Tự Học Tiếng Anh Lớp 12 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 12

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

1. Câu điều kiện (Conditional Sentences)

Công thức :

Ex: If I have free time, I will go out with you.

(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)

If he says “I love you”, she will feel extremely happy.

( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)

Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death

(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

2. Câu ước (Wish)

Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:

Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai )

Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại )

Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ )

3. Các thì trong tiếng Anh

S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).

Các trường hợp còn lại đều thêm S.

Cách dùng:

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Dấu hiệu nhận biết :

Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).

Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)

S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”.

Các thêm -ing:

Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.

Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.

Cách dùng :

Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :

Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà) My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)

Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :

Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)

Dấu hiệu nhận biết :

Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).

C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :

Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?) – No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)

Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)

Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):

Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.

D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :

Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:

Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:

Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết : Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.

S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……?

* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.

Cách dùng :

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :

Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Dấu hiệu nhận biết : At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. (Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)

Dấu hiệu nhận biết : Before / by the time ( trước khi)

S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :

Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :

Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)

Nói về một hành động được quyết định lúc nói :

Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) – I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)

Dấu hiệu nhận biết : Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).

S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:

Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :

Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? ( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :

Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. ( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)

S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :

Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.

S + will have + V3/V-ed….

S + will have not + V3/V-ed....

Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.

Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)

4. Câu tường thuật

Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)

Direct: S + V + (O) : “clause” Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause*”said to” đổi thành “told”

Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. → The father asked John where he had gone the night before.

D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :

Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.

Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….

E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

Reporting Verb + Object + To-inf …

# Lời đề nghị:Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf

F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

5. Câu chẻ ( Cleft Sentence)

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :

It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …

It + is / was + Noun (thing) + that + V + O …

B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :

It + is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…

It + is / was + Noun (thing) + that + S + V …

Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor. → It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.

C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :

It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :

It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…

It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

6. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”. QUY TẮC :

Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.

Ex: She is a doctor, isn’t she ? Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?

Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ex: People speak English all over the world, don’t they? Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?

Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ex: Everything is ready, isn’t it? Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?

Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they? Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?

Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”

Ex: That is his bracelet, isn’t it? Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?

Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định

Ex: He never comes late, does he? Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?

Ex: I am writing a letter, aren’t I? Tôi đang viết thư, đúng chứ ?

Ex: Let’s go out tonight, shall we? Hãy đi chơi tối nay đi!

Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

Phần đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ex: Close the door, will you? Làm ơn đóng cửa lại.

Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”

Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?

7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO

A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :

Ex: When I was two, I could count from 1 to ten. Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.

Ex: Could you show me the way to use this machine ? Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?

Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :

Ex: It could snow this afternoon. Chiều nay tuyết có thể rơi.

B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.

Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end. Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.

8. Liên từ ( Conjunctions)

Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.

Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young và enthusiastic đều cùng là tính từ) Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.

Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ) Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.* Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

Not only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …

He majors in not only translation but also intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ) Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.

* Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành : hot và spicy đều cùng là tính từ) Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.

Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.

Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song hành : watch và glasses đều cùng là danh từ) Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.

* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Either you or he is going to be on duty.

Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea và coffee đều là danh từ) Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.

* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.

A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:

9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause)

Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.

Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.

# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.

# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:

# Trong mệnh đề quan hệ :Who thay thế cho ngườiWhich thay thế cho vật hoặc hiện tượngThat có thể thay thế cả ” Who” và ” That ” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

Ex: The man called the police. His car was stolen.

A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)

Ex: I have finished reading the book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. (để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

Ex: After finishing my dinner, I watched TV.

He left without saying a word

Ex: I wish to go home right now. ( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

Các cấu trúc đi với Infinity :

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. (Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì

Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school. ( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)

Ex: It is hard to learn by heart the lesson. ( Học thuộc lòng bài học thì khó)

Ex: The coffee is too hot to drink. Cà phê quá nóng để uống.

Ex: I don’t run fast enough to catch up with him. Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.

S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book. Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.

C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start

Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. ( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

Ex: They allow me to open a company. Họ cho phép tôi mở công ty.

Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.

Ex: He recommends going to the dentist’s. Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.

Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)

Ex: I saw him play soccer yesterday. Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)

Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

11. Thể bị động ( The passive voice)

Xác định S, V, O trong câu chủ động

Xác định thì của câu.

Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.

Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

It + is / was + said + that S2 + V2 + O2

Ex: They say that American was discovered by Colombus.

S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3

Ex: It is said that American was discovered by Colombus.

Ex: American is said to have been discovered by Colombus.

12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :

Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :

Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.

13. Diễn tả mục đích

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình) B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.

14. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….

Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)

You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)

A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):

15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.

B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :

Ex : The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.

Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)

A. AS IF, AS THOUGH : như thể là

16. Các mẫu câu thông dụng

… as if / as though S + V(past)…

Nói về điều gì đó không có thật ở hiện tại

… as if/ as though S + Had V3/V-ed…

Nói về điều gì đó không có thật ở qúa khứ

Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) , REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị) , INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc)

Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer.

GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE

Ex : He got Daisy to move this chair away. They had me go to the market to buy some food.

E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …

Ex : She got her car repaired by Peter. Why didn’t you have your house painted ?

Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell ill. Hardly had I solved the problem, I was faced with another.

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”

G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc : IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. (Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)

Ex : It is high time to go. It is high time for them to leane the office.

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Ex: She prefers staying at home to going to market. They prefer coffee to tea

A Closer Look 1 Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 Trang 60 12 Robots

A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Vocabulary A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Hướng dẫn giải:

1 – c

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Pronunciation A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

” Bài trước: Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Task 2 Write another word/phrase for each verb. (Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.) Hướng dẫn giải:

guard the factory: canh gác nhà máy

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. could/do sums/Mary/at the age of 71.

2. read and write you/Could/when you were 6/?

3. could/Robots/lift heavy things/some years agol.

4. move easily couldn’t/Robots/until recent years/.

Hướng dẫn giải:

1. Mary could do sums at the age of 7.

Tạm dịch:

Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.) Hướng dẫn giải:

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Pronunciation A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

voice down around house boy toy noisy flower shout boil

2. I can see a car/cow over there.

3. Ah/Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bar/bow when she finished her song.

Hướng dẫn giải:

1. Did you put oil in the salad?

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

” Bài tiếp theo: A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 12. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Clip 12 Phút Đầy Cảm Hứng Giúp Bạn Tự Tin Giao Tiếng Tiếng Anh

Hôm rồi tôi khá sốc, vì người mẹ yêu quý 60 tuổi đã về hưu của tôi có gọi điện, và khoe rằng bà đang tự học tiếng Anh giao tiếp. Điều đó cho thấy việc học tiếng Anh đang ngày càng trở nên quan trọng, không chỉ của riêng ai. Thời gian, tiền bạc có hạn, ham muốn giỏi tiếng Anh thì vô biên, vậy làm sao để tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí mà hiệu quả?

Tại sao tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí với các clip hài hước thực tế như thế này là lựa chọn hoàn hảo?

Cho dù bạn học bất cứ điều gì, thì cảm xúc khi học rất quan trọng. Thú thật đi, thời đi học bạn nhớ nhất là gì? Có phải là những trò đùa nghịch với bạn bè? Những lỗi sai ngớ ngẩn nhất trong bài kiểm tra? Cho dù là gì, thì chúng đều gắn liền với một cảm xúc mạnh mẽ của bạn. Việc tự học tiếng Anh nói chung, hay tiếng Anh giao tiếp nói riêng, cũng như vậy.

Nếu như bạn đã từng thử tự học tiếng Anh qua các clip giáo trình nhàm chán, và thấy không hiệu quả, thì đã đến lúc cần phải thay đổi rồi đấy. Việc học tiếng Anh qua phim cũng tốt, song một bộ phim thường khá dài, mà muốn học tốt tiếng Anh, bạn thường cần phải xem đi xem lại, nên một clip hài hước ngắn gọn sẽ hiệu quả hơn.

Clip hài thì có rất nhiều, song đa số thường không phù hợp với thực tế giao tiếp tiếng Anh. Chính vì thế, khi thấy clip prank của anh chàng này, tôi nhận ra ngay nó là một tư liệu giúp tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí rất hiệu quả: Độ dài phù hợp, tình huống thực tế, tạo cảm xúc tốt. Bản thân tôi khi xem lại clip trên tới lần thứ ba, đã ôn lại được nhiều mẫu câu hay.

Ba bước tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí với clip thực tế hiệu quả

Để học tiếng Anh hiệu quả từ một clip, sẽ có nhiều cách. Trong sách 21 cách học tiếng Anh du kích tôi có gợi cho bạn cách luyện nghe nói kết hợp 3 trong 1 hiệu quả: Xem phụ đề, xem clip, nhại theo, và nếu được thì chép luôn cả chính tả. Song ở đây mục tiêu chính của chúng ta là học tiếng Anh giao tiếp nên sẽ tập trung vào nghe, nói.

Tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí với clip – Bước 1 – Tải phụ đề

Một số phương pháp tự học tiếng Anh khuyến khích bạn cứ nghe nhiều, xem nhiều và để tiếng Anh “ngấm” vào người. Không sai, nhưng nếu để nó ngấm một cách vô tội vạ vào tiềm thức, thì cũng giống như bạn ném đồ đạc vào căn phòng trí nhớ một cách bừa bãi, khi cần tìm món đồ gì đó sẽ rất khó.

Do vậy, nếu bạn chỉ nghe và không liên kết tiếng Anh với ngôn ngữ của não bộ, là hình ảnh, thì những thứ “ngấm” vào, nói thật là sẽ không hữu dụng lắm. Cho nên để đạt hiệu quả cao nhất, Fususu khuyên bạn khi tự học tiếng Anh qua một clip nào đó, hãy đảm bảo là bạn hiểu hết nó để tạo ra hình ảnh rõ nét trong đầu.

Do vậy, chúng ta nên xem phụ đề trước để tạo ra ý tưởng, rồi xem tiếng Anh sẽ liên kết ý tưởng đó với ngôn từ, giúp học tiếng Anh thuận theo tự nhiên. Do vậy, bạn nên tìm các clip có phụ đề hoặc 80% được phụ đề như clip chàng thơ bên trên, việc tự học tiếng Anh giao tiếp sẽ hiệu quả hơn.

Nếu clip không có sẵn phụ đề, thì Youtube đã có phụ đề tự động, tuy không hoàn hảo 100%, nhưng ít ra cũng được 70-80%, đủ để phục vụ nhu cầu tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí của chúng ta rồi. Mẹo nhỏ bạn có thể copy link youtube lên trang chúng tôi , sẽ tải được phụ đề tự động về máy tính để xem hết một lượt luôn.

Tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí với clip hài – Bước 2 – Xem đi xem lại, phân tích mẫu câu

Điều quan trọng khi học tiếng Anh từ bất cứ một tư liệu nào, là việc lặp đi lặp lại. Nếu bạn chỉ xem một lần, rồi chuyển sang clip khác, thì dù clip có là tiếng Anh hay tiếng Lào, nó cũng chỉ để giải trí. Còn nếu bạn xem đi xem lại nhiều lần, đó mới là học hỏi thực sự. Tôi gọi đây là nguyên tắc 100 lần 1 phút, hơn 1 lần trăm phút, được chia sẻ kĩ trong Ebook bên dưới.

Tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí với clip hài – Bước 3 – Ghi lại/tập nói các mẫu câu trong Clip

Để việc tự học hiệu quả, tốt nhất là sau khi xem xong clip nào đó, bạn nên ghi lại và tập nói theo các mẫu câu đã gặp. Và nếu được, bạn có thể bật clip lên và dùng tai nghe, đồng thời bật chế độ ghi âm lên. Khi nhân vật nói tới đâu, bạn nhại lại tới đó. Sau đó, bạn nghe lại bản thu âm của mình và so sánh với người bản xứ.

Cách làm này sẽ giúp bạn biết được Level “bắt chước” của mình đang ở mức nào. Một vài lần đầu, bạn có thể sẽ thấy mình đọc chả giống người bản xứ gì cả, tất nhiên rồi, rất ít người có thể thành công lần đầu. Hãy thử lần hai, nghe clip bằng tai nghe, đồng thời thu âm giọng của mình nhại lại, so sánh lần 2, lần 3, v.v…

Làm như vậy, bạn sẽ thấy mình giống như em bé tập nói, bạn sẽ “nhại” càng ngày càng giống với người bản xứ. Đó mới là cách tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí mà hiệu quả, thuận theo tự nhiên. Một lưu ý, là bạn không nhất thiết phải “nhại” toàn bộ Clip, sẽ khá mất thời gian, hãy chọn ra những đoạn quan trọng mà bạn thích thôi.

Chẳng hạn, trong clip chàng thơ bên trên, tôi rất thích những bài thơ của anh ấy, vừa vần điệu, vừa thú vị. Nên tôi tập trung vào đó là chính. Ngoài ra, cũng có một vài mẫu câu hữu dụng khi anh ấy làm quen, và xin lỗi những vị khách bất đắc dĩ trong clip prank của mình. Clip tuy chỉ 12 phút, song có rất nhiều mẫu câu hữu dụng!

– I ain’t that guy: I am not that guy, ain’t là cách đọc tắt am not…– I ditched all my vatos: ditch có nghĩa bỏ rơi, từ bỏ… vatos là gì ta???– I couldn’t resist girl: resist sb/st, không thể chối từ– I’d go the distance for you even through hell: câu này hay, mấy nàng nghe chắc tim tan chảy, tôi sẵn sàng đi tới bất cứ đâu vì em, kể cả qua địa ngục (khó dịch cho hay quá) ^^! – Give me a chance: Hãy cho tôi cơ hội – I won’t be embarrassed : Tôi sẽ không ngại ngùng

– Give me more time: chờ tôi một chút – What a surprise: tỏ ý ngạc nhiên – Do you want to hangout sometime? rủ đi chơi, hẹn hò – Can I take a picture? Tôi chụp hình được chứ – I speak the truth: Tôi nói sự thật. – You remind me of a girl I saw in a vision. That’s what inspired me to break out of prison: Câu này quá đỉnh, remind me of sth (gợi lại), break out of (phá, vượt thoát) – I’m… married: Tôi đã kết hôn, nhận được câu này sau khi tỏ tình quả là sốc…

Vậy là bạn đã biết ba bước tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí mà hiệu quả với các clip rồi!

1 – Độ dài vừa phải, tối đa 15 phút. 2 – Có phụ đề sẵn thì càng tốt. 3 – Có nhiều mẫu câu hữu dụng.

List 288 mẫu câu bản xứ thực thụ kèm Audio luyện nghe, tu thành công khả năng tiếng Anh sẽ lên một Level hoàn toàn khác.

Thông tin của bạn được bảo mật, và bạn có thể dừng nhận mail bất cứ lúc nào bạn muốn.

