Soạn Văn 9 Bài Trau Dồi Vốn Từ Ngắn / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Văn 9 Ngắn Nhất Bài: Trau Dồi Vốn Từ

Câu 1: Chọn cách giải thích đúng

Hậu quả là

a. là kết quả sau cùng;

b. là kết quả xấu;

Đoạt là:

a. chiếm được phần thắng;

b. thu được kết quả tốt;

Tinh tú là:

a. phần thuần khiết và quý báu nhất;

b. sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

dứt, không còn gì;

cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

cùng nhau, giống nhau;

trẻ em;

(chất) đồng.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Câu 3: Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:

Gió đông là chồng lúa chiêm

Gió bấc là duyên lúa mùa

Được mùa lúa, úa mùa cau

Được mùa cau, đau mùa lúa

Chiêm khôn hơn mùa dại

Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu

Lúa chiêm nép ở đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.

Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Câu 5: Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:

Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:

1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.

2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.

3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.

4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.

5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Câu 6: Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;

Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

a. nhuận bút / thù lao;

b. tay trắng / trắng tay;

c. kiểm điểm / kiểm kê;

d. lược khảo / lược thuật.

Câu 8: Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Câu 9: Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Câu 1: Cách giải thích đúng:

Hậu quả là kết quả xấu

Đoạt là chiếm được phần thắng

Tinh tú là sao trên trời

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: dứt, không còn gì, cực kì, nhất.

Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi.

Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ.

Tuyệt tự: không có con trai nối dõi

Tuyệt thực: nhịn ăn.

Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.

Tuyệt mật: rất bí mật.

Tuyệt trần: nhất trên đời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: cùng nhau, giống nhau, trẻ em; (chất) đồng.

Đồng âm: có âm ngữ giống nhau.

Đồng bào: để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình nói chung.

Đồng bộ: sự nhịp nhàng ăn khớp nhau.

Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau.

Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.

Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền.

Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến.

Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.

Đồng niên: cùng một tuổi.

Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.

Đồng giao: Câu hát đồng dào cho trẻ em.

Trống đồng: là loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ.

Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:

a. Vào đêm khuya, đường phố vắng lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.

Câu 4: Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày rất sinh động, đa dạng.

Thời nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều kinh nghiệm sản xuất cổ truyền trong nông nghiệp có thể được thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.

Câu 5: Để làm tăng vốn từ có một số cách thông dụng như:

Lắng nghe lời thầy cô, cha mẹ, bạn bè xung quanh đế tiếp nhận kiến thức và điều hay lẽ phải

Hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận, nếu “giấu dốt” thì bản thân sẽ không thể phát triển tốt hơn được.

Xem, đọc: sách báo, sách vở một cách thường xuyên đặc biệt đọc những tác phẩm nổi tiếng thế giới và học thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.

Ghi chép lại những điều hay lẽ phải, những câu nói, câu chuyện ý nghĩa, lấy đó làm kinh nghiệm sống cho bản thân.

Câu 6: Các câu được điền như sau:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là mục đích cuối cùng

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:

Câu 8:

Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: đấu tranh – tranh đấu, thương yêu – yêu thương, tình nghĩa – nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ.

Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: dào dạt – dạt dào, xác xơ – xơ xác, nhớ nhung – nhung nhớ.

Câu 9: Tìm hai từ ghép:

Bất: bất thành, bất bại, bất đồng,…

Đa (nhiều): đa nghĩa, đa tình…

Bí (kín): bí hiểm, huyền bí…

Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn…

Giáo (dạy bảo): giáo dưỡng, giáo dục…

Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân…

Khai (mở, khơi): khai hoang, khai trương, khai trường…

Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá…

Suy (sút kém): suy tàn, suy sụp, suy yếu…

Thủ (người, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa…

Thuần (không pha tạp): thuần hóa, thuần khiết…

Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng…

Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát…

Thuỷ (nước): thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực…

Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân…

Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn…

Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng…

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Câu 1: Cách giải thích đúng:

Câu 2:

Nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng”:

Tuyệt chủng (bị mất hẳn giống nòi), Tuyệt gia (cắt đứt mọi quan hệ), Tuyệt tự (không còn người nối dõi), Tuyệt thực ( nhịn ăn), Tuyệt đỉnh (đỉnh cao nhất), Tuyệt mật (rất bí mật) , Tuyệt trần (nhất trên đời)

Đồng âm (có âm ngữ giống nhau), Đồng bào (những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc), Đồng bộ (sự nhịp nhàng ăn khớp nhau), Đồng chí (người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau), Đồng dạng (có cùng một dạng như nhau), Đồng khởi (cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền), Đồng môn (cùng học một thầy thời phong kiến), Đồng sự (cùng làm việc với nhau trong một cơ quan), Đồng niên (cùng một tuổi), Đồng thoại (Truyện dành cho trẻ em), Đồng giao (Câu hát đồng dào cho trẻ), Trống đồng (loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ).

Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:

Nhà thơ đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày: thời nay khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, nhiều công cụ , kinh nghiệm sản xuất hiện đại nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.

Câu 5: Mỗi người có thể tùy theo hoàn cảnh sống cụ thể để áp dụng các kĩ năng nghe, hỏi, xem, thấy, ghi… như là nghe mọi người xung quanh, hỏi những điều mình chưa biết để tiếp nhận kiến thức mới, đọc nhiều sách báo thường xuyên đặc biệt là những tác phẩm nổi tiếng và cuối cùng là ghi chép lại những gì mình đã học được.

Câu 6: Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:

a. mục đích cuối cùng.

b. điểm yếu.

c. đề bạt.

d. hoảng loạn.

e. láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:

a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí / Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.

Đặt câu: Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng / Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.

Đặt câu: Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng / Vì ham mê cờ bạc nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.

c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót / Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.

Đặt câu: Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua / Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau khi chuyển hàng.

d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. / Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu: Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội. / Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy

Thiết tha – tha thiết, đau đớn – đớn đau, khát khao – khao khát là những từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.

Tình nghĩa – nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ, triển khai – khai triển, màu sắc – sắc màu, Yếu điểm – điểm yếu là những từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.

Câu 9: Tìm hai từ ghép cho các từ Hán Việt:

Bất gồm bất thành, bất bại, bất đồng,…Đa (nhiều) gồm đa âm, đa sự, đa cảm… Bí (kín) gồm hiểm, bí mật, bí truyền… Gia (thêm vào) gồm gia vị, gia hạn… Giáo (dạy bảo) gồm giáo dưỡng, giáo dục… Hồi (trở về, trở lại) gồm hồi hương, hồi cư, hồi xuân… Khai (mở, khơi) gồm khai hoang, khai trương, khai trường… Quảng (rộng, rộng rãi) gồm quảng trường, quảng bá… Suy (sút kém) gồm suy tàn, suy sụp, suy yếu… Thủ (người, người đứng đầu) gồm nguyên thủ, thủ tướng…

Thuần (không pha tạp) gồm thuần hóa, thuần khiết… Thuần (dễ bảo) gồm thuần thục, thuần dưỡng… Thuần (thật, chân chất) gồm thuần hậu, thuần phát… Thuỷ (nước) gồm thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực… Tư (riêng) gồm tư thực, tư lợi, tư nhân… Trữ (chứa, cất) gồm trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài) gồm trường độ, trường thành, trường tồn… Trọng (nặng, coi là quý) gồm trọng vọng, trọng lượng… Vô (không) gồm vô tình, vô phúc, vô tâm… Xuất (đưa, cho ra) gồm xuất gia, xuất giá, xuất bản… Yếu (quan trọng) gồm yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Câu 1: Cách giải thích đúng của Hậu quả, Đoạt, Tinh tú:

là kết quả xấu (b)

là chiếm được phần thắng (a)

là sao trên trời (b)

Câu 2: những nghĩa thông dụng của từ Tuyệt và đồng:

nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng” trong các trường hợp:

Câu 3: ta có thể thay thế các từ “vắng lặng” thay cho “im lặng” trong câu a, “thiết lập” thay cho “thành lập” trong câu b và “cảm động” thay cho “cảm xúc” trong câu c.

Câu 4: Nhà Thơ Chế Lan Viên đã nêu lên ý kiến về vẻ đẹp của những câu tục ngữ, đó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu:

Dù ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhiều công cụ hiện đại, kinh nghiệm sản xuất hiện đại dần thay thế nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi.

Câu 5: Muốn trao dòi vốn từ có rất nhiều cách nhưng chủ yếu là dựa vào những khả năng nghe, hỏi, đọc thấy, ghi:

Câu 6: Điền lần lượt các từ cho câu a – e như sau: mục đích cuối cùng – điểm yếu – đề bạt – hoảng loạn – láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ:

a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.

b. Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.

c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm. Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.

d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu:

a. Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng

Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.

b. Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng

Vì chơi bời trác tắng nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.

c. Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.

Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.

d. Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.

Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau

Câu 9: Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ Siêu Ngắn

PHẦN I: RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ

Câu 1:

– Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.

– Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.

Câu 2:

a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ “dự đoán”. “Dự đoán” là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng “đoán, phỏng đoán”.

c. Dùng kết hợp từ sai: “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ “mở rộng” thay cho “đẩy mạnh”.

Sở dĩ có những lỗi này vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Rõ ràng là không phải do “tiếng ta nghèo”, mà do người viết đã “không biết dùng tiếng ta”. Như vậy muốn “biết dùng tiếng ta” thì trước hết phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

Phần II: RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ

Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài. Ta thấy được:

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.

Đoạt: Chiếm được phần thắng.

Tinh tú:Sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2:

a) Tuyệt:

– Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh).

– Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).

b) Đồng:

– Đồng là cùng nhau, giống nhau.

đồng âm: có âm giống nhau; đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt; đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng; đồng chí: người trung chí hướng chính trị; đồng dạng: có một dạng như nhau; đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp; đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái; đồng niên: cùng tuổi; đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan – những người ngang hàng với nhau.

– đồng là trẻ em.

đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi; đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em; đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.

– đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng…

Câu 3:

a. Từ “im lặng” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh: Vào đèm đường phổ rất vắng lặng (yên tĩnh).

b. Từ “thành lập” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay thành lập bằng thiết lập. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Từ cảm xúc dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay cảm xúc bằng cảm động. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.

d. Từ dự đoán dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay dự đoán bằng phỏng đoán, ước đoán, ước tính. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây 2500 năm.

Câu 5:

Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, để làm tăng vốn từ về số lượng, ta cần:

– Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh vàcả trên phát thanh, truyền hình.

– Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học nổi tiếng.

– Ghi chép lại nhừng từ ngử mới đã nghe, đã đọc được. Tra cứu từ điển, hỏi thầy cô, ba má, anh chị những tờ khó.

– Tập sừ dụng những từ ngữ mới ấy.

Câu 6:

a. Cứu cánh = mục đích cuối cùng.

b. Nhược điểm = điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

f. Đồng nghĩa với câu tục ngữ “Kiến tha lâu đầy tổ” là “tích tiểu thành đại “.

b. Tiêu chí: tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại.

Tiêu chuẩn: điều quy định để làm căn cứ đánh giá

c. Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải gì.

Trắng tay: bị mất hết tiền bạc của cải, không còn gì cả.

e. Kiểm điểm: xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung.

Kiểm kê: Kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng.

e. Lược khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, k hông đi vào chi tiết.

Lược thuật: Kể, trình bày tóm tắt.

Câu 8:

– Các từ ghép: thương yêu – yêu thương; bàn luận – luận bàn; tranh đấu – đấu tranh; ca ngợi – ngợi ca; cầu khẩn – khẩn cầu; bảo đảm – đảm bảo, đơn giản – giản đơn; hiền dịu – dịu hiền; cưc khổ – khổ cực

– Các từ láy: bề bộn – bộn bề; bồng bềnh – bềnh bồng; mông mênh – mênh mông; dạt dào – dào dạt; dồn dập – dập dồn; hắt hiu – hiu hắt; hờ hững – hừng hờ; tha thiết – thiết tha, quẩn quanh – quanh quẩn…

Câu 9:

Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt:

– bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt…

– bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền…

– đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm…

– đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.

– gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn…

– giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn…

– hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..

– khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang…

– suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..

– thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy…

– thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..

– thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác…

– thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng…

– thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn…

– tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù…

– trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng…

– trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..

– trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng…

– vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu…

– xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khâu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất…

– yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu…

Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ

Soạn bài Trau dồi vốn từ

I. Rèn luyện để nắm chắc nghĩa của từ và cách dùng từ Câu 1:

Ý kiến của cố thủ tướng, nhà văn hóa Phạm Văn Đồng

+ Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt

+ Muốn phát huy tốt khả năng câu tiếngViệt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi vốn từ một cách nhuần nhuyễn

Câu 2: Lỗi diễn đạt

a, Lỗi “lặp từ ngữ”: thắng cảnh là “cảnh đẹp”, không kết hợp với từ “đẹp” nữa

b, Dùng sai từ dự đoán (trong khao học không thể dự đoán)

c, Dùng từ đẩy mạnh (tạo ra sự phát triển nhanh) không thể đi với quy mô (chỉ mức độ to nhỏ), nên dùng từ mở rộng thay cho đẩy mạnh.

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách viết thêm từ mới.

III. Luyện tập Bài 1 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Hậu quả: kết quả xấu

b, Đoạt: chiếm được phần thắng

c, Tinh tú: sao trên trời

Bài 2 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a,

– Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…

– Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…

b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…

Đồng âm: cùng âm đọc

+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi

+ Đồng bào: cùng một bọc

+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng

+ Đồng chí: Cùng chiến đấu

+ Đồng dạng: Cùng hình dạng

+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa

+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm

+ Đồng niên: Cùng năm

+ Đồng sự: Cùng làm việc

+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em

+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng

Bài 3 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Về khuya, đường phố rất vắng lặng/ yên tĩnh.

b, Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c, Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất hạnh phúc.

Bài 4 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Nhà thơ Chế Lan Viên muốn khẳng định, tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt

Điều này thể hiện rõ trong tiếng nói của người nông dân, người lao động, cha ông ta thời xưa

→ Chính vì vậy muốn bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt cần trau dồi vốn từ.

Bài 5 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân

– Quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh

– Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng

– Ghi chép lại từ ngữ mới nghe được vận dụng, tra cứu thêm…

– Tập sử dụng từ ngữ mới trong hoàn cảnh thích hợp

Bài 6 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

b, “Cứu cánh” là viện trợ

c, Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất

d, Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu

e, Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn

Bài 7 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng

– Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc

b, Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì

– Trắng tay: bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì

c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng việc để có nhận định chung

– Kiểm kê: Kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng

d, Lượt khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết

– Lượt thuật: kể, trình bày tóm tắt

Bài 8 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố khác nhau: đấu tranh- tranh đấu, tình nghĩa- nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ, triển khai- khai triển, màu sắc- sắc màu

– Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, trật tự các yếu tố thì khác nhau: xơ xác- xác xơ, nhung nhớ- nhớ nhung, thiết tha- tha thiết, đau đớn- đớn đau, khát khao- khao khát, phất phơ- phơ phất…

Bài 9 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Bất (không, chẳng): bất đồng, bất diệt…

– Bí (kín) bí danh, bí mật…

– Đa (nhiều): đa cảm, đa tình

– Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạt…

– Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn, gia cố..

– Giáo (dạy bảo): giáo huấn, giáo dục

– Hồi (về, trở lại) hồi hương, hồi khứ

– Khai (mở, khơi): khai trương, khai mạc

– Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng giao

– Suy (sút kém) suy nhược, suy giảm

– Thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, đơn thuần, thuần túy

– Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ tướng

– Thuần (chân thật, chân chất): thuần phác, thuần hậu, thuần phong

– Thủy (nước): thủy điện, thủy triều

– Tư (riêng): tư trang, tư chất

– trữ (chứa, cất): dự trữ, tàng trữ

– Trường (dài): Trường kì, trường giang

– Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng tình, trân trọng

– Vô (không) vô duyên, vô tư

– Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, đề xuất

– Yếu (quan trọng): yếu điểm, trọng yếu

Học sinh tự tìm các từ còn lại.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Trau Dồi Vốn Từ

Trau dồi vốn từ

1. Bài tập 3, tr. 102, SGK Trả lời:

– Câu (a) cần sửa như sau: Về khuya, đường phố rất yên tĩnh

– Câu (b) cần sửa như sau: Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới

– Câu (c) cần sửa như sau: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động

2. Bài tập 6, tr. 103, SGK Trả lời:

a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu

b. Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng”

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

3. Tìm các từ Hán Việt có tiếng phụ với các nghĩa sau:

a. Người thuộc nữ giới

b. Người cha

c. Thứ yếu không quan trọng

Trả lời:

– Các từ có tiếng phụ chỉ:

a. Người thuộc nữ giới: phụ nữ

b. Người cha: phụ thân, phụ vương, phụ hoàng,…

c. Thứ yếu không quan trọng: nghề phụ, công trình phụ

4. Tìm các từ có tiếng nhỏ thuộc hai loại Trả lời:

a. Từ ghép

b. Từ láy

– Các từ có tiếng nhỏ

a. Từ ghép: nhỏ bé, nhỏ con, siêu nhỏ, bé nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ to, nhỏ xíu,…..

b. Từ láy: nho nhỏ, nhỏ nhắn, …..

5. Xếp các từ sau thành các nhóm khác nhau căn cứ vào sự giống nhau về một phần ý nghĩa nào đó: đồng bào, đồng ý, đồng quê, đồng ruộng, ngô đồng,cánh đồng, đồng dạng, đồng cỏ, đồng hương, đồng hóa, đồng điền, tiểu đồng, nhi đồng, đồng tâm, đồng đen, đồng dao, đồng bằng, đồng chí, hòa đồng, hợp đồng. Trả lời:

Các nhóm từ

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt là: ruộng đồng, cánh đồng, đồng cỏ, đồng bằng, đồng quê, đồng điền

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ giống như nhau, không có gì khác, chung nhau là đồng dạng, hòa đồng

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ ý cùng với nhau, cùng trong một lúc: đồng ý, đồng chí, đồng bào, đồng tâm

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ con trẻ: nhi đồng, tiểu đồng

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: