Soạn Văn 9 Bài Nói Với Con Giáo Án / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Giáo Án Bài Nói Với Con

Giáo án điện tử môn Ngữ văn lớp 9 bài Nói với con

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn giáo án môn Ngữ văn lớp 9 bài “Nói với con”. Bài thơ giúp cho học sinh hiểu và cảm nhận được tình yêu thương bao la của cha mẹ dành cho con cái, tình yêu quê hương, yêu dân tộc mình sâu sắc qua lời kể của một người cha dành cho người con, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Soạn văn 9 bài Nói với con Giáo án Ngữ văn lớp 9 bài Những ngôi sao xa xôi

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 bài “Nói với con”

Đọc văn: NÓI VỚI CON(Y Phương)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của dân tộc mình qua lời nói với con của một người cha. Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm, gợi nghĩ trong thơ của tác giả là người dân tộc Tày.

2. Tích hợp: Tích hợp công việc ở tiết trước, tích hợp dọc với bài Con cò.

3. Rèn kĩ năng: Đọc diễn cảm và tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít người dịch ra tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

Giáo viên: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, soạn giáo án, chân dung Y Phương, tập thơ Việt Nam 1945-1985 (NXB GD – Hà Nội 1987).

Học sinh: Tập đọc diễn cảm bài thơ, đọc chú thích, soạn bài theo yêu cầu câu hỏi trong chương trình SGK.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

Hỏi: Đọc thuộc và đọc diễn cảm bài thơ Sang thu, giải thích triết lý trong hai câu thơ cuối?

Đáp án:

Đọc thuộc lòng, đọc diễn cảm (6đ).

Khi con người từng trải thì cũng vững vàng, bình tĩnh hơn trước những bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời (4đ).

Tình yêu thương con cái, mơ ước thế hệ sau xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, quê hương vốn là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam ta suốt bao đời nay. Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu cảm hứng ấy qua bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương.

Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích (8 phút)

Hỏi: Hãy trình bày vài nét về tác giả Y Phương?

Hỏi: Bài thơ có xuất xứ thế nào?

Lần lượt kiểm tra 4 từ khó trong SGK.

1 học sinh thực hiện.

Học sinh nghe.

Ghi bài.

Dựa vào chú thích phát biểu.

1 học sinh thực hiện.

Học sinh lắng nghe.

Đọc.

Suy nghĩ.

Trao đổi.

A. Giới thiệu chung 1. Tác giả

Y Phương (1948) tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày (Trùng Khánh, Cao Bằng).

Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật mạnh mẽ, trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi.

2. Tác phẩm

Bài thơ trích trong “Thơ Việt Nam” 1945-1985.

Soạn Văn Lớp 9 Bài Nói Với Con Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 9 bài Nói với con ngắn gọn hay nhất : Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2): Con được lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, trong sự đùm bọc của quê hương. Hãy tìm và phân tích các câu thơ nói lên điều ấy. Câu 3 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2): Người cha nói với con về những đức tính cao đẹp gì của người “đồng mình”, từ đó nhắc nhở con trên đường đời cần phải như thế nào?

Câu 1 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Mượn lời nói với con, nhà thơ gợi về cội nguồn sinh dưỡng mỗi con người, gợi về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của quê hương mình. Bố cục của bài thơ đã thể hiện ý tưởng đó như thế nào?

Câu 2 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Con được lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, trong sự đùm bọc của quê hương. Hãy tìm và phân tích các câu thơ nói lên điều ấy.

Câu 3 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Người cha nói với con về những đức tính cao đẹp gì của người “đồng mình”, từ đó nhắc nhở con trên đường đời cần phải như thế nào?

Câu 4 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Em cảm nhận như thế nào về tình cảm người cha đối với con trong bài thơ? Điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền cho con qua những lời này là gì?

Câu 5 (trang 73 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Nhận xét về cách diễn tả tình cảm và suy nghĩ bằng hình ảnh của nhà thơ. (Gợi ý: Người miền núi thường có cách nói giàu hình ảnh, cụ thể, mộc mạc mà có tính khái quát, giàu chất thơ. Chẳng hạn bốn dòng thơ đầu bài hay các câu: “Đan lờ cài nan hoa – Vách nhà ken câu hát”, “Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương”…)

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Nói với con

Trả lời câu 1 soạn văn bài Nói với con trang 73

– Phần 1 (khổ 1): người cha nhắc cho con về cội nguồn sinh dưỡng gia đình, quê hương

– Phần 2 ( còn lại): Người cha nhắc con tự hào về truyền thống, sức sống của quê hương

Trả lời câu 2 soạn văn bài Nói với con trang 73

Người con được sống trong tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương:

+ Chân phải bước tới cha: cha luôn dìu dắt, là chỗ dựa vững chắc cho con

+ Chân trái bước tới mẹ: mẹ là người yêu thương, nâng đỡ, dìu dắt, bảo vệ đứa con nhỏ.

→ Đứa trẻ sống trong tình yêu thương, chở che của cha mẹ.

– Người con trưởng thành trong cuộc sống lao động, thiên nhiên đẹp đẽ, thấm đượm tình cảm của quê hương

+ Người đồng mình yêu lắm

+ Đan lờ cài nan hoa

+ Rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng

– Sự cần cù trong lao động, sự gắn bó, quấn quýt giữa con người với con người, giữa con người với tự nhiên là nguồn cội nuôi dưỡng con người

→ Nền tảng gia đình, quê hương nâng đỡ đứa trẻ trưởng thành

Trả lời câu 3 soạn văn bài Nói với con trang 73

– Người cha nói với con về những đức tính cao đẹp của “người đồng mình”

+ Người đồng mình giàu tình cảm, tình yêu thương

+ Quê hương tuy thô sơ, mộc mạc nhưng giàu tình cảm

+ Người đồng mình sống tự nhiên, mạnh mẽ, bền bỉ

+ Là những con người sống bền bỉ, có niềm tự hào, kiêu hãnh

+ Mộc mạc, chân chất, luôn đoàn kết bao bọc, chở che

→ Người cha nhắc nhở con phải giữ gìn truyền thống của người “đồng mình”, luôn tự tin, yêu thương và sống trách nhiệm

Trả lời câu 4 soạn văn bài Nói với con trang 73

– Lời người cha nói với con thể hiện tình yêu vô bờ, mong con trưởng thành, vững vàng

– Điều lớn lao nhất người cha muốn truyền cho con chính là nghị lực sống phi thường, bản lĩnh trước mọi khó khăn, sóng gió của cuộc đời

Trả lời câu 5 soạn văn bài Nói với con trang 73

Đặc sắc về nghệ thuật:

– Cách diễn đạt mộc mạc, giản dị, độc đáo

– Hình ảnh gợi tả, cụ thể, có sức khái quát, mang ý nghĩa

– Bố cục chặt chẽ, cách dẫn dắt tự nhiên của tác giả

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Nói với con lớp 9 tập 2 trang 74

Đặt mình là nhân vật

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 74

– Tình phụ tử thiêng liêng, ấm cúng.

– Yêu mến truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Hiều thêm sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, thêm yêu quý gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.

Tags: soạn văn lớp 9, soạn văn lớp 9 tập 2, giải ngữ văn lớp 9 tập 2, soạn văn lớp 9 bài Nói với con ngắn gọn , soạn văn lớp 9 bài Nói với con siêu ngắn

Soạn Bài Nói Với Con

Soạn bài Nói với con

Bố cục:

– Phần 1 (từ đầu … đẹp nhất trên đời) : Nói với con về tình cảm cội nguồn.

– Phần 2 (còn lại) : Tự hào về sức sống bền bỉ của quê hương và lời dặn dò của người cha.

Đọc hiểu văn bản

Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Bố cục của bài thơ theo mạch cảm xúc đi từ tình cảm gia đình mà mở rộng ra tình cảm quê hương, từ những kỉ niệm gần gũi, thiết tha mà nâng lên lẽ sống.

Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Con lớn lên trong tình thương của cha mẹ, trong sự đùm bọc của quê hương :

– 4 câu thơ đầu Chân phải… tiếng cười có những hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt dường như vô ý song lại tạo ra sự độc đáo trong tư duy và cách diễn đạt người miền núi.

– Con người trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng, trữ tình của quê hương : người đồng mình, cài nan hoa, ken câu hát, rừng cho hoa…

Câu 3 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Đức tính cao đẹp của “người đồng mình” và lời nhắc nhở của cha :

+ Yêu lắm, thương lắm … không lo cực nhọc : sống vất vảmà mạnh mẽ, bền bỉ → mong con có nghĩa tình thủy chung, biết chấp nhận vượt gian nan bằng ý chí.

+ Thô sơ da thịt … Nghe con : mộc mạc (thô sơ da thịt) nhưng giàu ý chí, niềm tin (tự đục đá kê cao quê hương), chan chứa niềm tự hào quê hương (quê hương thì làm phong tục) → mong con hãy tự hào về truyền thống, tự tin xây dựng quê hương.

Câu 4 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

– Tình cảm người cha với con : trìu mến, thiết tha và tin tưởng.

– Điều lớn lao nhất người cha muốn truyền cho con là lòng tự hào, sức sống mạnh mẽ, bền bỉ, tự tin bước vào đời.

Câu 5 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Cách diễn tả tình cảm và suy nghĩ bằng hình ảnh của nhà thơ : từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, có sức gợi tả, có tính khái quát mà giàu chất thơ, độc đáo và đậm chất dân tộc.

Luyện tập

(trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2): Đặt mình là nhân vật …

– Tình phụ tử thiêng liêng, ấm cúng.

– Yêu mến truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Hiều thêm sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, thêm yêu quý gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.

Bài giảng: Nói với con – Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giáo Án Văn 8 Bài Nói Giảm Nói Tránh

2. Kĩ năng 3. Thái độ 1. Giáo viên 2. Học sinh 2. Kiểm tra 3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS tìm hiểu khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh:

– Đọc ví dụ SGK- 107.

H: Các từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có ý nghĩa là gì ?

H:Tại sao tác giả (người viết, người nói) lại dùng cách diễn đạt đó?

H: Tìm một vài cách nói khác về cái chết?

VD: đi, về, quy tiên, từ trần, toi ,tỏi, ngỏm, hi sinh, mất…

Đọc vd 2 (SGK- tr108).

H: Tại sao trong câu tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?

– Tránh thô tục.

Đọc vd3 (SGK- 108)

H: so sánh hai cách nói trên xem cách nói nào tế nhị hơn ?

– Cách nói ở VD hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn.

H: Các vd trên đều sử dụng nói giảm nói tránh,em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng?

– Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.

GV giới thiệu một số cách nói giảm, nói tránh.

H: Tìm từ ngữ nói giảm, nói tránh trong văn bản “Lão Hạc”?

– Cậu vàng đi đời rồi. → Đồng nghĩa.

– Lão làm bộ đấy … nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu → nói trống (tỉnh lược).

– Rút ra ghi nhớ.

– HS đọc ghi nhớ.

⇒ GV chốt.

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh :

1.Bài tập/ 107

+ VD1:

– đi gặp cụ Các Mác , cụ Lê- nin và…khác

+ VD2: đi

+ VD3: chẳng còn

– Các từ ngữ in đậm đều nói về cái chết.

→ Nói như vậy để giảm nhẹ sự việc, tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn.

– Bầu sữa → tránh sự thô tục

– Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người nghe.

*Nhận xét:

– Cách nói giảm nhẹ sự việc, thể hiện sự tế nhị hơn.

T/d:Tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn hay sự thô tục, thiếu lịch sự.

* Lưu ý:

+ Một số cách nói giảm nói tránh:

– Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là các từ Hán Việt).

vd:chôn = mai táng, an táng.

– chết = đi, từ trần, quy tiên…

– Dùng cách nói phủ định bằngtừ ngữ trái nghĩa:

Vd: bài thơ của anh dở lắm.

→ Bài thơ của anh chưa được hay lắm.

-Nói vòng:

vd: Anh còn kém lắm.

→ Anh cần phải cố gắng thêm.

– Nói trống (tỉnh lược).

vd: Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ.

→ Anh ấy bị thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ, không ổn lắm.

2. Kết luận:

*Ghi nhớ (SGK- 108).

HĐ2. HDHS luyện tập:

– Đọc bài 1 (108) nêu yêu cầu?

– HS làm bài.

– Gọi một vài em lên bảng giải.

⇒ HS và GV nhận xét, bổ sung.

II. Luyện tập:

1. Bài tập 1 (108)

Điền từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống.

a, Đi nghỉ.

b, Chia tay nhau.

c, Khiếm thị.

d, Có tuổi.

e, Đi bước nữa.

– Đọc bài 2 (108), xác định yêu cầu.

2 HS lên bảng giải.

HS và GV nhận xét, bổ sung.

2. Bài 2(109)

Trong các cặp câu sau, câu nào sử dụng nói giảm nói tránh.

– Câu: a2, b2, c1, d1, e2.

– Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài.

– HS nhận xét, GV hướng dẫn, bổ sung.

3. Bài 3 (109).

– Đặt 5 câu:

– Anh lười học quá. → Anh học chưa được siêng lắm.

– Hành động của anh rất xấu. → Hành động của anh không được đẹp lắm.

– Con người anh nông cạn. → Con người chưa sâu sắc lắm.

– Bạn học còn kém lắm. → Bạn học chưa tốt lắm.

– Lời nói của anh đầy ác ý. → Lời nói của anh thiếu thiện chí.

– GV Y/c hs chỉ ra hoàn cảnh cụ thể không nên nói giảm, nói tránh:

VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…

4. Bài 4 (109)

Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ thì không dùng nói giảm nói tránh.

VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…

4. Củng cố, luyện tập

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON HỌC TỐT LỚP 8 CHỈ 399K

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K tại chúng tôi

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.