Combo Tự Học Giao Tiếp Tiếng Anh Qua Truyện Cười + Giao Tiếp Tiếng Anh Thật Dễ Dàng, Bảng Giá 12/2020

Trong cuộc sống hổi hả, nhiều lo toan, muộn phiền, những áp lực đè lên vai làm chúng ta cảm thấy căng thẳng. Chính vì thế chúng ta tìm đến cách thức để làm cho cuộc sống trở nên dễ chịu hơn, như đi du lịch, shopping,… và đọc truyện cười. Nụ cười không chỉ là thang thuốc hữu hiệu giúp giải tỏa mệt nhọc lo âu mà còn là chiếc cầu nối, giúp mọi người xích lại gần nhau hơn.

Hiểu được tâm lý đó chúng tôi xin ra mắt bạn đọc cuốn sách: “Self – study English – Funny stories for you – Tự học tiếng Anh qua truyện cười”.

Hy vọng rằng, cuốn truyện sẽ trở thành người bạn nhỏ thân thiết mang lại được những nụ cười giòn giã cho bạn đọc mỗi ngày. Hơn thế nữa, cuốn truyện cũng sẽ giúp ích với những ai đang muốn nâng cao trình độ Anh ngữ của mình.

Rất mong nhận được nhiều đóng góp quý báu của bạn đọc gần xa.

Giao Tiếp Tiếng Anh Thật Dễ Dàng

Chắc hẳn bạn cũng nhận biết được tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện nay. Một trình độ tiếng Anh cao cấp, không chỉ giúp bạn có những tấm bằng đẹp khi ra trường mà còn giúp thiết lập nhiều cơ hội việc làm tốt hơn trong tương lai. Vậy bạn đã học như thế nào trong những năm vẫn còn là học sinh, sinh viên ngồi trên ghế giảng đường:

Bạn đã quá chán khi phải học đi học lại những lý thuyết hoặc ngữ pháp tiếng Anh dài dòng;

Bạn không thể phản xạ tiếng Anh bởi sự e dè, thiếu tự tin do ít thực hành;

Khả năng nghe của bạn hầu như bị thiếu hụt trầm trọng vì không thường xuyên tiếp xúc và tiếp cận với ngôn ngữ này;

Nếu xem các chương trình hoặc phim ảnh trên các kênh HBO, Foxmovies, Cinemax, AXN, mà không có phụ đề tiếng Việt thì hầu như bạn sẽ không thể hiểu lời thoại nhân vật;

Khoảnh khắc khiến bạn bối rối nhất là gặp người nước ngoài nhưng không thể giải thích bạn đang muốn nói gì với họ.

Học một ngôn ngữ mà không thực hành thường xuyên sẽ giới hạn khả năng tư duy và phản xạ trong bạn. Để giúp bạn rèn luyện khả năng giao tiếp tiếng Anh từ khi bắt đầu đến nâng cao, chúng tôi xin giới thiệu cuốn sách Giao tiếp tiếp Anh thật dễ dàng.

Vì sao cuốn sách này nên nằm trên giá sách học tập của bạn?

Cải thiện khả năng phát âm, sử dụng ngữ điệu trong giao tiếp tiếng Anh

Một vốn từ vựng phong phú được sử dụng tốt nhất khi bạn biết cách sử dụng chúng. Cuốn sách cung cấp những quy tắc phát âm chuẩn và bí quyết sử dụng ngữ điệu sao cho phù hợp để giúp bạn giao tiếp thoải mái như người bản ngữ.

Các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày

Giá Combo Tự Học Giao Tiếp Tiếng Anh Qua Truyện Cười + Giao Tiếp Tiếng Anh Thật Dễ Dàng mới nhất

Sách – Easy English Conversation – Giao tiếp tiếng Anh thật dễ dàng + Tự học giao tiếp tiếng Anh qua truyện cười bán tại Shopee giá 180.560₫

Combo 2 cuốn Tự Học Giao Tiếp Tiếng Anh Qua Truyện Cười+Giao Tiếp Tiếng Anh Thật Dễ Dàng bán tại Tiki giá 211.000₫