 đến 100

Ví dụ – There are five books on the desk. – Ron is ten years old.

Bài tập về số thứ tự trong tiếng Anh

Số đếm là số cho biết có bao nhiêu sự vật, sự việc xuất hiện trong một ngữ cảnh nào đó. Số đếm chính là số lần trong tiếng Anh. Làm thế nào để nhớ: “Cardinal is Counting” – số đếm là tính toán.

Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

– I have six pens. (Tôi có 6 cái bút.) – My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.)

– My phone number is zero-nine-seven, nine-four-six, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 097.946.382.)

– I am eighteen years old. (Tôi 18 tuổi.)

– He was born in nineteen ninety-four. (Anh ấy sinh năm 1994.)

Ví dụ về số đếm

Số chỉ định là gì?

Làm thế nào để nhớ: Số chỉ định là một cái tên – “Nominal is a Name”.

Trên là một số các kiến thức giúp bạn có thể sử dụng thành thạo số thứ tự và số đếm trong tiếng anh. Nếu bạn không thể sử dụng các kiến thức cơ bản này trong tiếng anh, thì bạn làm sao đủ để tự tin sử dụng tiếng anh một cách tốt nhất.

Tất Tần Tật Về Số Thứ Tự, Số Đếm Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 2 dạng số:

Số đếm (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two)… Dùng để đếm số lượng.

Số thứ tự (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… Dùng để xếp hạng, tuần tự.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

I. Bảng phân biệt số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh

ĐỌC THÊMVocabulary Workplace & Career Place

Ngoài ra, đối với các số:

21: twenty-one

32: thirty-two

101: one hundred and one

121: one hundred twenty one……

1. Đếm số lượng – I have seven pens. (Tôi có 7 cái bút.) – My family has four people. (Gia đình tôi có 4 người.) 2. Số điện thoại – My phone number is zero-nine-seven, nine-four-six, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 097.946.382.) 3. Độ tuổi – I am nineteen years old. (Tôi 19 tuổi.) 4. Năm – He was born in nineteen ninety-four. (Anh ấy sinh năm 1994.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

III. Số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành bằng cách lấy số đếm cộng thêm đuôi “th”.

Học Tiếng Trung Chủ Đề Số Đếm Và Số Thứ Tự

Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao?

Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”

Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-

Các số đếm cơ bản là: Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)

Số đếm từ 1 đến 10:

1 一 (yī, nhất)

2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)

3 三 (sān, tam)

4 四 (sì, tứ)

5 五 (wǔ, ngũ)

6 六 (liù, lục)

7 七 (qī, thất)

8 八 (bā, bát)

9 九 (jiǔ, cửu)

10 十 (shí, thập)

100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)

● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)

● 13 十 三 (shísān, thập tam)

● 14 十 四 (shísì, thập tứ)

● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)

● 16 十 六 (shíliù, thập lục)

● 17 十 七 (shíqī, thập thất)

● 18 十 八 (shíbā, thập bát)

● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)

● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)

● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)

● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)

● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)

● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)

● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)

● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)

● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)

● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)

● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)

● 30 三 十 (sānshí, tam thập)

● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)

● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)

● 60 六 十 (liùshí, lục thập)

● 70 七 十 (qīshí, thất thập)

● 80 八 十 (bāshí, bát thập)

● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)

● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)

● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)

● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)

● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)

● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)

● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)

● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)

● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)

● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)

● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)

● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)

● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)

● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)

● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …

Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.

Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…

Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?

Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.

* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.

– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)

– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)

– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)

– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)

– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)

– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)

Chú ý: ● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:

[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…

+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…

+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…

+ trong số thập phân và phân số:

0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).

2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).

[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.

+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.

[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn). ● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:

– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.

– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.

– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.

● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.

– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.

– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.

Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh

Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20

Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ 1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau:

Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau:

Còn số 20, được viết là Twenty.

Cách Viết Số Đếm Tiếng Anh Từ 21 Trở Đi

Bắt đầu từ số 21 trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc theo quy luật không thay đổi. Mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ sẽ được thể hiện như sau.

Cách Viết Các Số Tròn Chục

Những số tròn chục như 30, 40, 50, sẽ tuân theo cách viết riêng. Còn bắt đầu từ số 60, 70, 80, 90 …. sẽ được viết theo công thức: chữ số đếm hàng chục + ty. Cách viết của các số tròn chục được thể hiện như sau:

Cách Viết Các Số Khác Từ 21 Đến 99

Cách viết số đếm khác từ 21 trở đi, không tính những số tròn chục sẽ được thể hiện theo công thức như sau:

Cách Viết Các Số Khác Từ 100 Trở Lên

Đối với những số hàng trăm, triệu, tỷ sẽ được viết như sau:

Các bạn thêm “and” khi đọc giữa các chữ số. Ví dụ như: 529: five hundred and twenty-nine.

Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng số đếm tiếng Anh sẽ không giống nhau trong mọi trường hợp. Tùy vào mục đích sử dụng để chỉ cái gì mà có cách dùng khác biệt, ví dụ như:

Cách Đọc Số Lượng Tiếng Anh

I have six books: Tôi có 6 cuốn sách.

My class has forty seven students: Lớp học của tôi có 47 học sinh.

My phone number is oh-nine-seven-four two-three-eight four-five-six: Số điện thoại của tôi là 0974 238 456.

Cách Đọc Số Điện Thoại Tiếng Anh

Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ như:

Trong trường hợp có 2 con số giống nhau và đứng liền nhau, chúng ta sẽ đọc: “double + số”.

Cách Đọc Số Tuổi Trong Tiếng Anh

Sau khi viết tuổi sẽ thêm hậu tố years old.

Ví dụ như: I am sixteen years old: Tôi 16 tuổi.

Cách Đọc Số Năm Trong Tiếng Anh

Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ tách rời chúng ra như sau: Cách đọc năm 1996: nineteen ninety-six.

Còn đối với những năm từ 2000 trở đi, chúng ta có cách đọc thông thường như sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.

Cách Sử Dụng Số Thập Phân Tiếng Anh

Khi bạn học số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng số thấp nhận được ký hiệu dạng chúng tôi Từ là sử dụng dấu “.” để ký hiệu cho dấu thập phân, chứ không phải là dấu ‘,’ như trong tiếng Việt.

Dấu thập phân trong tiếng Anh sẽ được đọc là “point”. Nếu như trong số thập phân đó, sau dấu thập phân có số 0 thì số 0 được đọc là “nought”.Ví dụ như: 8.02 được viết là eight point nought two.

Cách Đọc Phân Số Trong Tiếng Anh

Đối với phân số trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau:

Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu số. Đồng thời nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số nữa.

Trong trường hợp tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu số. Ngoài ra, khi đọc thì thêm “over” giữa tử số và mẫu số.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt thì sẽ không tuân theo những quy tắc như trên.

Cách Đọc Hỗn Số Trong Tiếng Anh

Để đọc hỗn số trong tiếng Anh, bạn đọc theo cách bình thường như khi đọc số đếm. Tuy nhiên, bạn thêm “and” để kết nối giữa phần số nguyên với phần phân số. Ví dụ như:

Four and four fifths: 3 4/5

Thirteen and nineteen over two one: 13 19/21

Cách Đọc Phần Trăm Trong Tiếng Anh

Tham gia các khóa học tiếng Anh để hiểu thêm về số đếm tiếng Anh

Với phần trăm trong tiếng Anh, bạn thêm hậu tố percent vào số phần trăm. Cách đọc số giống như những trường hợp đã nêu ở trên. Ví dụ như:

1% one percent

16% sixteen percent

62.7% sixty-two point seven percent

KISS English là cơ sở chuyên tổ chức các giúp bạn học phát âm tiếng Anh đúng chuẩn và luyện nghe tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh chóng, chất lượng hàng đầu ở Việt Nam. KISS English cung cấp nhiều kênh học tập hiệu quả cho các bạn, ví dụ như:

Cung cấp các tài liệu tiếng Anh miễn phí và chất lượng và các bạn có thể tham khảo tại website: https://kissenglishcenter.com/ của KISS English.

Cung cấp các video học cách luyện nói tiếng Anh online và luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất tại kênh Youtube.

Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất

Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng: