Tự Học Đột Phá Ngữ Pháp Tiếng Anh Pdf / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tự Học Đột Phá Tiếng Anh

Tự Học Đột Phá Tiếng Anh – Chuyên Đề Ngữ Pháplà cuốn sách Tự học dành cho các em học sinh có thể tự luyện Tiếng Anh một cách dễ dàng, có trình tự và có khoa học. Cuốn sách giúp các em nhanh chóng chinh phục những kỹ năng cần thiết trong Tiếng Anh – Ngữ pháp để có thể sẵn sàng trong kì thi THPT.

Tự Học Tiếng Anh Ngữ Pháp (Kèm Video Luyện Thi THPT Quốc Gia) nằm trong bộ Tự Học Đột Phá Tiếng Anh là bộ sách video chuyên đề Tiếng Anh đầu tiên dành cho THPT lớp 10,11,12 sử dụng cấu trúc theo phương pháp tự học quốc tế (học bằng sách kết hợp video bài giảng)

Thay lời nói đầu

Mục tiêu là kim chỉ nam dẫn đường chúng ta đi

Âm nhạc – một quà tặng của nhân loại

Định hướng phương pháp học tập

Phần 1: Từ loại

Phần 2: Thì của động từ

Phần 3: Động từ nguyên mẫu và danh động từ

Phần 4: Các cấu trúc câu

– Lời nói trực tiếp và gián tiếp

– Câu điều kiện / Câu ước

– Mệnh đề quan hệ

– Lược bỏ đại từ quan hệ

– Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

– Would rather

– Tag question

– Câu giả định

– Cấu trúc song song

– Mệnh đề phụ trạng ngữ

– Rút gọn mệnh đề trạng từ

– Mệnh đề phụ danh ngữ

– Mệnh đề có that

– Bài tập tổng hợp

Về bộ sách Tự Học Đột Phá Tiếng Anh

Bộ sách video Tự Học Đột Phá Tiếng Anh gồm 4 quyển tương ứng với 4 chuyên đề: Ngữ Pháp, Đọc Hiểu, Trọng Âm – Phát Âm và Viết Luận. Mỗi chuyên đề đều được giải thích sâu lý thuyết kết hợp bài tập tự luyện đa dạng giải chi tiết.

3 điểm đặc biệt chỉ có ở bộ Tự Học Đột Phá Tiếng Anh

Nội dung nổi bật của Tự Học Đột Phá Tiếng Anh – Chuyên Đề Ngữ Pháp

– Chinh phục 35 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

– Luyện tập hơn 1000 câu hỏi kèm lời giải cực chi tiết

– Tặng bộ video bài giảng chuyên đề Ngữ pháp chuyên sâu chất lượng

– Dành cho lớp 10, 11, 12 và luyện thi THPT Quốc Gia.

Mua sách Tự Học Đột Phá Tiếng Anh – Chuyên Đề Ngữ Pháp ở đâu?

Cuốn sách Tự Học Đột Phá Tiếng Anh – Chuyên Đề Ngữ Pháp đã được phát hành toàn quốc. Bạn có thể ra các hiệu sách gần nhất để tìm mua. Hoặc đặt sách online tại Nhà sách trực tuyến chúng tôi để được giảm 20-30% giá bìa, Đóng gói cẩn thận, Miễn phí vận chuyển, Giao hàng nhanh toàn quốc.

Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Công Việc Đột Phá

Khóa học tiếng Anh Giao tiếp công việc giúp bạn vừa đạt điểm cao TOEIC vừa giao tiếp thành thạo trong môi trường quốc tế

Anh ngữ Ms Hoa trân trọng Giới thiệu khóa học tiếng anh Giao tiếp công việc Pro – Format Toeic Speaking & Writing đột phá được mong đợi nhất từ trước đến nay như sau:

Khóa học Tiếng Anh giao tiếp trong Công việc được thiết kế dành cho đối tượng học viên đã nắm một số kiến thức cơ bản, khả năng nghe khá NHƯNG:

Phát âm chưa chuẩn, chưa biết nhấn trọng âm, lên giọng, xuống giọng, ngắt câu như người bản địa.

Hiểu đối phương nói gì NHƯNG không bật ra thành câu hoàn chỉnh; Hoặc nói chuyện ngắt quãng trong khi giao tiếp.

Tập trung quá nhiều vào ngữ pháp khi nói làm quá trình nói bị gián đoạn, tạo nhiều quãng ngưng, khiến bạn trở nên lúng túng.

Chưa biết diễn đạt ý một cách khoa học, logic. Thiếu từ vựng giao tiếp đặc biệt trong công việc nên hạn chế trong diễn đạt.

Trả lời phỏng vấn còn ấp úng, chưa chuyên nghiệp;

Chưa biết cách Viết CV, Resume, Email cho đối tác, đồng nghiệp chuyên nghiệp

Thiếu tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài, đối tác, đồng nghiệp.

ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC GIAO TIẾP Ở NHIỀU NƠI, NHƯNG HỌC GIAO TIẾP CHUNG CHUNG KHÔNG CÓ MỤC TIÊU CỤ THỂ, RÕ RÀNG. Học 1 thời gian rồi QUÊN.

Khoa hoc tieng Anh giao tiep cong viec va nhung loi ich mang lai

Có kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp. Học viên sẽ làm 1 bài kiểm tra đầu vào gồm 100 câu trắc nghiệm về Nghe và đọc trong 60 phút. Đạt tối thiểu 45/100 câu.

Hoặc đã có điểm TOEIC Reading, Listening Tối thiểu 450/990 điểm Toeic tạiMs Hoa TOEIC hoặc có điểm chính thức từ IIG Việt Nam không quá 4 tháng.

Nếu học viên chưa đạt điểm đầu vào, có thể tham gia khóa học Pre TOEIC () để bổ sung kiến thức ngữ pháp, từ vừng, khả năng nghe ở mức cơ bản làm tiền đề cho việc GIAO TIẾP THÀNH THẠO trong Công việc.

Lệ phí thi thử (nếu có): 50.000 – Hoàn trả khi bạn đăng ký khóa học.

Thời gian thi thử: 8:30 AM thứ 4, Chủ nhật

Hoàn thiện 4 kĩ năng Nghe, nói, đọc, viết; có khả năng giao tiếp và phản ứng với các tình huống trong môi trường làm việc một cách nhanh nhạy và linh hoạt.

Tư tin phỏng vấn, giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác trong môi trường sử dụng tiếng Anh;

Đạt được 110-160/200 điểm Toeic speaking &110-160/200 điểm Writing – Chinh phục nhà tuyển dụng, Cấp trên, đối tác bằng khả năng sử dụng ngôn ngữ trong Công việc một cách thành thạo, nhuần nhuyễn.

– Học phí khóa học là 4.990.000đ (đã bao gồm giáo trình, phí gửi xe, quà tặng giữa kỳ, cuối kỳ cho học viên xuất sắc, Tea break, tham dự CLB, Event … )

– Hơn 2 tháng (26 buổi học, 1 tuần 03 buổi, 1 buổi 1.5 tiếng)

– Tham gia CLB tiếng Anh Paint Yourself; event chia sẻ kinh nghiệm giao tiếp tiếng Anh MIỄN PHÍ. Các hoạt động tương tác trên Facebook Group, Email Group giữa giảng viên, học viên và trung tâm để trao đổi, chia sẻ, tạo động lực học tập.

Do đội ngũ sứ giả có nhiều kinh nghiệm giảng dạy TOEIC với phương pháp dạy năng động, sáng tạo, truyền cảm hứng, đam mê Tiếng Anh

8. BÀI TẬP BỔ TRỢ

Bạn sẽ được cung cấp tài khoản riêng để đăng nhập, luyện tập và nhận các chia sẻ về phương pháp làm bài thi TOEIC Speaking, Writing; Cách phát âm chuẩn, giải quyết các tình huống khi hoc tieng Anh giao tiep công việc do Ms Hoa TOEIC chia sẻ.

Nắm vững các quy tắc nhấn trọng âm; tạo âm chuẩn; sử dụng ngữ điệu trong từ, trong câu và trong đoạn văn;

Phân biệt sự khác biệt giữa những âm dễ gây nhầm lẫn giữa Tiếng Anh và Tiếng Việt;

Học viên được giảng viên chỉnh âm chuẩn thông qua việc check file ghi âm, Video phát âm và chấm điểm Ghi âm bài tập trên website của học viên sau mỗi buổi học;

Học viên sẽ được bổ trợ phát âm bằng chuỗi video chia sẻ Phát âm của Ms Hoa Toeic trên kênh youtube: youtube.com/mshoatoeic;

– 2. Communication (Khả năng Giao tiếp tiếng Anh trong Công việc)

TOEIC Speaking (Kĩ năng nói)

Hiểu rõ cấu tạo bài thi Toeic Speaking; vận dụng điểm ưu việt của từng phần vào môi trường làm việc. Cụ thể:

Part 1 – Reading a Text Aloud ( Đọc lớn một đoạn văn): Học viên sẽ cải thiện được nhiều kĩ năng đọc như phát âm, giọng điệu và cách nhấn nhá như thế nào để thật tự nhiên trong giao tiếp. Học viên sẽ giao tiếp rất tự nhiên.

Part 2 – Describe a picture (Miêu tả một bức tranh): Học viên sẽ nâng cao được không chỉ kỹ năng phát âm chuẩn mà còn giúp các bạn cải thiện được từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng đặt câu. Kĩ năng giải thích vấn đề bằng Tiếng Anh sẽ được cải thiện rất tốt.

Part 3 – Response to questions (Trả lời câu hỏi): Học viên sẽ nâng cao kỹ năng phản xạ nhanh, trả lời câu hỏi thông minh và linh hoạt. (Trải nghiệm Part 3 – Response to questions )

Part 4 – Response to questions using information provided (Trả lời câu hỏi với các thông tin được cho sẵn): Giống như part 3, tuy nhiên, ở đây, học viên phải trả lời câu hỏi dựa trên những thông tin được ban giám khảo cho sẵn. Part 4 giúp học viên cải thiện tất cả các kỹ năng, từ phát âm, từ vựng, ngữ pháp đến phản xạ, trả lời câu hỏi.

Part 5 – Propose a solution (Đề xuất giải pháp cho một vấn đề): Ban giám khảo sẽ đưa ra một vấn đề (ứng dụng trong môi trường làm việc) và yêu cầu học viên đưa ra giải pháp cho vấn đề đó. Ngoài cải thiện tất cả các kỹ năng trên, phần này yêu cầu học viên phải có kiến thức trong công việc, tư duy nhanh để đưa ra giải pháp hợp lý. (Trải nghiệm Part 5 – Propose a solution )

Part 6 – Express an opinion (Thể hiện quan điểm): Học viên sẽ được thể hiện quan điểm của mình về một vấn đề trong thời gian nhất định. Part 6 rèn luyện toàn diện cho học viên được tất cả các kĩ năng trên, mang đến cho học viên không chỉ kĩ năng làm bài mà còn học được cách giải quyết vấn đề, phản ứng nhanh với mọi tình huống trong môi trường làm việc. (Trải nghiệm Part 6 – Express an opinion )

– TOEIC Writing (Kĩ năng viết)

TOEIC Writing giúp học viên đánh giá khả năng viết tiếng Anh cho mục đích giao tiep tieng Anh trong cuộc sống hàng ngày và môi trường làm việc quốc tế.

Part 1 – Write a Sentence Based on a Picture (Viết câu theo một bức tranh có sẵn). Phần thi bổ trợ cho học viên kiến thức về ngữ pháp, từ vựng và cách tưduy ngôn ngữ. (Trải nghiệm Part 1

Part 2 – Respond to a Written (Trả lời một yêu cầu bằng văn bản). Phần này giúp học viên có thể trả lời các email khi làm việc với đồng nghiệp, khách hàng…với văn phong chuyên nghiệp nhất; (Trải nghiệm Part 2

Part 3 – Write an opinion essay (Viết bài luận trình bày quan điểm). Part 3 sẽ giúp học viên biết cách trình bày một quan điểm của mình với sếp hay đối tác một cách logic và chuyên nghiệp. (Trải nghiệm Part 3

Cung cấp cho học viên những tình huống, sự việc thường xuyên xuất hiện trong môi trường làm việc Quốc Tế như: tình huống phỏng vấn, trả lời điện thoại, thuyết trình, trình bày ý kiến cá nhân…

Rèn luyện kĩ năng vận dụng ngôn ngữ, phản ứng nhanh nhạy với các tình huống ở một số địa điểm trong môi trường giao tiếp quốc tế: Ngân hàng, nhà hàng, khách sạn…hay các hoạt động như vui chơi, du lịch…

Bên cạnh hệ thống bài tập trên lớp, bạn sẽ được bổ trợ hàng nghìn bài tập trắc nghiệm TOEIC Online CHỈ dành riêng cho học viên học tại Ms Hoa.

Không chỉ là giao tiếp cơ bản thông thường, Khóa học Giao tiếp trong Công việc – TOEIC Speaking – Writing không chỉ nâng cao cho học viên kĩ năng ngôn ngữ mà còn rèn luyện cho học viên các kỹ năng để giao tiếp với sếp, với đồng nghiệp về chuyên môn công việc; kỹ năng trả lời email, hay trình bày quan điểm, giới thiệu sản phẩm với đối tác, khách hàng.

Ms Hoa tin chắc rằng sau khóa học Tiếng Anh giao tiếp công việc – TOEIC Speaking, Writing này, học viên sẽ giao tiếp tự nhiên hơn, phản ứng nhanh nhạy hơn với các tình huống giao tiếp trong công việc và thêm vào đó, học viên sẽ có những nền tảng vững chắc hơn trong việc định hướng nghề nghiệp sau này.

Review Sách Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Mai Lan Hương Download Pdf

Khi lựa chọn học bất kỳ ngôn ngữ nào chúng ta đều phải học ngữ pháp, bởi lẽ ngữ pháp là cái nền để chúng ta học lên cao hơn. Mặc dù mọi người đều học nhiều năm rồi, nhưng không phải ai cũng thống kê tổng hợp được một cách rõ ràng và có hệ thống tất cả ngữ pháp Tiếng Anh. Chính vì vậy, hôm nay HA CENTRE giới thiệu với các bạn quyển sách hệ thống lại toàn bộ ngữ pháp cần thiết, đó là Giải thích ngữ pháp Tiếng Anh của tác giả Mai Lan Hương.

1/ Tổng quan Giải thích Ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương

Nội dung quyển sách Giải thích Ngữ pháp tiếng Anh bao gồm 10 mục lớn tương đương với 10 chủ điểm ngữ pháp. Tất cả các điểm ngữ pháp này đều được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp, công việc, học tập và cuộc sống hằng ngày.

12 thì trong tiếng Anh (cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết)

Sự phối hợp giữa các thì với nhau

Mệnh đề và cụm từ (mục đích, điều kiện, lý do, kết quả…)

Sự diễn tả về số lượng (các từ, cụm từ chỉ số lượng, cách dùng)

Văn phong (diễn đạt một câu nói theo nhiều cách khác nhau)

Dạng nhấn mạnh

Từ loại (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ…)

Câu gián tiếp

Câu chủ động, câu bị động

Loại câu (phân loại câu, các mẫu câu)

Cuốn sách được thiết kế rõ ràng theo từng mục, từng luận điểm lớn trong ngữ pháp

Giúp người đọc dễ dàng tập trung vào phần kiến thức mình chưa nắm rõ và cải thiện chúng.

Nội dung đầy đủ, súc tích, dễ hiểu, ví dụ minh họa chi tiết.

Có nhiều bài tập để bạn áp dụng kiến thức vừa học, nhớ kiến thức dễ dàng.

2/ Hướng dẫn học sách giải thích ngữ pháp tiếng anh

Đây không phải là một quyển sách về ngữ pháp dầy cộp, nặng nề, được làm đầy bởi những cấu trúc ngữ pháp khô khan và có phần khó hiểu khiến nhiều bạn nghĩ rằng học ngữ pháp tiếng Anh là rất khó để tự học.

Ngược lại, các nội dung trong sách được trình bày một cách rõ ràng, trực quan nhưng cũng rất chi tiết, các cấu trúc câu quan trọng được đóng khung khá nổi bật khiến bạn dễ dàng tiếp thu mà không bị “quá tải”.

Hướng dẫn học sách giải thích ngữ pháp tiếng anh

3/ Download giải thích ngữ pháp tiếng anh Mai Lan Hương

Tải sách giải thích ngữ pháp tiếng anh Mai Lan Hương bản đẹp PDF: TẢI XUỐNG

Đọc kĩ từng phần cuốn sách và làm nổi bật những điều cần chú ý, ghi nhớ

Ghi lại những điều mình nắm được vào một cuốn sổ theo ý hiểu của riêng mình

Làm bài tập thực hành và kiểm tra theo đáp án cuối sách, rút kinh nghiệm.

Dùng sơ đồ tư duy để khái quát lại những điều vừa học.

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Hsk 1 Kèm File Pdf

4.2

/

5

(

20

votes

)

HSK (kỳ thi năng lực Hán ngữ) gồm 6 cấp độ, trong đó HSK 1 là cấp độ sơ cấp, dành cho người mới học tiếng Trung Quốc. Ngoài từ vựng thì các bạn cũng cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 để đạt điểm cao trong bài thi.

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

1. Đại từ tiếng Trung

Đại từ nhân xưng

Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ

我 wǒ chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) 我是学生。 /wǒ shì xué sheng/ Tôi là học sinh

你 nǐ cậu, bạn, anh, chị, mày… 你是我的朋友。 /nǐ shì wǒ de péng you/ Bạn là bạn của tôi

他 tā chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) 他是我的爸爸。 /nǐ shì wǒ de bàba/

她 tā chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) 她是我的姐姐。 /tā shì wǒ de jiějiè/ Cô ấy là chị gái tôi

我们 wǒmen chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… 我们是同学。 /wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp

你们 nǐmen các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… 你们是中国人。 /nǐmen shì zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc

他们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) 他们是越南人。 /tāmen shì yuè nán rén/ Bọn họ là người Việt Nam

她们 tāmen chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们在聊天。 /tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy đang trò chuyện

Đại từ chỉ định

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ

这 zhè đây, này, cái này,… 这是王老师。 /zhè shì wáng lǎo shī/ Đây là thầy Vương

那 nà kia, cái kia, cái ấy, đó,… 那本书是我的。 /nà běn shū shì wǒ de/ Quyển sạch kia là của tôi.

这/那+ 是+ danh từ zhè/nà shì ….. Đây là…/ kia là……. 这是我的书。 /zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. 那是他的笔。 /nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy.

这/那+ lượng từ + danh từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这本书 /zhè běn shū/ Quyển sách này. 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia

这儿 zhèr ở đây, chỗ này, bên này,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

我这儿有很多玩具。 /wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/ Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

那儿 nàr chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

李老师哪儿有你的笔记本。 /lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn.

Đại từ nhân xưng

Hán tự/ Cấu trúc Phiên âm Nghĩa Ví dụ

谁 shéi ai 那个男人是谁?

哪 nǎ nào, cái nào, cái gì,… 你要买哪种裤子?

哪 + lượng từ + danh từ nǎ… …… nào? 哪条裙子是你的?

哪儿 nǎr chỗ nào, đâu, ở đâu,… 你在哪儿?

几 jǐ mấy 你几岁了?

几+ lượng từ+ danh từ jǐ… Mấy ….? 你有几本书?

什么 shénme cái gì 你说什么?

多少 duōshao bao nhiêu 你有多少钱?

多少+danh từ duōshao… bao nhiêu….? 苹果多少一斤?

怎么 zěnme thế nào, sao, làm sao 他怎么这么高?

怎么+ động từ zěnme… dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác 这个字怎么写?

怎么样 zěnmeyàng thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) 今天晚上8点见,怎么样?

2. Chữ số tiếng Trung trong HSK 1

Biểu thị thời gian

Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.

9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút

2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020

星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư

Biểu thị tuổi tác

他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi

Biểu thị số tiền

10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)

五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)

Biểu thị chữ số

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.

Chỉ có số một là “一Yī”  thường đọc thành yāo

我的电话是56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001

3. Lượng từ

Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

Dùng sau số từ:

Số từ + lượng từ + danh từ

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

 三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách

Dùng sau “这” ”那” ”几”:

这/那/几 + lượng từ + danh từ

这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này

那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó

几条裤子/jǐ běnkùzi/:mấy chiếc quần

那个人是他爸爸。

/Nàgè rén shì tā bàba/

Người kia là bố của anh ấy.

4. Phó từ

Phó từ phủ định:

不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật

我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên

没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ

他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh

Phó từ chỉ mức độ:

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

很 (hěn – rất, quá): 

她很高兴 /tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了

太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

Phó từ chỉ phạm vi:

都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam

👉 Chú ý có 2 dạng phủ định

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Ví dụ:

我们都不是学生。

wǒ men dōu bù shì xué shēng

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Ví dụ:

我们不都是学生。

wǒ men bù dōu shì xué shēng。

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

Kết hợp với phó từ 也:

也都+động từ:  Cũng đều……

Ví dụ:

他们也都是越南人

Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。

Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.

5. Liên từ

和 (hé – và, với)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

👉 Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

6. Giới từ

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai  làm gì ở đâu.

Ví dụ:

他在房子里等你。

Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.

Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .

7. Trợ động từ

会 (huì): biết  ( biết thông qua học tập và rèn luyện)

我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa

能 (néng): Có thể

你现在能过来吗?/nǐ xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

8. Trợ từ

Trợ từ kết cấu: 的 (de).

Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

Định ngữ là:

Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ

Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ

Đứng trước danh từ.

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:

很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp

我买的东西: Đồ mà tôi mua

Trợ từ ngữ khí:

了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

吗 (ma): …..không?  Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

9. Câu trần thuật

Câu khẳng định

明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai

我喜欢他 /wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta

天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt

Câu phủ định:

不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi

没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình

10. Câu nghi vấn

吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

11. Câu cầu khiến

请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

12. Câu cảm thán

太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp rồi

13. Các câu dạng đặc biệt

Câu chữ “是”

他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi

Câu chữ “有”

一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Mẫu câu “是……的”

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.

Nhấn mạnh địa điểm:

这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

Nhấn mạnh phương thức:

他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe đến đấy.

14. Trạng thái của hành động

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /tāmen zài xué xí ne/: Họ đang học bài

Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 và đề thi

Tổng hợp các tài liệu học tiếng Trung miễn phí file PDF