Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ (Ngắn Gọn)

Câu 1: Đọc kĩ ý kiến của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng. Ta hiểu được:

– Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.

– Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.

Câu 2:

a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ “dự đoán”. “Dự đoán” là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng “đoán, phỏng đoán”.

c. Dùng kết hợp từ sai: “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ “mở rộng” thay cho “đẩy mạnh”.

Sở dĩ có những lỗi này vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng.

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.

Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài. Ta thấy được:

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.

Luyện tập:

Câu 1: Chọn cách giải thích đúng:

– Hậu quả: kết quả xấu

– Đoạt: chiếm được phần thắng.

– Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt

a. Tuyệt:

– dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn đói, không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh).

– cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng).

b. Đồng

– cùng nhau, giống nhau: đồng âm (có âm giống nhau), đồng bào (những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc – với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt), đồng bộ (phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng), đồng chí (người cùng chí hướng chính trị), đồng dạng (có cùng một dạng như nhau), đồng khởi (cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp), đồng môn (cùng học một thầy, một trường hoặc cùng môn phái), đồng niên (cùng một tuổi), đồng sự (cùng làm việc ở một cơ quan – nói về những người ngang hàng với nhau).

– trẻ em: đồng ấu (trẻ em khoảng 6, 7 tuổi), đồng dao (lời hát dân gian của trẻ em), đồng thoại (truyện viết cho trẻ em).

– (Chất) đồng: trống đồng (nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những họa tiết trang trí).

Câu 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

a. “Về khuya, đường phố rất im lặng.”: Dùng sai từ “im lặng”. Từ này dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người. Có thể thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng,…

b. “Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới”: Dùng sai từ “thành lập”. Từ này có nghĩa là “lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, hội, công ty, câu lạc bộ…”. Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức. Tiếng Việt thường sử dụng cụm từ thiết lập quan hệ ngoại giao.

c. “Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.”: Dùng sai từ “cảm xúc”. Từ này thường được dùng như danh từ, có nghĩa là “sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như: “Bài thơ gây cảm xúc rất mạnh”. Đôi khi nó được dùng như động từ, có nghĩa là “rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như: “Cô ấy là người dễ cảm xúc”. Người Việt không nói X khiến Y rất cảm xúc, mà nói X khiến Y rất cảm động

Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngũ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.

Câu 5: Để làm tăng vốn từ, cần:

– Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình.

– Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.

– Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.

– Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.

Câu 6: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu.

a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu.

b. Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng”.

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

Câu 7: Phân biệt nghĩa của các từ ngữ như sau:

a. Nhuận bút là “tiền trả cho người viết một tác phẩm”; còn thù lao là “trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” (động từ) hoặc “khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” (danh từ). Như vậy, nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút rất nhiều.

b. Tay trắng là “không có chút vốn liếng, của cải gì”, còn trắng tay là “bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì”.

c. Kiểm điểm là “xem xét, đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung”, còn kiểm kê là “kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng”.

d. Lược khảo là “nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết”, còn lược thuật “kể, trình bày tóm tắt”.

Câu 8:

– 5 từ ghép: bàn luận – luận bàn, ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, cầu khẩn – khẩn cầu, bảo đảm – đảm bảo, dịu hiền – hiền dịu, đơn giản – giản đơn, khổ cực – cực khổ, diệu kì – kì diệu, mầu nhiệm – nhiệm mầu, thương yêu – yêu thương, đợi chờ – chờ đợi, triển khai – khai triển,..

– 5 từ láy: ao ước – ước ao, bề bộn – bộn bề, dào dạt – dạt dào, đày đọa – đọa đày, đau đớn – đớn đau, hắt hiu – hiu hắt, hững hờ – hờ hững, khát khao – khao khát, lọc lừa – lừa lọc, ngại ngần – ngần ngại, ngào ngạt – ngạt ngào, thiết tha – tha thiết, tối tăm – tăm tối, vương vấn – vấn vương, tả tơi – tơi tả, nhớ nhung – nhung nhớ,…

Câu 9:

– bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt,…

– bí (kín): bí mật, bí danh, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí truyền,…

– đa (nhiều): đa cảm, đa dạng, đa diện, đa giác, đa khoa, đa nghi, đa nghĩa,…

– đề (nâng, nêu ra): đề án, đề bạt, đề cao, đề cập, đề cử, đề đạt, đề nghị, đề xuất,…

– gia (thêm vào): gia cố, gia công, gia giảm, gia hạn, gia vị,…

– giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo khoa, giáo vụ, giáo viên, giáo sư,…

– hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân,…

– khai (mở, khơi): khai bút, khai chiến, khai giảng, khai hóa, khai hoang, khai mạc,…

– suy (sút kém): suy đồi, suy nhược, suy tàn, suy thoái, suy vi,…

– thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần túy,…

– thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phủ, thủ trưởng,…

– thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác,…

– thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần dưỡng, thuần hóa, thuần phục,…

– thủy (nước): thủy chiến, thủy điện, thủy lôi, thủy lợi, thủy lực, thủy sản, thủy tạ, thủy thủ, thủy triều, thủy văn,…

– tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thù, tư thục,…

– trữ (chứa, cất): trữ lượng, dự trữ, lưu trữ, tàng trữ, tích trữ…

– trường (dài): trường ca, trường chinh, trường cửu, trường kì, trường sinh, trường thiên, trường thọ, trường tồn,…

– trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng âm, trọng dụng, trọng đại, trọng điểm, trọng tâm, trọng thương, trọng thưởng, trọng trách…

– vô (không, không có): vô biên, vô bổ, vô can, vô chủ, vô cùng, vô danh, vô dụng, vô duyên, vô đề, vô địch, vô điều kiện, vô định, vô giá, vô giá trị, vô hại, vô hiệu, vô hình, vô học, vô ích, vô lại, vô lí,…

– xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất chinh, xuất gia, xuất giá, xuất hành, xuất khẩu, xuất ngũ, xuất siêu, đề xuất, trục xuất,…

– yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, yếu nhân, chính yếu, cốt yếu, cơ yếu, trích yếu, xung yếu,…

chúng tôi

Soạn Văn 9 Ngắn Nhất Bài: Trau Dồi Vốn Từ

Câu 1: Chọn cách giải thích đúng

Hậu quả là

a. là kết quả sau cùng;

b. là kết quả xấu;

Đoạt là:

a. chiếm được phần thắng;

b. thu được kết quả tốt;

Tinh tú là:

a. phần thuần khiết và quý báu nhất;

b. sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

dứt, không còn gì;

cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

cùng nhau, giống nhau;

trẻ em;

(chất) đồng.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Câu 3: Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:

Gió đông là chồng lúa chiêm

Gió bấc là duyên lúa mùa

Được mùa lúa, úa mùa cau

Được mùa cau, đau mùa lúa

Chiêm khôn hơn mùa dại

Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu

Lúa chiêm nép ở đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.

Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Câu 5: Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:

Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:

1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.

2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.

3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.

4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.

5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Câu 6: Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;

Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

a. nhuận bút / thù lao;

b. tay trắng / trắng tay;

c. kiểm điểm / kiểm kê;

d. lược khảo / lược thuật.

Câu 8: Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Câu 9: Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Câu 1: Cách giải thích đúng:

Hậu quả là kết quả xấu

Đoạt là chiếm được phần thắng

Tinh tú là sao trên trời

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: dứt, không còn gì, cực kì, nhất.

Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi.

Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ.

Tuyệt tự: không có con trai nối dõi

Tuyệt thực: nhịn ăn.

Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.

Tuyệt mật: rất bí mật.

Tuyệt trần: nhất trên đời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: cùng nhau, giống nhau, trẻ em; (chất) đồng.

Đồng âm: có âm ngữ giống nhau.

Đồng bào: để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình nói chung.

Đồng bộ: sự nhịp nhàng ăn khớp nhau.

Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau.

Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.

Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền.

Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến.

Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.

Đồng niên: cùng một tuổi.

Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.

Đồng giao: Câu hát đồng dào cho trẻ em.

Trống đồng: là loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ.

Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:

a. Vào đêm khuya, đường phố vắng lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.

Câu 4: Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày rất sinh động, đa dạng.

Thời nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều kinh nghiệm sản xuất cổ truyền trong nông nghiệp có thể được thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.

Câu 5: Để làm tăng vốn từ có một số cách thông dụng như:

Lắng nghe lời thầy cô, cha mẹ, bạn bè xung quanh đế tiếp nhận kiến thức và điều hay lẽ phải

Hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận, nếu “giấu dốt” thì bản thân sẽ không thể phát triển tốt hơn được.

Xem, đọc: sách báo, sách vở một cách thường xuyên đặc biệt đọc những tác phẩm nổi tiếng thế giới và học thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.

Ghi chép lại những điều hay lẽ phải, những câu nói, câu chuyện ý nghĩa, lấy đó làm kinh nghiệm sống cho bản thân.

Câu 6: Các câu được điền như sau:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là mục đích cuối cùng

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:

Câu 8:

Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: đấu tranh – tranh đấu, thương yêu – yêu thương, tình nghĩa – nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ.

Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: dào dạt – dạt dào, xác xơ – xơ xác, nhớ nhung – nhung nhớ.

Câu 9: Tìm hai từ ghép:

Bất: bất thành, bất bại, bất đồng,…

Đa (nhiều): đa nghĩa, đa tình…

Bí (kín): bí hiểm, huyền bí…

Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn…

Giáo (dạy bảo): giáo dưỡng, giáo dục…

Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân…

Khai (mở, khơi): khai hoang, khai trương, khai trường…

Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá…

Suy (sút kém): suy tàn, suy sụp, suy yếu…

Thủ (người, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa…

Thuần (không pha tạp): thuần hóa, thuần khiết…

Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng…

Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát…

Thuỷ (nước): thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực…

Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân…

Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn…

Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng…

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Câu 1: Cách giải thích đúng:

Câu 2:

Nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng”:

Tuyệt chủng (bị mất hẳn giống nòi), Tuyệt gia (cắt đứt mọi quan hệ), Tuyệt tự (không còn người nối dõi), Tuyệt thực ( nhịn ăn), Tuyệt đỉnh (đỉnh cao nhất), Tuyệt mật (rất bí mật) , Tuyệt trần (nhất trên đời)

Đồng âm (có âm ngữ giống nhau), Đồng bào (những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc), Đồng bộ (sự nhịp nhàng ăn khớp nhau), Đồng chí (người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau), Đồng dạng (có cùng một dạng như nhau), Đồng khởi (cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền), Đồng môn (cùng học một thầy thời phong kiến), Đồng sự (cùng làm việc với nhau trong một cơ quan), Đồng niên (cùng một tuổi), Đồng thoại (Truyện dành cho trẻ em), Đồng giao (Câu hát đồng dào cho trẻ), Trống đồng (loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ).

Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:

Nhà thơ đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày: thời nay khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, nhiều công cụ , kinh nghiệm sản xuất hiện đại nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.

Câu 5: Mỗi người có thể tùy theo hoàn cảnh sống cụ thể để áp dụng các kĩ năng nghe, hỏi, xem, thấy, ghi… như là nghe mọi người xung quanh, hỏi những điều mình chưa biết để tiếp nhận kiến thức mới, đọc nhiều sách báo thường xuyên đặc biệt là những tác phẩm nổi tiếng và cuối cùng là ghi chép lại những gì mình đã học được.

Câu 6: Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:

a. mục đích cuối cùng.

b. điểm yếu.

c. đề bạt.

d. hoảng loạn.

e. láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:

a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí / Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.

Đặt câu: Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng / Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.

Đặt câu: Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng / Vì ham mê cờ bạc nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.

c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót / Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.

Đặt câu: Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua / Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau khi chuyển hàng.

d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. / Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu: Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội. / Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy

Thiết tha – tha thiết, đau đớn – đớn đau, khát khao – khao khát là những từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.

Tình nghĩa – nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ, triển khai – khai triển, màu sắc – sắc màu, Yếu điểm – điểm yếu là những từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.

Câu 9: Tìm hai từ ghép cho các từ Hán Việt:

Bất gồm bất thành, bất bại, bất đồng,…Đa (nhiều) gồm đa âm, đa sự, đa cảm… Bí (kín) gồm hiểm, bí mật, bí truyền… Gia (thêm vào) gồm gia vị, gia hạn… Giáo (dạy bảo) gồm giáo dưỡng, giáo dục… Hồi (trở về, trở lại) gồm hồi hương, hồi cư, hồi xuân… Khai (mở, khơi) gồm khai hoang, khai trương, khai trường… Quảng (rộng, rộng rãi) gồm quảng trường, quảng bá… Suy (sút kém) gồm suy tàn, suy sụp, suy yếu… Thủ (người, người đứng đầu) gồm nguyên thủ, thủ tướng…

Thuần (không pha tạp) gồm thuần hóa, thuần khiết… Thuần (dễ bảo) gồm thuần thục, thuần dưỡng… Thuần (thật, chân chất) gồm thuần hậu, thuần phát… Thuỷ (nước) gồm thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực… Tư (riêng) gồm tư thực, tư lợi, tư nhân… Trữ (chứa, cất) gồm trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài) gồm trường độ, trường thành, trường tồn… Trọng (nặng, coi là quý) gồm trọng vọng, trọng lượng… Vô (không) gồm vô tình, vô phúc, vô tâm… Xuất (đưa, cho ra) gồm xuất gia, xuất giá, xuất bản… Yếu (quan trọng) gồm yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Câu 1: Cách giải thích đúng của Hậu quả, Đoạt, Tinh tú:

là kết quả xấu (b)

là chiếm được phần thắng (a)

là sao trên trời (b)

Câu 2: những nghĩa thông dụng của từ Tuyệt và đồng:

nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng” trong các trường hợp:

Câu 3: ta có thể thay thế các từ “vắng lặng” thay cho “im lặng” trong câu a, “thiết lập” thay cho “thành lập” trong câu b và “cảm động” thay cho “cảm xúc” trong câu c.

Câu 4: Nhà Thơ Chế Lan Viên đã nêu lên ý kiến về vẻ đẹp của những câu tục ngữ, đó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu:

Dù ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhiều công cụ hiện đại, kinh nghiệm sản xuất hiện đại dần thay thế nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi.

Câu 5: Muốn trao dòi vốn từ có rất nhiều cách nhưng chủ yếu là dựa vào những khả năng nghe, hỏi, đọc thấy, ghi:

Câu 6: Điền lần lượt các từ cho câu a – e như sau: mục đích cuối cùng – điểm yếu – đề bạt – hoảng loạn – láu táu

Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ:

a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.

b. Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.

c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm. Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.

d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu:

a. Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng

Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.

b. Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng

Vì chơi bời trác tắng nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.

c. Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.

Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.

d. Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.

Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau

Câu 9: Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Soạn Văn 9: Trau Dồi Vốn Từ

Soạn Văn 9: Trau dồi vốn từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ, cách dùng từ để từ đó trau dồi vốn từ hơn giúp các em học sinh chuẩn bị tốt kiến thức để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 một cách dễ dàng nhất.

Soạn Văn: Trau dồi vốn từ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Tác giả muốn nói rằng:

– Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng diễn đạt tư tưởng và tình cảm của người Việt.

– Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, phải không ngừng trau đổi vốn từ.

Câu 2 (trang 100 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

Xác định lỗi:

a. Lỗi lặp từ: Thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ dự đoán. Dự đoán là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng phỏng đoán, ước tính.

c. Kết hợp từ sai: Đẩy mạnh (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với quy mô (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ mở rộng.

→ Những lỗi này mắc phải do người viết “không biết dùng tiếng ta”. Cần phải trau dồi vốn từ, nắm đúng nghĩa của từ, biết cách dùng từ hay, chính xác.

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

Ý kiến của nhà văn Tô Hoài:

– Thành công của Truyện Kiều là nghệ thuật ngôn từ, ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

– Nhắc nhở chúng ta phải đi sâu vào thực tế để hiểu và dùng từ cho chính xác.

Luyện tập Câu 1 (trang 101 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

– Hậu quả là: Kết quả xấu.

– Đoạt là: Chiếm được phần thắng.

– Tinh tú là: Sao trên trời.

Câu 2 (trang 101 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

a. – Tuyệt (nghĩa thứ nhất): Hết không còn gì

+ Tuyệt chủng: Không còn chủng loại, giống nòi.

+ Tuyệt giao: Cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau.

+ Tuyệt tự: Không có người nối dõi theo quan niệm phong kiến.

+ Tuyệt thực: Nhịn ăn.

– Tuyệt (nghĩa thứ 2): Cực kỳ, nhất

+ Tuyệt đỉnh: Mức độ cao nhất.

+ Tuyệt mật: Rất bí mật.

+ Tuyệt tác: Tác phẩm (nghệ thuật) quá hay, quá đẹp.

+ Tuyệt trần: Nhất trên đời.

b. – Đồng (nghĩa thứ nhất): Cùng nhau, giống nhau

VD: Đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, …

+ Đồng âm: Cùng giống nhau về âm.

+ Đồng ấu: Cùng là trẻ con, bạn từ thuở nhỏ.

+ Đồng bào: Cùng nguồn gốc, dân tộc.

+ Đồng bộ: Các bộ phận khớp với nhau một cách nhịp nhàng.

+ Đồng chí: Cùng chung chí hướng.

+ Đồng môn: Cùng học với nhau.

+ Đồng niên: Cùng tuổi tác.

+ Đồng sự: Cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.

– Đồng (nghĩa thứ 2): Trẻ em

+ Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.

+ Đồng dao: Câu hát truyền miệng của trẻ em thường kèm theo một trò chơi.

– Đồng 3: Chất đồng

+ Trống đồng: Trống được làm bằng chất liệu kim loại đồng.

Câu 3 (trang 102 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):

a. Dùng chưa chính xác từ im lặng. Từ này thường để chỉ người. Nên thay thế bằng vắng lặng, yên tĩnh.

b. Dùng sai từ thành lập. Từ này chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, một nhà nước. Nên thay bằng từ thiết lập.

c. Dùng sai từ cảm xúc. Từ này thường dùng như một danh từ hoặc động từ, không dùng như một tính từ. Nên thay bằng cảm động, cảm phục.

+ Vẻ đẹp tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của người nông dân.

+ Thời đại mới, khoa học kĩ thuật phát triển, nhiều kinh nghiệm dân gian có thể bị thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu ca dao tục ngữ vẫn luôn còn đó.

Bài Soạn Lớp 9: Trau Dồi Vốn Từ

Ví dụ 1: Qua ý kiến sau, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?

Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?

Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.

(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Tác giả muốn nói:

Tiếng Việt rất giàu và đẹp…

Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải trau dồi vốn từ.

Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:

a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.

b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.

c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

Giải thích vì sao có những lỗi này?

Những lỗi sai và sửa lại:

a. Thừa chữ “đẹp”.

b. Sai “dự đoán” thành “ước đoán” hoặc “phỏng đoán”.

c. Sai “quy mô” thành “mở rộng”.

Trong những năm gần đây, nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

Ghi nhớ: Muốn sử dụng tốt tiếng việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.

Ví dụ: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào?

“Từ lúc chưa có ý thức, cho tới khi có ý thức…….đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!

(Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc, trong sự giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd)

Trả lời:

Nhà văn Tô Hoài khẳng định thành công của Truyện kiều là nghệ thuật ngôn từ, ngôn ngữ phong phú, giàu sắc thái biểu cảm

Dùng từ “áy” trong cụm từ “cỏ áy bóng tà”.

Sáng tạo ra cụm từ “én duyên tơ”.

Ghi nhớ: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thướng xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.

Hậu quả là:

a. Kết quả sau cùng b. Kết quả xấu

Đoạt là:

a. Chiếm được phần thắng b. Thu được kết quả tốt

Tinh tú là:

a. Phần thuần khiết và quý bàu nhất b. Sao trên trời (nói khái quát).

Trả lời:

Hậu quả là:

b. Kết quả xấu

Đoạt là:

a. Chiếm được phần thắng

Tinh tú là:

b. Sao trên trời (nói khái quát).

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Trả lời:

a. Tuyệt

Tuyệt (dứt, không còn gì)

Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.

Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp

Tuyệt tự: Không có người nối dõi.

Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.

Tuyệt (cực kì, nhất)

Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối

Tuyệt tác: Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao,.

Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh nổi.

b. Đồng

Đồng (trẻ em)

Đồng ấu: Trẻ em nhỏ khoảng 6,7 tuổi

Đồng dao: Bài hát dân gian của trẻ em

Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ em

Đồng (chất)

Trống đồng: nhạc khí gõ, đúc bằng đồng, trên mặt có hoa văn trang trí.

Đồng (cùng nhau, giống nhau)

Đồng bào: cùng một bọc, chỉ những người cùng nòi giống.

Đồng khởi: Cùng vùng dậy khởi nghĩa, dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp.

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Trả lời:

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

Lỗi sai: Im lặng

Sửa lỗi: Về khuya, đường phố rất yên tĩnh (vắng vẻ).

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

Lỗi sai: Thành lập

Sửa lỗi: Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc

Lỗi sai: Cảm xúc

Sửa lỗi: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động (xúc động, cảm phục).

Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:

Gió đông là chồng lúa chiêm

Gió bấc là duyên lúa mùa

Được mùa lúa, úa mùa cau

Được mùa cau, đau mùa lúa

Chiêm khôn hơn mùa dại

Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu

Lúa chiêm nép ở đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.

Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Trả lời:

Vẻ đẹp của Tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trog lời ăn tiếng nói của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của tục ngữ, ca dao thì còn mãi.

Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:

1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.

2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.

3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.

4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.

5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Trả lời:

Để làm tăng vốn từ, cần:

Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng

Đọc sách báo, đọc các tác phẩm văn học

Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được;

Tìm hiểu nghĩa của từ bằng cách tra từ điển hoặc hỏi người khác.

Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.

Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;

Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Trả lời:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là mục đích cuối cùng

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là láu táu

a. nhuận bút/ thù lao

b. tay trắng/ trắng tay

c. kiểm điểm/ kiểm kê

d. lược khảo/ lược thuật.

Trả lời:

a.Nhuận bút/ thù lao

Nhuận bút: tiền trả cho người viết một tác phẩm.

Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.

Đặt câu:

Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuận bút của cuốn sách mới.

Anh ấy nhận được một khoản thù lao khá hậu hĩnh.

b. Tay trắng / trắng tay;

Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì.

Trắng tay: bị mất hết của cải, tiền bạc, không có gì.

Đặt câu:

Từ tay trắng mà anh ấy làm nên sự nghiệp

Nó bị một cú lừa trắng tay.

c. Kiểm điểm/ kiểm kê

Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm.

Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản còn bao nhiêu và đang ở trong tình trạng như thế nào.

Đặt câu:

Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.

Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.

d. Lược khảo/ Lược thuật

Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết.

Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu:

Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.

Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự. Trả lời:

Từ ghép: Luận bàn – bàn luận; cầu khẩn – khẩn cầu; hiền dịu – dịu hiền; giản đơn – đơn giản; khổ cực – cực khổ; màu nhiệm – nhiệm màu; kì diệu – diệu kì.

Từ láy: Nhớ nhung – nhung nhớ; hắt hiu – hiu hắt; tả tơi – tơi tả; lửng lơ – lơ lửng; bồng bềnh – bềnh bồng; hững hờ – hờ hững; khát khao – khao khát.

Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó. Trả lời:

Bất: bất thành, bất bại, bất đồng, bất diệt, bất biến, bất nghĩa…

Đa (nhiều): đa nghĩa, đa âm, đa sự, đa cảm, đa tình…

Bí (kín): bí hiểm, bí mật, bí truyền, bí sử, huyền bí…

Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc…

Giáo (dạy bảo): giáo dưỡng, giáo dục, giáo lí, giáo huấn…

Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân…

Khai (mở, khơi): khai hoang, khai trương, khai trường…

Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá, quảng đại…

Suy (sút kém): suy tàn, suy sụp, suy yếu, suy kiệt, suy vi…

Thủ (người, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa, nguyên thủ, thủ tướng…

Thuần (không pha tạp): thuần hóa, thuần khiết, thuần chủng…

Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng…

Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát…

Thuỷ (nước): thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực…

Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân…

Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn…

Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng…

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ Siêu Ngắn

PHẦN I: RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ

Câu 1:

– Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.

– Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.

Câu 2:

a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ “dự đoán”. “Dự đoán” là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng “đoán, phỏng đoán”.

c. Dùng kết hợp từ sai: “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ “mở rộng” thay cho “đẩy mạnh”.

Sở dĩ có những lỗi này vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Rõ ràng là không phải do “tiếng ta nghèo”, mà do người viết đã “không biết dùng tiếng ta”. Như vậy muốn “biết dùng tiếng ta” thì trước hết phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.

Phần II: RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ

Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài. Ta thấy được:

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.

Đoạt: Chiếm được phần thắng.

Tinh tú:Sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2:

a) Tuyệt:

– Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh).

– Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).

b) Đồng:

– Đồng là cùng nhau, giống nhau.

đồng âm: có âm giống nhau; đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt; đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng; đồng chí: người trung chí hướng chính trị; đồng dạng: có một dạng như nhau; đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp; đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái; đồng niên: cùng tuổi; đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan – những người ngang hàng với nhau.

– đồng là trẻ em.

đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi; đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em; đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.

– đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng…

Câu 3:

a. Từ “im lặng” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh: Vào đèm đường phổ rất vắng lặng (yên tĩnh).

b. Từ “thành lập” dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay thành lập bằng thiết lập. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Từ cảm xúc dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay cảm xúc bằng cảm động. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.

d. Từ dự đoán dùng sai vì không phù hợp. Có thể thay dự đoán bằng phỏng đoán, ước đoán, ước tính. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây 2500 năm.

Câu 5:

Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, để làm tăng vốn từ về số lượng, ta cần:

– Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh vàcả trên phát thanh, truyền hình.

– Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học nổi tiếng.

– Ghi chép lại nhừng từ ngử mới đã nghe, đã đọc được. Tra cứu từ điển, hỏi thầy cô, ba má, anh chị những tờ khó.

– Tập sừ dụng những từ ngữ mới ấy.

Câu 6:

a. Cứu cánh = mục đích cuối cùng.

b. Nhược điểm = điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

f. Đồng nghĩa với câu tục ngữ “Kiến tha lâu đầy tổ” là “tích tiểu thành đại “.

b. Tiêu chí: tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại.

Tiêu chuẩn: điều quy định để làm căn cứ đánh giá

c. Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải gì.

Trắng tay: bị mất hết tiền bạc của cải, không còn gì cả.

e. Kiểm điểm: xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung.

Kiểm kê: Kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng.

e. Lược khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, k hông đi vào chi tiết.

Lược thuật: Kể, trình bày tóm tắt.

Câu 8:

– Các từ ghép: thương yêu – yêu thương; bàn luận – luận bàn; tranh đấu – đấu tranh; ca ngợi – ngợi ca; cầu khẩn – khẩn cầu; bảo đảm – đảm bảo, đơn giản – giản đơn; hiền dịu – dịu hiền; cưc khổ – khổ cực

– Các từ láy: bề bộn – bộn bề; bồng bềnh – bềnh bồng; mông mênh – mênh mông; dạt dào – dào dạt; dồn dập – dập dồn; hắt hiu – hiu hắt; hờ hững – hừng hờ; tha thiết – thiết tha, quẩn quanh – quanh quẩn…

Câu 9:

Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt:

– bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt…

– bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền…

– đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm…

– đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.

– gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn…

– giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn…

– hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..

– khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang…

– suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..

– thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy…

– thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..

– thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác…

– thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng…

– thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn…

– tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù…

– trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng…

– trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..

– trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng…

– vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu…

– xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khâu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất…

– yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu…