Soạn Văn 9 Bài Trau Dồi Vốn Từ Ngắn Gọn / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ (Ngắn Gọn)

Câu 1: Đọc kĩ ý kiến của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng. Ta hiểu được:

– Tiếng Việt vô cùng giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp của người Việt.

– Muốn phát huy tối đa khả năng của tiếng Việt, phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ.

Câu 2:

a. Lỗi lặp từ ngữ: thắng cảnh là “cảnh đẹp” rồi, không kết hợp với từ “đẹp” nữa.

b. Dùng sai từ “dự đoán”. “Dự đoán” là đoán tình hình, sự kiện ở tương lai. Trong trường hợp này nên dùng “đoán, phỏng đoán”.

c. Dùng kết hợp từ sai: “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển nhanh) không thể đi với “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ). Nên dùng từ “mở rộng” thay cho “đẩy mạnh”.

Sở dĩ có những lỗi này vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng.

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.

Đọc kĩ đoạn văn của Tô Hoài. Ta thấy được:

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng.

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng đúng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.

Luyện tập:

Câu 1: Chọn cách giải thích đúng:

– Hậu quả: kết quả xấu

– Đoạt: chiếm được phần thắng.

– Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát).

Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt

a. Tuyệt:

– dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn đói, không chịu ăn để phản đối – một hình thức đấu tranh).

– cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng).

b. Đồng

– cùng nhau, giống nhau: đồng âm (có âm giống nhau), đồng bào (những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc – với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt), đồng bộ (phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng), đồng chí (người cùng chí hướng chính trị), đồng dạng (có cùng một dạng như nhau), đồng khởi (cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp), đồng môn (cùng học một thầy, một trường hoặc cùng môn phái), đồng niên (cùng một tuổi), đồng sự (cùng làm việc ở một cơ quan – nói về những người ngang hàng với nhau).

– trẻ em: đồng ấu (trẻ em khoảng 6, 7 tuổi), đồng dao (lời hát dân gian của trẻ em), đồng thoại (truyện viết cho trẻ em).

– (Chất) đồng: trống đồng (nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những họa tiết trang trí).

Câu 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

a. “Về khuya, đường phố rất im lặng.”: Dùng sai từ “im lặng”. Từ này dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người. Có thể thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng,…

b. “Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới”: Dùng sai từ “thành lập”. Từ này có nghĩa là “lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, hội, công ty, câu lạc bộ…”. Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức. Tiếng Việt thường sử dụng cụm từ thiết lập quan hệ ngoại giao.

c. “Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.”: Dùng sai từ “cảm xúc”. Từ này thường được dùng như danh từ, có nghĩa là “sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như: “Bài thơ gây cảm xúc rất mạnh”. Đôi khi nó được dùng như động từ, có nghĩa là “rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì” như: “Cô ấy là người dễ cảm xúc”. Người Việt không nói X khiến Y rất cảm xúc, mà nói X khiến Y rất cảm động

Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngũ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.

Câu 5: Để làm tăng vốn từ, cần:

– Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình.

– Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.

– Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.

– Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.

Câu 6: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu.

a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu.

b. Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng”.

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

Câu 7: Phân biệt nghĩa của các từ ngữ như sau:

a. Nhuận bút là “tiền trả cho người viết một tác phẩm”; còn thù lao là “trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” (động từ) hoặc “khoản tiền trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra” (danh từ). Như vậy, nghĩa của thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút rất nhiều.

b. Tay trắng là “không có chút vốn liếng, của cải gì”, còn trắng tay là “bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì”.

c. Kiểm điểm là “xem xét, đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung”, còn kiểm kê là “kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng”.

d. Lược khảo là “nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết”, còn lược thuật “kể, trình bày tóm tắt”.

