Soạn Văn 9 Bài Khởi Ngữ Giáo Án / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Giáo Án Bài Khởi Ngữ

2. Kĩ năng 3. Thái độ 1. Giáo viên 2. Học sinh 1. Ổn định tổ chức

Sĩ số:

9A:

9B:

9C:

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ :

– Yêu cầu hs đọc 3 ngữ liệu SGK

H: Xác định CN, VN trong câu?

H: Phần in đậm nằm ở vị trí nào so với chủ ngữ? Tác dụng?

– Phần in đậm đứng trước chủ ngữ

– Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

H: Người ta gọi phần đứng trước chủ ngữ ,nêu lên đề tài của câu ấy là thành phần gì? Thành phần đóp có quan hệ trực tiếp với vị ngữ của câu không?

H: Người ta có thể thêm quan hệ từ nào đứng trước các bộ phận in đậm đó?

I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:

1. Bài tập

a. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.

b. Giàu tôi cũng giàu rồi.

c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng…

– Những từ gạch chân đều là chủ ngữ.

* Nhận xét:

– Về vị trí : Khởi ngữ đứng trước CN.

– Về qhệ với VN: không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN.

+ Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ:còn,đối với, về

H: Rút ra kết luận chung: Khởi ngữ là gì ? Đứng ở vị trí nào? Tác dụng của khởi ngữ?

– Đọc Ghi nhớ SGK

2. Kết luận: Khởi ngữ là thành phần câu,đứng trước CN,nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

Trước các khởi ngữ thường có thêm các quan hệ từ.

*Ghi nhớ: SGK/ 7

HĐ2. HDHS luyện tập :

– HDHS làm bài tập 1:

H: Tìm khởi ngữ trong đoạn trích?

II.Luyện tập

1. Bài tập 1(SGK)

a ⇒ Điều này

b ⇒ Đối với chúng mình ⇒ Vận dụng k/n để gthích

c ⇒ Một mình

d ⇒ Làm khí tượng

e ⇒ Đối với cháu

Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng trình bày.

H: Chuyển phần in đậm thành khởi ngữ?

2. Bài tập 2

a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.

→ Về làm bài,anh ấy làm cẩn thận lắm.

b.Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.

→ Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng giải thì tôi chưa giải được.

H: Xác định các khởi ngữ trong các câu sau?

3. Bài tập bổ trợ

a. Mày, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế.

b. Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại.

c. Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê.

– Vận dụng viết đoạn văn có chứa khởi ngữ.

4. Bài tập 4:

Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ.

4. Củng cố, luyện tập:

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Soạn Bài Lớp 9: Khởi Ngữ

Soạn bài lớp 9: Khởi ngữ

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 9 học kì 2

KHỞI NGỮ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Giúp HS nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.

(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.

(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)

c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […]

(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Gợi ý:

Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.

CN

Giàu, tôi cũng giàu rồi.

CN

Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta

CN

2. So sánh giữa chủ ngữ trong các câu trên với những từ ngữ in đậm đứng trước nó.

Gợi ý:

Về vị trí trong câu: các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ.

Về quan hệ với vị ngữ: các từ ngữ in đậm không phải là chủ ngữ trong câu, không có quan hệ với thành phần vị ngữ như là chủ ngữ.

3. Các từ ngữ in đậm trong các câu trên là thành phần khởi ngữ. Như vậy, khởi ngữ đứng ở vị trí nào và có nhiệm vụ gì trong câu?

Gợi ý: Khởi ngữ đứng trước vị ngữ và có nhiệm vụ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

4. Những từ nào thường đứng kèm trước khởi ngữ?

Gợi ý: Đứng kèm trước khởi ngữ thường là các quan hệ từ như về, đối với.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

(Kim Lân, Làng)

b) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

e) Đối với cháu, thật là đột ngột […].

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

Gợi ý:

b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.

Gợi ý: Cụm từ làm bài trong câu (a), từ hiểu, giải trong câu (b) đóng vai trò trung tâm vị ngữ của câu.

3. Hãy viết lại hai câu trong bài tập trên bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì).

Gợi ý:

Giáo Án Ngữ Văn Lớp 9

– Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.

– Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

– Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.

– Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

– Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

– Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

– Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản.

Lớp 9A Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng Lớp 9B Tiết Ngày dạy Sĩ số vắng Tiết 41 ĐỒNG CHÍ I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. - Kỹ năng sống: Cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật thơ ca; Đọc diễn cảm, phân tích văn bản. 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu nước, học hỏi được những đức tính đẹp của người lính. II.Chuẩn bị : 2. Học sinh : Đọc trước bài, chuẩn bị bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : - Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu tác giả và tác phẩm I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả : - Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc. - Quê: Can Lộc - Hà Tĩnh. - Thơ của ông chủ yếu viết về người lính và chiến tranh. - Thơ Chính Hữu cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ h/a chọn lọc, hàm xúc. 2. Tác phẩm : - Sáng tác đầu năm 1948. - Cho HS đọc chú thích dấu * trong SGK. - Trình bày vài nét về tác giả? + Tên khai sinh, quê quán? + Đề tài sáng tác? + Đặc điểm thơ Chính Hữu? - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV giảng giải - HS đọc bài - Trả lời - Nhận xét - Trả lời - Nhận xét - Ghi vở Hoạt động 2: HD HS đọc và tìm hiểu khái quát II. Đọc -chú thích 1. Đọc 2. Chú thích: Sgk 3. Thể thơ: - Thể thơ tự do. 4. Đại ý: Tình đồng chí đồng đội, keo sơn, sâu sắc. 5, Bố cục : 3 phần P3 Còn lại: Vẻ đẹp của tình đồng chí trong chiến đấu. - GV nêu cách đọc, đọc mẫu - Gọi HS đọc - Nhận xét - Cho HS tìm hiểu chú thích - Bài thơ thuộc thể thơ gì? - Nghe - Đọc bài - Nghe - Bổ sung giải nghĩa từ - Trả lời Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí: - Chung h/c' xuất thân: những nông dân mặc áo lính. - Họ cùng chung, lý tưởng chung chiến hào chiến đấu.(: "Súng bên súng, đầu sát bên đầu"). - Chung những khó khăn gian khổ chung tình bạn thân thiết: " Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" . - NT: sử dụng thành ngữ, từ ngữ gợi tả, h/a' tượng trưng, điệp từ, đối. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí. - Những biểu hiện cụ thể của tình đ/c: + Đó là sự cảm thông, thấu hiểu tâm tư nỗi lòng của nhau: "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày.nhớ người ra lính". + Đ/c là cùng nhau chia sẻ mọi khó khăn bệnh tật, thiếu thốn: "Áo anh rách vaiChân không giày". + Đó là tinh thần lạc quan trước mọi khó khăn, gian khổ, là tình cảm yêu thương gắn bó sâu nặng "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay". - NT: Từ tình thái, hoán dụ, nhân hóa, chi tiết thơ chọn lọc, giàu sức biểu cảm. 3. Tình đồng chí trong chiến đấu. - H/ả chân thực, chọn lọc cuộc sống chiến đấu của người lính: Khắc nghiệt căng thẳng nhưng luôn gắn bó chủ động tiến công kẻ thù. - H/a' cuối bài thơ là hình ảnh biểu tượng đẹp và rất thơ; - " Đầu súng trăng treo" - Những người lính xuất thân từ tầng lớp nào ? - GV nhận xét, bổ sung - Họ còn có những điểm gì chung? (Chung lí tưởng ntn? Chung nhiệm vụ ra sao?) - Tình đồng chí được nảy nở và trở nên bền chặt nhờ đâu? - Em hiểu thế nào về tình đồng chí? - Câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Thể hiện cảm xúc gì? - Em có nhận xét gì về NT trong các câu thơ trên ? - GV: Giảng. - Cho HS đọc 10 câu tiếp. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, chốt đáp án. -Vì sao những người lính có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật, ngôn ngữ, chi tiết thơ ? - GV giảng bình - Cho HS đọc ba câu thơ cuối. - Trong ba câu cuối, hình ảnh người lính hiện lên như thế nào? (Nx thời gian, không gian, công việc, tình đồng đội của những người lính?) - Gọi đại diện nhóm trả lời. - GV giảng bình.- Ba câu cuối là bức tranh đẹp, cảm động về tình đồng chí: + Thời gian: đêm trăng. + Địa điểm : rừng hoang sương muối. + Công việc: phục kích, chờ giặc. + Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ. - Nông dân Những miền quê nghèo. - Nghe - Trả lời - Nhận xét - Giải thích - Là tình cảm của những người cùng chung lý tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân tộc. - "Đồng chí!": chỉ có 1 từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết hai đoạn của bài thơ. -Trả lời Nhận xét, bổ sung - Nghe. Đọc bài - Đại diện nhóm trả lời. - Nhận xét - Nghe, ghi chép - Mặc kệ" từ tình thái thể hiện lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì cuộc K/C. - Bàn tay truyền hơi ấm, truyền tình yêu thương, giao cảm tiếp thêm sức mạnh cho đồng đội vượt qua mọi khó khăn. - Nhờ sức mạnh của tình đồng chí. - Trả lời. - Nghe - Đọc bài. - Thời gian: đêm trăng. - Địa điểm : rừng hoang sương muối. - Công việc: phục kích, chờ giặc. - Tình đồng đội: sát cánh bên nhau làm nhiệm vụ. - Hình ảnh : Đầu súng trăng treo là hình ảnh đẹp kết hợp giữa hiện thực và trữ tình: + Hiện thực: cuộc chiến tranh gian lao vất vả, tàn khốc. + Trữ tình: tinh thần lạc quan, tâm hồn lãng mạn của những người chiến sĩ (trăng biểu tượng cho sự bình yên, hạnh phúc, tình yêu cuộc sống). HĐ 4: HD hs tổng kết IV. Tổng kết * Ghi nhớ: Sgk - Hãy khái quát lại nd, nt văn bản - GV khái quát lại - Gọi hs đọc ghi nhớ - Khái quát dựa theo ghi nhớ - Theo dõi - Đọc, nhớ 3. Củng cố: - Cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống pháp qua bài thơ? 4. HDVN: - Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2, chuẩn bị bài mới - Tiết 42: Chương trình địa phương (phần Văn).

Soạn Văn Lớp 9 Bài Khởi Ngữ Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 9 bài Khởi ngữ ngắn gọn hay nhất : Câu 1 (trang 7 SGK Ngữ văn 9, tập 2): Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ. Câu 2 (trang 7 SGK Ngữ văn 9, tập 2): Trước các từ ngữ in đậm nói trên, có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào?

Câu hỏi bài Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu

Câu 1 (trang 7 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ.

Câu 2 (trang 7 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Trước các từ ngữ in đậm nói trên, có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào?

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu

Trả lời câu 1 soạn văn bài Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu trang 7

Vị trí: Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ

– Về quan hệ với vị ngữ: từ ngữ in đậm không phải chủ ngữ trong câu, không có quan hệ với thành phần vị ngữ như chủ ngữ.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu trang 7

Các từ ngữ in đậm nói trên là khởi ngữ. Khởi ngữ đứng trước vị ngữ, nêu đề tài được nói đến trong câu, kết hợp phía trước với quan hệ từ về, đối với

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Khởi ngữ lớp 9 tập 2 trang 8

Câu 1 (trang 8 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây

Câu 2 (trang 8 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì)

Sách giải soạn văn lớp 9 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 8

Các khởi ngữ:

a, Điều này

b, Đối với chúng mình

c, Một mình

d, Làm khí tượng

e, Đối với cháu

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 8

Cụm từ “làm bài” trong câu (a ) từ hiểu, giải trong câu (b ) đóng vai trò trung tâm vị ngữ của câu.

– Viết lại hai câu trong bài tập trên bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”)

– Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.

– Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được

Tags: soạn văn lớp 9, soạn văn lớp 9 tập 2, giải ngữ văn lớp 9 tập 2, soạn văn lớp 9 bài Khởi ngữ ngắn gọn , soạn văn lớp 9 bài Khởi ngữ siêu ngắn