1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)
Công thức :
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).
2. Câu ước (Wish)
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )
Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )
Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )
3. Các thì trong tiếng Anh
S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex : Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà) My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?) – No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :
Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết : Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết : At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :
Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. (Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết : Before / by the time ( trước khi)
S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :
Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) – I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết : Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:
Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? ( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. ( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :
Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
S + will have + V3/V-ed….
S + will have not + V3/V-ed....
Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:
Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
4. Câu tường thuật
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause” Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause*”said to” đổi thành “told”
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. → The father asked John where he had gone the night before.
D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….
E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :
Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
Reporting Verb + Object + To-inf …
# Lời đề nghị:Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf
F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
5. Câu chẻ ( Cleft Sentence)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …
It + is / was + Noun (thing) + that + V + O …
B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…
It + is / was + Noun (thing) + that + S + V …
Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor. → It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.
C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
6. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”. QUY TẮC :
Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.
Ex: She is a doctor, isn’t she ? Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?
Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế
Ex: People speak English all over the world, don’t they? Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?
Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
Ex: Everything is ready, isn’t it? Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?
Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”
Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they? Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?
Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”
Ex: That is his bracelet, isn’t it? Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?
Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Ex: He never comes late, does he? Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?
Ex: I am writing a letter, aren’t I? Tôi đang viết thư, đúng chứ ?
Ex: Let’s go out tonight, shall we? Hãy đi chơi tối nay đi!
Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời
Phần đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Close the door, will you? Làm ơn đóng cửa lại.
Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”
Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?
7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO
A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
Ex: When I was two, I could count from 1 to ten. Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.
Ex: Could you show me the way to use this machine ? Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?
Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :
Ex: It could snow this afternoon. Chiều nay tuyết có thể rơi.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end. Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.
8. Liên từ ( Conjunctions)
Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young và enthusiastic đều cùng là tính từ) Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.
Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ) Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
Not only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …
He majors in not only translation but also intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ) Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ) Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.
Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song hành : watch và glasses đều cùng là danh từ) Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Either you or he is going to be on duty.
Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea và coffee đều là danh từ) Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.
A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)
Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.
Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:
# Trong mệnh đề quan hệ :Who thay thế cho ngườiWhich thay thế cho vật hoặc hiện tượngThat có thể thay thế cả ” Who” và ” That ” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.
Ex: The man called the police. His car was stolen.
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)
Ex: I have finished reading the book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. (để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
Ex: After finishing my dinner, I watched TV.
He left without saying a word
Ex: I wish to go home right now. ( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
Các cấu trúc đi với Infinity :
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. (Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school. ( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)
Ex: It is hard to learn by heart the lesson. ( Học thuộc lòng bài học thì khó)
Ex: The coffee is too hot to drink. Cà phê quá nóng để uống.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him. Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book. Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. ( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
Ex: They allow me to open a company. Họ cho phép tôi mở công ty.
Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: He recommends going to the dentist’s. Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
11. Thể bị động ( The passive voice)
Xác định S, V, O trong câu chủ động
Xác định thì của câu.
Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
It + is / was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: They say that American was discovered by Colombus.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.
12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.
13. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình) B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
14. Cách dùng should
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):
15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Ex : The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)
A. AS IF, AS THOUGH : như thể là
16. Các mẫu câu thông dụng
… as if / as though S + V(past)…
Nói về điều gì đó không có thật ở hiện tại
… as if/ as though S + Had V3/V-ed…
Nói về điều gì đó không có thật ở qúa khứ
Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) , REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị) , INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc)
Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer.
GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE
Ex : He got Daisy to move this chair away. They had me go to the market to buy some food.
E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …
Ex : She got her car repaired by Peter. Why didn’t you have your house painted ?
Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell ill. Hardly had I solved the problem, I was faced with another.
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”
G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc : IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. (Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
Ex : It is high time to go. It is high time for them to leane the office.
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
Ex: She prefers staying at home to going to market. They prefer coffee to tea