Câu 8:

– 5 từ ghép: bàn luận – luận bàn, ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, cầu khẩn – khẩn cầu, bảo đảm – đảm bảo, dịu hiền – hiền dịu, đơn giản – giản đơn, khổ cực – cực khổ, diệu kì – kì diệu, mầu nhiệm – nhiệm mầu, thương yêu – yêu thương, đợi chờ – chờ đợi, triển khai – khai triển,..

– 5 từ láy: ao ước – ước ao, bề bộn – bộn bề, dào dạt – dạt dào, đày đọa – đọa đày, đau đớn – đớn đau, hắt hiu – hiu hắt, hững hờ – hờ hững, khát khao – khao khát, lọc lừa – lừa lọc, ngại ngần – ngần ngại, ngào ngạt – ngạt ngào, thiết tha – tha thiết, tối tăm – tăm tối, vương vấn – vấn vương, tả tơi – tơi tả, nhớ nhung – nhung nhớ,…

Câu 9:

– bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt,…

– bí (kín): bí mật, bí danh, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí truyền,…

– đa (nhiều): đa cảm, đa dạng, đa diện, đa giác, đa khoa, đa nghi, đa nghĩa,…

– đề (nâng, nêu ra): đề án, đề bạt, đề cao, đề cập, đề cử, đề đạt, đề nghị, đề xuất,…

– gia (thêm vào): gia cố, gia công, gia giảm, gia hạn, gia vị,…

– giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo khoa, giáo vụ, giáo viên, giáo sư,…

– hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân,…

– khai (mở, khơi): khai bút, khai chiến, khai giảng, khai hóa, khai hoang, khai mạc,…

– suy (sút kém): suy đồi, suy nhược, suy tàn, suy thoái, suy vi,…

– thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần nhất, thuần túy,…

– thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ lĩnh, thủ phủ, thủ trưởng,…

– thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác,…

– thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần dưỡng, thuần hóa, thuần phục,…

– thủy (nước): thủy chiến, thủy điện, thủy lôi, thủy lợi, thủy lực, thủy sản, thủy tạ, thủy thủ, thủy triều, thủy văn,…

– tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thù, tư thục,…

– trữ (chứa, cất): trữ lượng, dự trữ, lưu trữ, tàng trữ, tích trữ…

– trường (dài): trường ca, trường chinh, trường cửu, trường kì, trường sinh, trường thiên, trường thọ, trường tồn,…

– trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng âm, trọng dụng, trọng đại, trọng điểm, trọng tâm, trọng thương, trọng thưởng, trọng trách…

– vô (không, không có): vô biên, vô bổ, vô can, vô chủ, vô cùng, vô danh, vô dụng, vô duyên, vô đề, vô địch, vô điều kiện, vô định, vô giá, vô giá trị, vô hại, vô hiệu, vô hình, vô học, vô ích, vô lại, vô lí,…

– xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất chinh, xuất gia, xuất giá, xuất hành, xuất khẩu, xuất ngũ, xuất siêu, đề xuất, trục xuất,…

– yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, yếu nhân, chính yếu, cốt yếu, cơ yếu, trích yếu, xung yếu,…

chúng tôi

Bài Soạn Lớp 9: Trau Dồi Vốn Từ

Ví dụ 1: Qua ý kiến sau, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?

Qua ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?

Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.

(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Tác giả muốn nói:

Tiếng Việt rất giàu và đẹp…

Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt ta phải trau dồi vốn từ.

Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:

a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.

b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.

c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

Giải thích vì sao có những lỗi này?

Những lỗi sai và sửa lại:

a. Thừa chữ “đẹp”.

b. Sai “dự đoán” thành “ước đoán” hoặc “phỏng đoán”.

c. Sai “quy mô” thành “mở rộng”.

Trong những năm gần đây, nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

Ghi nhớ: Muốn sử dụng tốt tiếng việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.

Ví dụ: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào?

“Từ lúc chưa có ý thức, cho tới khi có ý thức…….đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!

(Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc, trong sự giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd)

Trả lời:

Nhà văn Tô Hoài khẳng định thành công của Truyện kiều là nghệ thuật ngôn từ, ngôn ngữ phong phú, giàu sắc thái biểu cảm

Dùng từ “áy” trong cụm từ “cỏ áy bóng tà”.

Sáng tạo ra cụm từ “én duyên tơ”.

Ghi nhớ: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thướng xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.

Hậu quả là:

a. Kết quả sau cùng b. Kết quả xấu

Đoạt là:

a. Chiếm được phần thắng b. Thu được kết quả tốt

Tinh tú là:

a. Phần thuần khiết và quý bàu nhất b. Sao trên trời (nói khái quát).

Trả lời:

Hậu quả là:

b. Kết quả xấu

Đoạt là:

a. Chiếm được phần thắng

Tinh tú là:

b. Sao trên trời (nói khái quát).

a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.

b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Trả lời:

a. Tuyệt

Tuyệt (dứt, không còn gì)

Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.

Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp

Tuyệt tự: Không có người nối dõi.

Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.

Tuyệt (cực kì, nhất)

Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối

Tuyệt tác: Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao,.

Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh nổi.

b. Đồng

Đồng (trẻ em)

Đồng ấu: Trẻ em nhỏ khoảng 6,7 tuổi

Đồng dao: Bài hát dân gian của trẻ em

Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ em

Đồng (chất)

Trống đồng: nhạc khí gõ, đúc bằng đồng, trên mặt có hoa văn trang trí.

Đồng (cùng nhau, giống nhau)

Đồng bào: cùng một bọc, chỉ những người cùng nòi giống.

Đồng khởi: Cùng vùng dậy khởi nghĩa, dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp.

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Trả lời:

a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.

Lỗi sai: Im lặng

Sửa lỗi: Về khuya, đường phố rất yên tĩnh (vắng vẻ).

b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

Lỗi sai: Thành lập

Sửa lỗi: Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc

Lỗi sai: Cảm xúc

Sửa lỗi: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động (xúc động, cảm phục).

Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:

Gió đông là chồng lúa chiêm

Gió bấc là duyên lúa mùa

Được mùa lúa, úa mùa cau

Được mùa cau, đau mùa lúa

Chiêm khôn hơn mùa dại

Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu

Lúa chiêm nép ở đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.

Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Trả lời:

Vẻ đẹp của Tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trog lời ăn tiếng nói của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của tục ngữ, ca dao thì còn mãi.

Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:

1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.

2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.

3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.

4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.

5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Trả lời:

Để làm tăng vốn từ, cần:

Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng

Đọc sách báo, đọc các tác phẩm văn học

Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được;

Tìm hiểu nghĩa của từ bằng cách tra từ điển hoặc hỏi người khác.

Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.

Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;

Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Trả lời:

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là mục đích cuối cùng

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là láu táu

a. nhuận bút/ thù lao

b. tay trắng/ trắng tay

c. kiểm điểm/ kiểm kê

d. lược khảo/ lược thuật.

Trả lời:

a.Nhuận bút/ thù lao

Nhuận bút: tiền trả cho người viết một tác phẩm.

Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.

Đặt câu:

Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuận bút của cuốn sách mới.

Anh ấy nhận được một khoản thù lao khá hậu hĩnh.

b. Tay trắng / trắng tay;

Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì.

Trắng tay: bị mất hết của cải, tiền bạc, không có gì.

Đặt câu:

Từ tay trắng mà anh ấy làm nên sự nghiệp

Nó bị một cú lừa trắng tay.

c. Kiểm điểm/ kiểm kê

Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm.

Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản còn bao nhiêu và đang ở trong tình trạng như thế nào.

Đặt câu:

Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.

Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.

d. Lược khảo/ Lược thuật

Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết.

Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu:

Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.

Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Trả lời:

Từ ghép: Luận bàn – bàn luận; cầu khẩn – khẩn cầu; hiền dịu – dịu hiền; giản đơn – đơn giản; khổ cực – cực khổ; màu nhiệm – nhiệm màu; kì diệu – diệu kì.

Từ láy: Nhớ nhung – nhung nhớ; hắt hiu – hiu hắt; tả tơi – tơi tả; lửng lơ – lơ lửng; bồng bềnh – bềnh bồng; hững hờ – hờ hững; khát khao – khao khát.

Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Trả lời:

Bất: bất thành, bất bại, bất đồng, bất diệt, bất biến, bất nghĩa…

Đa (nhiều): đa nghĩa, đa âm, đa sự, đa cảm, đa tình…

Bí (kín): bí hiểm, bí mật, bí truyền, bí sử, huyền bí…

Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc…

Giáo (dạy bảo): giáo dưỡng, giáo dục, giáo lí, giáo huấn…

Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân…

Khai (mở, khơi): khai hoang, khai trương, khai trường…

Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá, quảng đại…

Suy (sút kém): suy tàn, suy sụp, suy yếu, suy kiệt, suy vi…

Thủ (người, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa, nguyên thủ, thủ tướng…

Thuần (không pha tạp): thuần hóa, thuần khiết, thuần chủng…

Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng…

Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát…

Thuỷ (nước): thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực…

Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân…

Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ…

Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn…

Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng…

Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học…

Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản…

Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu…

Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ

Soạn bài Trau dồi vốn từ

I. Rèn luyện để nắm chắc nghĩa của từ và cách dùng từ Câu 1:

Ý kiến của cố thủ tướng, nhà văn hóa Phạm Văn Đồng

+ Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt

+ Muốn phát huy tốt khả năng câu tiếngViệt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi vốn từ một cách nhuần nhuyễn

Câu 2: Lỗi diễn đạt

a, Lỗi “lặp từ ngữ”: thắng cảnh là “cảnh đẹp”, không kết hợp với từ “đẹp” nữa

b, Dùng sai từ dự đoán (trong khao học không thể dự đoán)

c, Dùng từ đẩy mạnh (tạo ra sự phát triển nhanh) không thể đi với quy mô (chỉ mức độ to nhỏ), nên dùng từ mở rộng thay cho đẩy mạnh.

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

– Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải có sẵn mà là biết học lời ăn tiếng nói của quần chúng

– Trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để dùng còn phải làm giàu vốn từ bằng cách viết thêm từ mới.

III. Luyện tập Bài 1 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Hậu quả: kết quả xấu

b, Đoạt: chiếm được phần thắng

c, Tinh tú: sao trên trời

Bài 2 (trang 101 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a,

– Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…

– Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…

b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…

Đồng âm: cùng âm đọc

+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi

+ Đồng bào: cùng một bọc

+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng

+ Đồng chí: Cùng chiến đấu

+ Đồng dạng: Cùng hình dạng

+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa

+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm

+ Đồng niên: Cùng năm

+ Đồng sự: Cùng làm việc

+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em

+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng

Bài 3 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Về khuya, đường phố rất vắng lặng/ yên tĩnh.

b, Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

c, Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất hạnh phúc.

Bài 4 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Nhà thơ Chế Lan Viên muốn khẳng định, tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt

Điều này thể hiện rõ trong tiếng nói của người nông dân, người lao động, cha ông ta thời xưa

→ Chính vì vậy muốn bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt cần trau dồi vốn từ.

Bài 5 (trang 102 sgk ngữ văn 9 tập 1)

Cách thực hiện để làm tăng vốn từ về số lượng của cá nhân

– Quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh

– Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng

– Ghi chép lại từ ngữ mới nghe được vận dụng, tra cứu thêm…

– Tập sử dụng từ ngữ mới trong hoàn cảnh thích hợp

Bài 6 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu

b, “Cứu cánh” là viện trợ

c, Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất

d, Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu

e, Hoảng đến mức mất trí là hoảng loạn

Bài 7 (trang 103 sgk ngữ văn 9 tập 1)

a, Nhuận bút: tiền trả cho tác giả công trình văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, được sử dụng

– Thù lao: trả công cho người lao động đã làm việc

b, Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì

– Trắng tay: bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì

c, Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng việc để có nhận định chung

– Kiểm kê: Kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng

d, Lượt khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết

– Lượt thuật: kể, trình bày tóm tắt

Bài 8 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố khác nhau: đấu tranh- tranh đấu, tình nghĩa- nghĩa tình, chờ đợi – đợi chờ, triển khai- khai triển, màu sắc- sắc màu

– Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, trật tự các yếu tố thì khác nhau: xơ xác- xác xơ, nhung nhớ- nhớ nhung, thiết tha- tha thiết, đau đớn- đớn đau, khát khao- khao khát, phất phơ- phơ phất…

Bài 9 (trang 104 sgk ngữ văn 9 tập 1)

– Bất (không, chẳng): bất đồng, bất diệt…

– Bí (kín) bí danh, bí mật…

– Đa (nhiều): đa cảm, đa tình

– Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề bạt…

– Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn, gia cố..

– Giáo (dạy bảo): giáo huấn, giáo dục

– Hồi (về, trở lại) hồi hương, hồi khứ

– Khai (mở, khơi): khai trương, khai mạc

– Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng giao

– Suy (sút kém) suy nhược, suy giảm

– Thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, đơn thuần, thuần túy

– Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ tướng

– Thuần (chân thật, chân chất): thuần phác, thuần hậu, thuần phong

– Thủy (nước): thủy điện, thủy triều

– Tư (riêng): tư trang, tư chất

– trữ (chứa, cất): dự trữ, tàng trữ

– Trường (dài): Trường kì, trường giang

– Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng tình, trân trọng

– Vô (không) vô duyên, vô tư

– Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, đề xuất

– Yếu (quan trọng): yếu điểm, trọng yếu

Học sinh tự tìm các từ còn lại.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Trau Dồi Vốn Từ

Trau dồi vốn từ

1. Bài tập 3, tr. 102, SGK Trả lời:

– Câu (a) cần sửa như sau: Về khuya, đường phố rất yên tĩnh

– Câu (b) cần sửa như sau: Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới

– Câu (c) cần sửa như sau: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động

2. Bài tập 6, tr. 103, SGK Trả lời:

a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu

b. Cứu cánh nghĩa là “mục đích cuối cùng”

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

3. Tìm các từ Hán Việt có tiếng phụ với các nghĩa sau:

a. Người thuộc nữ giới

b. Người cha

c. Thứ yếu không quan trọng

Trả lời:

– Các từ có tiếng phụ chỉ:

a. Người thuộc nữ giới: phụ nữ

b. Người cha: phụ thân, phụ vương, phụ hoàng,…

c. Thứ yếu không quan trọng: nghề phụ, công trình phụ

4. Tìm các từ có tiếng nhỏ thuộc hai loại Trả lời:

a. Từ ghép

b. Từ láy

– Các từ có tiếng nhỏ

a. Từ ghép: nhỏ bé, nhỏ con, siêu nhỏ, bé nhỏ, nhỏ mọn, nhỏ to, nhỏ xíu,…..

b. Từ láy: nho nhỏ, nhỏ nhắn, …..

5. Xếp các từ sau thành các nhóm khác nhau căn cứ vào sự giống nhau về một phần ý nghĩa nào đó: đồng bào, đồng ý, đồng quê, đồng ruộng, ngô đồng,cánh đồng, đồng dạng, đồng cỏ, đồng hương, đồng hóa, đồng điền, tiểu đồng, nhi đồng, đồng tâm, đồng đen, đồng dao, đồng bằng, đồng chí, hòa đồng, hợp đồng. Trả lời:

Các nhóm từ

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt là: ruộng đồng, cánh đồng, đồng cỏ, đồng bằng, đồng quê, đồng điền

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ giống như nhau, không có gì khác, chung nhau là đồng dạng, hòa đồng

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ ý cùng với nhau, cùng trong một lúc: đồng ý, đồng chí, đồng bào, đồng tâm

– Nhóm từ có phần nghĩa chung chỉ con trẻ: nhi đồng, tiểu đồng

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: