Soạn Văn 9 Bài Thuật Ngữ Giáo Án / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Giáo Án Ngữ Văn 9

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được:

– Nhân vật sự việc cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà”.

– Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

– Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.

– Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

– Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

3. Về thái độ: Trân trọng tình cảm gia đình thiêng liêng, cao quý.

– Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, kĩ năng soạn bài, .

– Sưu tầm tranh ảnh của tác giả, tác phẩm

– Hướng dẫn học sinh soạn bài

– Soạn bài theo định hướng sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên.

TIẾT 73: CHIẾC LƯỢC NGÀ Nguyễn Quang Sáng I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được: - Nhân vật sự việc cốt truyện trong một đoạn truyện "Chiếc lược ngà". - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Về kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Về thái độ: Trân trọng tình cảm gia đình thiêng liêng, cao quý. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, kĩ năng soạn bài, . - Sưu tầm tranh ảnh của tác giả, tác phẩm - Hướng dẫn học sinh soạn bài 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC Đàm thoại - vấn đáp Nêu vấn đề - phân tích, bình giảng Động não Trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Truyện "Lặng lẽ Sa Pa" chủ yếu được kể qua cái nhìn của nhân vật nào A. Bác lái xe. B. Anh thanh niên. C. Ông hoạ sĩ già. D. Cô kỹ sư trẻ. Câu 2 : Điều nào nhận xét không đúng về anh thanh niên ? A. Tỉ mỉ, chính xác trong công việc. B. Là người có tinh thần trách nhiệm cao. C. Sẵn sàng đương đầu với gian khổ, khó khăn. D. Đề cao công việc của mình với mọi người. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Các em ạ! Nhà thơ Giang Nam trong bài thơ Quê hương có đoạn viết: Hôm nay nhận được tin em Không tin được dù đó là sự thật: Giặc bắn em rồi quăng mất xác Chỉ vì em là du kích em ơi! Đau xé lòng anh chết nửa con người! Những lời thơ trong bài quê hương đã phần nào nói lên sự khốc liệt của chiến tranh. Chiến tranh đã khiến cho mẹ mất con, vợ mất chồng, con mất chaChiến tranh khiến con người phải xa cách ngay cả khi gặp mặt. Đó là hoàn ảnh của cha con bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Vì chiến tranh mà Thu không được ở bên cha trong những năm tháng tuổi thơ và khi được cất tiếng gọi ba đầu tiên cũng là lúc em phải xa ba mãi mãi. Và câu chuyện diễn biến ra sao cô cùng các em đi tìm hiểu truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Truyện ngắn này chúng ta sẽ được học trong 3 tiết từ tiết 73-75. Bài hôm nay cô trò mình cùng tìm hiểu là tiết 73. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Giới thiệu chung ? Em hãy tìm những chi tiết hình ảnh nói về nguồn gốc của cốm? ? Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả? ? Cùng với việc miêu tả Cốm tác giả còn chú ý miêu tả đối tượng nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh miêu tả những cô hàng cốm. ? Em có nhận xét gì về hình ảnh những cô hàng cốm? ? Tại sao đang trong dòng suy nghĩ về cốm, tác giả lại dừng lại miêu tả những cô hàng cốm GV nói: Thạch Lam không đi sâu tả cách thức nghệ thuật làm cốm mà dừng lại tả hình ảnh cô gái bán cốm xinh xinh, gọn ghẽ, đặc biệt cái đòn gánh 2 đầu cong nét như: chiếc thuyền rồng →Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng vòng. Cái cách cốm đến với mọi người cũng thật duyên dáng, lịch thiệp. - Vẻ đẹp của người làm tôn vẻ đẹp của cốm ... - Cốm đã trở thành nhu cầu thưởng thức của người HN. Từ một thứ quà quê, cốm vòng đã gia nhập văn hoá ẩm thực của thủ đô. ? Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của tác giả được bộc lộ? GV đoạn văn: "Cốm là thức quà riêng biệt... An Nam" ? Đọc đoạn văn, em cảm nhận được giá trị nào của cốm? GV chiếu tranh, đoạn văn: "Không còn gì hợp hơn... hạnh phúc được lâu bền" GV: gọi đại diện bàn trả lời ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào đối với món quà dân tộc? GV nói: - Tác giả sớm phê phán, chê cười, đáng tiếc cho những tục lệ đẹp, hay đang bị mất dần và thay thế bằng những hình thức bóng bẩy hào nhoáng thô kệch mà đắt đỏ do bắt chước hoặc du nhập từ nước ngoài của những kẻ giàu xổi hay trọc phú. Ý kiến của tác giả chỉ là nhân tiện bàn qua trong hai dấu (...) nhưng vẫn tỏ ra khá sâu sắc, chí lí, đậm tính thời sự. ? Phần cuối văn bản tác giả bàn về sự thưởng thức Cốm ở những phương diện nào? GV: Chiếu 2 đoạn văn: "Cốm không phải... chút bụi nào" ; "Hỡi các bà... của thần Lúa" ? Chỉ ra những từ ngữ miêu tả cách ăm cốm, mua cốm. ? Vì sao tác giả lại khuyên người thưởng thức như vậy ® Là người tinh tế và sành về Cốm I. Giới thiệu chung 1.Tác giả: - Thạch Lam - Nhà văn sở trường truyện ngắn, tuỳ bút 2 - Tác phẩm: - Tùy bút, tích "Hà Nội 36 phố phường" II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc 2. Chú thích 3. Bố cục:3 phần + Phần 1: Từ đầu - thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm + Phần 2: Tiếp - kín đáo và nhút nhát: Cảm nghĩ về giá trị của cốm + Phần 3: Còn lại: Bàn về sự thưởng thức của cốm 4. Phân tích a. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm - Lúa non - có giọt sữa trắng thơm - dưới nắng - đông lại → bông lúa → chất quý trong sạch của trời - Miêu tả gợi hình, gợi cảm → Cốm được làm ra từ hương vị thanh khiết của đồng quê, sự khéo léo của con người . - Cô hàng cốm: xinh xinh gọn ghẽ đòn gánh → duyên dáng, lịch thiệp → Cốm gắn liền với vẻ đẹp duyên dáng, lịch thiệp của con người . → Yêu quí trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái dân tộc của cốm. b, Cảm nghĩ giá trị của cốm: - Giá trị: + Quà riêng biệt (đặc sản dân tộc) + Quà sêu tết - Mang hương vị mộc mạc, giản dị thanh khiết → góp phần tạo nhân duyên tốt đẹp cho con người. ® Trân trọng và giữ gìn Cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc c. Bàn về sự thưởng thức cốm - Thưởng thức: + ăn cốm: Thong thả, chút ít, ngẫm nghĩ + mua cốm: Chớ thọc tay, mân mê Hãy nhẹ hàng, nâng đỡ, chút chiu, vuốt ve ® Cảm nhận, giữ gìn, nâng niu trân trọng phong tục tập quán tốt đẹp vì đó là nét văn hoá ẩm thực của người Việt. IV. Củng cố. GV: Cho học sinh củng cố bằng trò chơi đi tìm ẩn số đằng sau bức tranh. Có 9 ô số được đánh số từ 1 đến 9, ẩn đằng sau đó là một bức tranh. Hai đội sẽ lần lượt mở từng ô số và trả lời câu hỏi. Nếu trả lời đúng ô số sẽ được mở ra. Nếu trả lời sai ô đó không được mở. Đội thắng cuộc là đội tìm ra từ khóa đúng đầu tiên. Nếu trả lời sai từ khóa đội đó mất quyền chơi. * Từ khóa: Chiếc lược ngà. GV: Đây chính là cây lược ngà mà ông Sáu đã dồn hết tình yêu con của mình để thận trọng, tỉ mỉ như người thợ bạc cưa từng chiếc răng lược, khắc từng nét chữ để tặng con. Cây lược ấy chưa chải được mái tóc của con nhưng nó như gỡ rối được phần nào tâm trạng của anh. Và đây cũng là một trong những chi tiết nghệ thuật đặc sắc làm nên nhà văn lớn mà cô trò ta sẽ lần lược đi tìm hiểu ở những tiết sau. GV: Khái quát tiết học bằng sơ đồ tư duy. GV: Bản đồ tư duy đã khái quát toàn bộ nội dung tiết học, cô trò ta vừa tìm hiểu. Tiết học xin được khép lại ở đây xin trân thành cảm ơn Ban Giám khảo, quý các thầy cô và cùng toàn thể các em học sinh yêu quý. Xin trân trọng cảm ơn! V. Hướng dẫn về nhà. - Tiếp tục soạn tiếp: Giây phút đầu gặp gỡ, giây phút bé Thu nhận ra cha - Tình cha con sau 8 năm xa cách và chi tiết chiếc lược ngà.

Tài liệu đính kèm:

Bai_14_Mot_thu_qua_cua_lua_non_Com.doc

Giáo Án Ngữ Văn Lớp 9

– Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

– Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

– Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.

– Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

– Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

– Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

– Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản.

Lớp 9A Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng Lớp 9B Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng Tiết 41 ĐỒNG CHÍ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. - Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản. 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu nước, học hỏi được những đức tính đẹp của người lính. II.Chuẩn bị : 2. Học sinh : Đọc trước bài, chuẩn bị bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : - Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu tác giả và tác phẩm I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả : - Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc. - Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh. - Thơ của ông chủ yếu viết về người lính và chiến tranh. - Thơ Chính Hữu cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ h/a chọn lọc, hàm xúc. 2. Tác phẩm : - Sáng tác đầu năm 1948. - Cho HS đọc chú thích dấu * trong SGK. - Trình bày vài nét về tác giả? + Tên khai sinh, quê quán? + Đề tài sáng tác? + Đặc điểm thơ Chính Hữu? - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV giảng giải - HS đọc bài - Trả lời - Nhận xét - Trả lời - Nhận xét - Ghi vở Hoạt động 2: HD HS đọc và tìm hiểu khái quát II. Đọc -chú thích 1. Đọc 2. Chú thích: Sgk 3. Thể thơ: - Thể thơ tự do. 4. Đại ý: Tình đồng chí đồng đội, keo sơn, sâu sắc. 5, Bố cục : 3 phần P3 Còn lại: Vẻ đẹp của tình đồng chí trong chiến đấu. - GV nêu cách đọc, đọc mẫu - Gọi HS đọc - Nhận xét - Cho HS tìm hiểu chú thích - Bài thơ thuộc thể thơ gì? - Nghe - Đọc bài - Nghe - Bổ sung giải nghĩa từ - Trả lời Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí: - Chung h/c' xuất thân: những nông dân mặc áo lính. - Họ cùng chung, lý tưởng chung chiến hào chiến đấu.(: "Súng bên súng, đầu sát bên đầu"). - Chung những khó khăn gian khổ chung tình bạn thân thiết: " Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" . - NT: sử dụng thành ngữ, từ ngữ gợi tả, h/a' tượng trưng, điệp từ, đối. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí. - Những biểu hiện cụ thể của tình đ/c: + Đó là sự cảm thông, thấu hiểu tâm tư nỗi lòng của nhau: "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày.nhớ người ra lính". + Đ/c là cùng nhau chia sẻ mọi khó khăn bệnh tật, thiếu thốn: "Áo anh rách vaiChân không giày". + Đó là tinh thần lạc quan trước mọi khó khăn, gian khổ, là tình cảm yêu thương gắn bó sâu nặng "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay". - NT: Từ tình thái, hoán dụ, nhân hóa, chi tiết thơ chọn lọc, giàu sức biểu cảm. 3. Tình đồng chí trong chiến đấu. - H/ả chân thực, chọn lọc cuộc sống chiến đấu của người lính: Khắc nghiệt căng thẳng nhưng luôn gắn bó chủ động tiến công kẻ thù. - H/a' cuối bài thơ là hình ảnh biểu tượng đẹp và rất thơ; - " Đầu súng trăng treo" - Những người lính xuất thân từ tầng lớp nào ? - GV nhận xét, bổ sung - Họ còn có những điểm gì chung? (Chung lí tưởng ntn? Chung nhiệm vụ ra sao?) - Tình đồng chí được nảy nở và trở nên bền chặt nhờ đâu? - Em hiểu thế nào về tình đồng chí? - Câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Thể hiện cảm xúc gì? - Em có nhận xét gì về NT trong các câu thơ trên ? - GV: Giảng. - Cho HS đọc 10 câu tiếp. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, chốt đáp án. -Vì sao những người lính có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật, ngôn ngữ, chi tiết thơ ? - GV giảng bình - Cho HS đọc ba câu thơ cuối. - Trong ba câu cuối, hình ảnh người lính hiện lên như thế nào? (Nx thời gian, không gian, công việc, tình đồng đội của những người lính?) - Gọi đại diện nhóm trả lời. - GV giảng bình.- Ba câu cuối là bức tranh đẹp, cảm động về tình đồng chí: + Thời gian: đêm trăng. + Địa điểm : rừng hoang sương muối. + Công việc: phục kích, chờ giặc. + Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ. - Nông dân Những miền quê nghèo. - Nghe - Trả lời - Nhận xét - Giải thích - Là tình cảm của những người cùng chung lý tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân tộc. - "Đồng chí!": chỉ có 1 từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết hai đoạn của bài thơ. -Trả lời Nhận xét, bổ sung - Nghe. Đọc bài - Đại diện nhóm trả lời. - Nhận xét - Nghe, ghi chép - Mặc kệ" từ tình thái thể hiện lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì cuộc K/C. - Bàn tay truyền hơi ấm, truyền tình yêu thương, giao cảm tiếp thêm sức mạnh cho đồng đội vượt qua mọi khó khăn. - Nhờ sức mạnh của tình đồng chí. - Trả lời. - Nghe - Đọc bài. - Thời gian: đêm trăng. - Địa điểm : rừng hoang sương muối. - Công việc: phục kích, chờ giặc. - Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ. - Hình ảnh : Đầu súng trăng treo là hình ảnh đẹp kết hợp giữa hiện thực và trữ tình: + Hiện thực: cuộc chiến tranh gian lao vất vả, tàn khốc. + Trữ tình: tinh thần lạc quan, tâm hồn lãng mạn của những người chiến sĩ (trăng biểu tượng cho sự bình yên, hạnh phúc, tình yêu cuộc sống). HĐ 4: HD hs tổng kết IV. Tổng kết * Ghi nhớ: Sgk - Hãy khái quát lại nd, nt văn bản - GV khái quát lại - Gọi hs đọc ghi nhớ - Khái quát dựa theo ghi nhớ - Theo dõi - Đọc, nhớ 3. Củng cố: - Cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống pháp qua bài thơ? 4. HDVN: - Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2, chuẩn bị bài mới - Tiết 42: Chương trình địa phương (phần Văn).

Giáo Án Ngữ Văn 9 Bài 37: Đồng Chí

– HS đọc, tìm hiểu từ khó

?Em hiểu gì về tác giả?

?Cho biết xuất xứ và HCST của bài thơ?

*HĐ2: Đọc – hiểu văn bản: *Nội dung:

– HS đọc 7 câu thơ đầu và cho biết nội dung của đoạn thơ?

?Qua hai câu thơ đầu, cho biết “anh” và “tôi” những người đồng chí có chung nhau ở điểm gì?

?Câu thơ “súng… đầu”, “Đêm… kỉ”, cho thấy tình đồng chí còn được nảy sinh từ những nguyên nhân nào?

– “Đồng chí”: nhà thơ hạ một dòng thơ đặc biệt với 2 tiếng “Đồng chí!”. Câu thơ chì có một từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn, nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài thơ.

– HS đọc 10 câu tiếp theo và cho biết nội dung của đoạn thơ?

?Trong chiến đấu gian khổ những người đồng chí có cùng chung một nỗi nhớ không nguôi. Tìm hiểu qua 3 câu thơ “Ruộng… ra lính”, em hãy cho biết nỗi nhớ đó là gì?

?Qua đoạn thơ “Anh với tôi…tay nắm lấy bàn tay”, em hãy cho biết những người đồng chí ấy đã cùng chiến đấu trong một điều kiện như thế nào? (gian lao, thiếu thốn) Chi tiết thể hiện cụ thể?

?Càng gian khó, tình đồng chí của họ càng thắm thiết, điều đó thể hiện qua câu thơ nào và như thế nào? (chia sẻ, cùng nằm gai nếm mật “Thương nhau…tay”)

?Em có nhận xét gì về bức tranh “Đêm nay… trăng treo” (Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. Trong bức tranh trên, nổi lên trên nền cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn kết với nhau: người lính, khẩu súng, vầng trăng. Trong cảnh rừng hoang sương muối, những người lính phục kích, chờ giặc đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang sương mùa đông, sương muối giá rét.

– Hình ảnh đầu súng trăng treo: gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ. Đó là các mặt bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng.)

*Nghệ thuật:

?Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và tình cảm trong bài?

?Để miêu tả tiếng đàn tri âm về tình đồng chí, tác giả đả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (miêu tả, dùng hình ảnh)

*Ý nghĩa văn bản:

?Bài thơ ngợi ca điều gì?

*HĐ3: HD HS luyện tập

I. Đọc – hiểu chú thích: 1.Đọc – từ khó (SGK) 2.Tác giả:

– Chính Hữu: sinh năm 1926, tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở Hà Tĩnh.

– Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội- những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

3.Tác phẩm:

– Bài thơ Đồng chí được trích từ tập thơ Đầu súng trăng treo.

– Ra đời năm 1948, khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947).

– Bài thơ Đồng chí là …(1946- 1954)

II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:

– Quê hương … nước mặn đồng chua… đất cày lên sỏi đá “: cùng chung cảnh ngộ- vốn là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương nghèo khó.

– “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”, “Đêm… tri kỉ”: tình đồng chí nảy sinh từ sự cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ sát cánh cùng nhau, cùng chia sẻ mọi gian lao và niềm vui (đôi tri kỉ) bên chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc.

b. Những biểu hiện của mối tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ:

– Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương “Ruộng… ra lính”

– “Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh…

Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”: sát cánh bên nhau “tay nắm lấy bàn tay” bất chấp những khó khăn, thiếu thốn “Sốt run… ướt mồ hôi…”

2. Nghệ thuật:

– Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành

– Sử dụng bút pháp tả thực với lãng mạng một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.

3. Ý nghĩa văn bản:

Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.

Giáo Án Lớp 9 Môn Ngữ Văn

– Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí ,đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.

– Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giầu ý nghĩa biểu tượng.

– Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giầu mà không thiếu sức bay bổng.

Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: / /2006 Bài 10: Đồng chí ( Chính Hữu ) Tiết 46: Đọc - Hiểu văn bản A.Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS: 1.Kiến thức. Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí ,đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giầu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giầu mà không thiếu sức bay bổng. 3.Thái độ. -Học sinh hiểu và thấy yêu mến hình ảnh anh bộ đội thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị bài, tham khảo tài liệu. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5' ) ? Em hãy chứng minh bản chất của Trịnh Hâm qua đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn của Nguyễn Đình Chiểu? Xây dựng nhân vật Trịnh Hâm Nguyễn Đình Chiểu muốn bày tỏ thái độ gì? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (2' ) Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp phần lớn thơ ca viết về người lính cách mạng thường chủ yếu khai thác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu như Tây tiến của Quang Dũng Đèo cả của Hữu Loan. Ngay Chính Hữu vào đầu những năm 1947 đã có bài Ngày về với hình ảnh như Rách tả tơi đôi giày vạn dặm- Bụi trường chinh phai bạc áo hào hoa. Bài thơ Đồng chí cùng với một số bài thơ khác như Cá nước, Phá đường của Tố Hữu, Bài ca vỡ đất của Hoàng Trung Thông đã mở ra một khuynh hướng khác viết về quần chúng kháng chiến, cảm hứng thơ hướng về chất thực của đời sống kháng chiến, khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái bình dị, bình thường, không nhấn mạnh cái phi thường. Để hiểu rõ cảm hứng đó trong bài chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. * Hoạt động 3: Bài mới. (37' ) Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của h/s Nội dung cần đạt GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu * SGK/129 ? Giới thiệu những nét khái quát về tác giả? Tác phẩm? GV khái quát. GV nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm rãi, tình cảm chú ý những câu thơ tự do, vần chân, cách đối xứng, câu thơ đồng chí đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ cuối đọc với giọng ngâm nga. GV đọc, yêu câu học sinh đọc nối tiếp đến hết. ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? ? Văn bản này đan xen nhiều phương thức biêủ đạt.Đó là những phương thức nào? Phương thức nào là chính? ?Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai như thế nào? ?Từ mạch cảm xúc trên em hãy cho biết bài thơ chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần? GV yêu cầu học sinh đọc 7 câu thơ đầu. ? Bẩy câu thơ tập chung nói về điều gì? GV đọc hai câu thơ đầu ?Hai câu thơ mở đầu có kết cấu, ngôn ngữ độc đáo ở điểm gì? ?Hình ảnh Nước mặn, đồng chua gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về quê hương của những người lính? ?Qua hai câu thơ đầu em hãy cho biết quê hương và hoàn cảnh xuất thân của những người lính? GV: Đây chính là nét tương đồng thứ nhất khiến cho những người lính dễ gần gũi nhau, thân thiết với nhau hơn, dù cho họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp trong hàng ngũ cách mạng. GV đọc các câu thơ tiếp theo ? Những người lính trở thành quen nhau rồi thành đồng chí bởi những lí do nào khác nữa? Em hãy chứng minh? ?Như vậy theo nhà thơ Chính Hữu tình đồng chí ở những người lính được bắt nguồn từ đâu? ?Câu thơ thứ 7 chỉ có 2 tiếng được ngắt ra thành một dòng thơ đã biểu đạt ý nghĩa gì? GV:Câu thơ hai tiếng vang lên như một sự phát hiện, lời khẳng định như bản lề gắn kết đoạn 1 với đoạn 2. Sáu câu đầu là cội nguồn sự hình thành của tình đồng chí. 10 câu tiếp là biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. GV yêu cầu học sinh đọc 10 câu thơ tiếp. GV:Mạch cảm xúc của nhà thơ tiếp tục lí giải về chiều sâu của tình đồng chí,10 dòng thơ tiếp theo nói với ta những gì về tình đồng chí. GV đọc các câu thơ Ruộng nương anh gửi.. Giếng nước ... ra lính ?Những câu thơ trên biểu hiện tình cảm gì của những người lính? ?Qua đây ta thấy tình cảm của những người lính thế nào? GV yêu cầu học sinh đọc các câu thơ tiếp đến ...chân không giầy ?Không chỉ hiểu và thông cảm với nhau tình đồng chí còn được biểu hiện ở khía cạnh nào? ?Vì sao những người lính vượt qua được những ngay gian nan ấy? ?Nhận xét cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ hình ảnh của 10 câu thơ trên? ?Những hình ảnh thơ nào khiến em xúc động nhất về tình đồng chí? GV dường như những người lính nào cũng trải qua nỗi nhớ, nối khó khăn thiếu thốn, bệnh tật và trong hoàn cảnh đó học gắn bó với nhau và sức mạnh của tình đồng chí đã gắn kết họ khiến họ vượt qua khó khăn, tình đồng chí đã đem đến cho họ niềm lạc quan vui vẻ. GV đọc ba câu thơ cuối. ?Ba câu thơ cuối như một bức tranh đẹp về tình đồng chí, em nhận thấy trong bức tranh ấy nổi lên những hình ảnh nào?Mối quan hệ giữa những hình ảnh đó? ?Em cảm nhận gì về bức tranh này? ?Mỗi một hình ảnh trong bức tranh trên đều mang ý nghĩa biểu tượng em hãy chỉ rõ biểu tượng đó? ?Qua bài thơ này em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? GV khái quát: - Họ là những người lính xuất thân từ nông dân, họ sẵn sàng bỏ lại những gì thân thiết nhất của cuộc sống ra đi vì nghĩa lớn. -Rời quê nhà ra đi các anh bộ đội vẫn nặng lòng với làng quê thân yêu, họ luôn cảm nhận được tình nhớ thương của quê nhà. -Từ một anh trai cày họ trở thành người lính và trải qua bao gian lao, thiếu thốn tột cùng của đời quân ngũ... -Đẹp nhất ở họ là tình đồng đội, tình đồng chí sâu sắc đằm thắm, họ trở thành tri kỉ, thành đồng chí, vì thế trong gian lao họ vẫn ngời lên tinh thần lạc quan vui vẻ... ? Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật? ? Bài thơ nêu nội dung gì? -Đọc -Trình bày -Trình bày -Phát hiện -Nghe -Đọc -Phát hiện -Nhận xét -Phát hiện -Đọc -Phát hiện -Nhận xét -Nhận xét Nhận xét HS nghe -Suy luận -Nhận xét Suy nghĩ-nhận xét -Nghe -Đọc -Phát hiện -Phát hiện -Phân tích -Đọc -Liên tưởng -Phân tích HS nhận xét Bộc lộ cảm nhận -Nghe -Nghe -Giải thích -Cảm nhận -Trình bày -Cảm nhận I. Đọc - tiếp xúc văn bản. * Tác giả. -Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh 1926, quê ở huyện Can Lộc- Hà Tĩnh. -Từ một người lính trung đoàn Thủ đô trở thành nhà thơ quân đội. -Thơ của ông hầu như chỉ vếit về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt ông luôn viết về tình cảm cao đẹp của người lính, như tình đ/c, đồng đội, quê hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phương. -Được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. * Tác phẩm. Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh. -Bài thơ in trong tập " Đầu súng trăng treo''. * Đọc. * Cấu trúc văn bản. - Thể thơ: Tự do. - Tự sự - miêu tả - biểu cảm. -Cả bài thơ tập chung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội nhưng được cụ thể qua từng phần. *Bố cục: 3 phần. +Phần 1: 7 câu thơ đầu Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính. +Phần 2: 10 câu thơ tiếp Biểu hiện của tình đồng chí. + Phần 3: 3 câu thơ cuối Hình tượng giàu chất thơ về tình đồng chí giữa những người lính. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Bảy câu thơ đầu: ( Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính. ) Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. - Hai câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau thành một cặp, lời thơ giản dị, dân giã như lời ăn tiếng nói hàng ngày. -Nước mặn, đồng chua gợi liên tưởng đến những vùng đất cằn cỗi, cày cấy khó khăn -Những người lính đều xuất thân từ những người nông dân chân lấm tay bùn, ra đi từ những miền quê nghèo đói. -Họ cùng chiến đấu bên nhau cùng chung mục đích lí tưởng đánh giặc cứu nước Súng bên súng...đầu. - Nét tương đồng thứ 2. -Họ cùng chia ngọt sẻ bùi trong cuộc sống đầy gian nan của người lính Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ - Nét tương đồng thứ 3. -Tình đồng chí được bắt nguồn từ cùng cảnh ngộ xuất thân, cùng chung mục đích lí tưởng, cùng chia ngọt sẻ bùi. -Câu thơ hai tiếng vang lên là sự lí giải mà cũng là sự phát hiện của nhà thơ về cội nguồn hình thành nên tình bạn tri kỉ, tình đồng chí, đồng đội giữa những anh bộ đội thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân pháp. 2.Mười câu thơ tiếp: ( Biểu hiện của tình đồng chí.) -Họ chia sẻ với nhau nỗi nhớ: nhớ gốc đa, bến nước, sân đình, người thân yêu... -Những người lính hiểu lòng nhau, thông cảm sâu sắc với nhau, họ cùng tâm tư, cùng nỗi nhớ. -Họ cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn, bệnh tật của cuộc đời quân ngũ. -Hình ảnh chân thực từ cuộc sống bình dị, lời thơ mộc mạc dân giã.Có nhiều câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau. ....Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.. Miệng cười buốt giá, chân không giầy 3.Ba câu thơ cuối. -Hình ảnh người lính, khẩu súng, vầng trăng gắn kết hòa quyện tạo nên chất lãng mạn trong cảnh rừng hoang sương muối những người lính đứng chờ giặc tới... - Đây là bức tranh thiên nhiên đẹp và tình người nồng ấm khiến cho người lính quên đi cái lạnh, rét say mê ngắm vẻ đẹp của rừng đêm dưới ánh trăng. H/ả rừng hoang sương muối diễn tả sự gian khổ của đời lính. Hình ảnh đầu súng trăng treo diễn tả nhiệm vụ chiến đấu và tâm hồn lãng mạn của người lính. Nó gợi ra sự liên tưởng phong phú thực tại và mơ mộng, chiến sĩ và thi sĩ , gần và xa... - H/ả anh bộ đội thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. III. Tổng kết. 1 .Nghệ thuật. - Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ thơ giản dị, cô đọng giàu sức biểu cảm. 2. Nội dung. - Vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến. - Vẻ đẹp tinh thần của người chiến sĩ cách mạng. * Hoạt động 4:Hướng dẫn học bài ở nhà. (1' ) - Về học thuộc bài thơ. - Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ. - Chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.