Soạn Văn 8 Tập 1 Bài Tình Thái Từ / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Bài Tình Thái Từ Sbt Ngữ Văn 8 Tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 55 SBT Ngữ Văn 8 tập 1. Cho biết nghĩa của các tình thái từ. Dùng tình thái từ có nghĩa đó điền vào chỗ trống trong câu.

1. Bài tập 1, trang 81 – 82, SGK.

Trong bài tập này có các cặp từ đồng âm nhưng khác nghĩa, khác từ loại. Ví dụ : nào ở câu (a) là đại từ, còn nào ở câu (b) là tình thái từ.

Hãy ôn lại kiến thức về chỉ từ, đại từ, quan hệ từ ; so sánh với tình thái từ để làm bài tập này.

2. Bài tập 2, trang 82 – 83, SGK.

b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !… Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống :

– Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: – Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.

Trả lời:

Có thể dùng phương pháp so sánh câu có tình thái từ và câu không có tình thái từ để tìm hiểu ý nghĩa của tình thái từ. Ví dụ :

– Bác trai đã khá rồi.

Chứ là tình thái từ dùng để hỏi (khi ít nhiều đã khẳng định về điều nêu ra để hỏi, tựa như hỏi chỉ là để khẳng định thêm).

3. Bài tập 3, trang 83, SGK.

Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

Trả lời:

Hãy tìm hiểu kĩ ý nghĩa và cách dùng của các tình thái từ này trước khi đặt câu. Có thể tra từ điển để hiểu nghĩa và cách dùng các từ này.

4. Bài tầp 4, trang 83, SGK.

Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau :

– Học sinh với thầy giáo cô giáo ;

– Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi ;

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì ;

Trả lời:

Khi tạo câu nghi vấn, cần tuỳ theo quan hệ giao tiếp với người nghe để lựa chọn tình thái từ thích hợp.

– Với thầy (cô) giáo, khi hỏi, học sinh cần dùng tình thái từ thể hiện thái độ kính trọng.

Ví dụ : Thưa thầy, thầy có mệt không ạ ?

– Với bạn bè, cần dùng tình thái từ biểu thị sự thân mật, gần gũi.

Ví dụ : Bạn đọc xong cuốn tiểu thuyết này rồi à ?

– Với bố mẹ, cần dùng tình thái từ thể hiện sự kính trọng mà gần gũi.

Ví dụ : Có chuyện gì thế hả mẹ ?

5. Bài tập 5, trang 83, SGK.

Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

6. Cho biết nghĩa của các tình thái từ. Dùng tình thái từ có nghĩa đó điền vào chỗ trống trong câu.

a) Tình thái từ biểu thị sự lễ phép

– Cụ gọi cháu đến có việc gì /…/ ?

b) Tình thái từ biểu thị thái độ thân mật đối với người đối thoại

– Mẹ ở nhà, con đi /…/ !

c) Tình thái từ biểu thị thái độ nghiêm nghị hoặc gắt gỏng khi hỏi

– Nói mãi mà vẫn thế /…/ ?

d) Tình thái từ biểu thị sự miễn cưỡng

– Con đã nói thế thì cha mẹ phải thuận theo ý của con /…/.

e) Tình thái từ biểu thị sự nhân mạnh ý kiến riêng của mình trái với ý kiến của người đối thoại

– Con không đi ở đâu, u cho con ở nhà với u /…/.

Trả lời:

Chú ý yên cầu về nghĩa của tình thái từ, liên hệ với nghĩa của toàn câu, với hoàn cảnh giao tiếp để tìm tình thái từ thích hợp.

chúng tôi

Bài tiếp theo

Soạn Bài Tình Thái Từ Ngữ Văn 8

Soạn bài Tình thái từ Ngữ văn 8

Bài làm

I- Chức năng của tình thái từ

1. Các em học sinh hãy quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi

Nhật thấy được ngay trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ta thấy được ý nghĩa của câu sẽ thay đổi cụ thể như sau:

+ Bỏ từ “à”: Lúc này thì câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi”: Đọc cả câu không còn là câu cầu khiến nữa

+ Câu “thay” đi: Ta nhận thấy câu không còn là câu cảm thán

2. Ở ví dụ (d) từ “ạ”: Nó có thể biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

II- Sử dụng tình thái từ

Về các tình thái từ in đậm dưới được dùng ở trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, về tình cảm, thứ bậc xã hội, …) khác nhau đó chính là:

+ Từ “à”: Luôn luôn biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ”: Lịa biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Luyện tập

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b) Nhanh lên nào, anh em ơi ! c) Làm như thế mới đúng chứ ! d) Tôi dã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e) Cứu tôi với ! g) Nó đi chơi với hạn từ sáng. h) Con cò đậu ở đằng kia. i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

b, Nhanh lên nào anh em ơi!

i, Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

a, Có thể thấy tình thái từ nghi vấn “chứ”: tình thái từ này dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều dường như cũng đã biết trước câu trả lời từ trước.

b, Tình thái từ cảm thán “chứ”: Ở trong câu như nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn từ “ư”: Nó cũng đã biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ”: Tình thái từ biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán đó là từ “vậy”: dường như cũng đã lại miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: Nó cũng đã biểu thị thái độ động viên, luôn luôn an ủi một cách thân tình nhất có thể.

Bài 3 (Sách giáo khoa trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)Đặt câu với các tình thái từ mà, đây, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó cứ nghĩ nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Thế thì em cũng đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Bài 4 (Sách giáo khoa trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ sau đây

+ Thầy cô và với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam cùng với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con cái với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Bài 5 (Sách giáo khoa trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)Tìm một sô tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ có thể liệt kê ra như sau:

+ Ha (giống như từ hả trong từ ngữ của toàn dân): Chiếc ví này đẹp quá ha?

+ Há (nhỉ): Mệt quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Anh đã hứa với em rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay nhìn em khó tính dữ đa.

Chúc các em học tốt!

Bài Soạn Lớp 8: Tình Thái Từ

Ví dụ 1: Chức năng của tình thái từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi:

a. “Mẹ đi làm rồi à?”

b. “Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.

– Con nín đi!”

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c. “Thương thay cũng một kiếp người

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!”

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d. “Em chào cô ạ!”

Câu hỏi:

1. Trong các câu (a), (b), (c) nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi.

2. Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?

Trả lời:

1. Trong các câu a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu đó sẽ thay đổi.

Ghi nhớ:

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:

Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng….

Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với….

Tình thái từ cảm thán: thay, sao….

Ví dụ: Các từ tình thái in đậm trong các câu dưới nay thể hiện tình huống giao tiếp khác nhau như thế nào?

a. “Bạn chưa về à?”

b. “Thấy mệt ạ?”

d. “Bác giúp cháu một tay ạ!”

Trả lời:

a. Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn

b. Khác nhau về thứ bậc tuổi tác – biểu hiện sự quan tâm, tình cảm yêu mến.

c. Cùng thứ bậc – mục đích đề nghị

d. Không cùng thứ bậc – mục đích đề nghị, thể hiện sự tôn trọng

Ghi nhớ: Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…)

a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b. Nhanh lên nào, anh em ơi !

c. Làm như thế mới đúng chứ !

d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e. Cứu tôi với !

g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h. Con cò đậu ở đằng kia.

i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Trả lời:

Những từ không phải là tình thái từ: a, d, g, h

Những từ là tình thái từ:

b. Câu cầu khiến

c. Câu nghi vấn

e. Câu cầu khiến

i. Biểu thị sắc thái tình cảm

a. “Bà lão láng giềng lật đật chạy sang: Bác trai đã khá rồi chứ?”

(Ngô Tất Tố – Tắt đèn).

b. “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt…”

(Nam Cao, Lão Hạc)

c. “Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”

(Nam Cao, Lão Hạc)

d. “Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống: Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.”

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e. “Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

f. “Em tôi sụt sịt bảo: Thôi thì anh cứ chia ra vậy.”

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g. “Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.”

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Trả lời:

a. “chứ”: nghi vấn

b. “chứ”: nhấn mạnh điều muốn khẳng định

c. “ư”: hỏi, thái độ phân vân

d. “nhỉ”: hỏi, thái độ thân mật

g. “vậy”: miễn cưỡng, không hài lòng

h. “cơ mà”: Thuyết phục.

Trả lời:

Không được đi xem phim thì đi ngủ vậy.

Học sinh với thầy giáo cô giáo

Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi

Con với bố mẹ hoặc cô dì, bác chú

Trả lời:

Học sinh với thầy giáo, cô giáo: Em xin phép thầy cho em vào lớp ạ!

Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi: Bạn có nhớ mang theo thước kẻ không đấy?

Con với bố mẹ hoặc cô dì, chú bác: Bố cần pha trà phải không ạ?

[Luyện tập] Câu 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương mà em biết.

Trả lời:

Một số tình thái từ trong địa phương mà em biết:

Tôi là tôi yêu bạn lắm đó nghen! (nghen)

Đừng để tôi phải bực mình nghe. (nha)

Răng mà mặn dữ ri ? (vậy)

Ở đây vui quá hén! (nhỉ)

Soạn Bài: Tình Thái Từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thể nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :

– Con nín đi !

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c)

Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Câu hỏi :

1. Trong các ví dụ a, b và c, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?

2. Ở ví dụ d, từ a biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?

– Bạn chưa về à ?

– Thầy mệt ạ ?

– Bác giúp cháu một tay ạ !

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

c) Làm như thế mới đúng chứ !

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.

a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang :

– Bác trai đã khá rồi chứ ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống :

– Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói :

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo :

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi :

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

3. Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :

– Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo ;

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi ;

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.

5. Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

I – Chức năng của tình thái từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Câu 1 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

– Ở ví dụ a) nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.

– Ở ví dụ b) nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.

– Ở ví dụ c) nêú lược bỏ từ “thay” thì không tạo được câu cảm thán.

Câu 2 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

Ở ví dụ d) từ “ạ” biểu thị sắc thái, tình cảm thể hiện tính lễ phép cao hơn của người nói.

Ghi nhớ :

– Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

– Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :

+ Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng…

+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,…

+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao, …

– Bạn chưa về à ? – Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn.

– Thầy mệt ạ ? – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.

– Bác giúp cháu một tay ạ ! – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.

Ghi nhớ :

Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …)

Các câu chứa các tình thái từ là :

b) Nhanh lên nào, anh em ơi !

c) Làm như thế mới đúng chứ !

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.

Những câu còn lại là các câu không chứa tình thái từ.

a) “chứ” : nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b) “chứ” : nếu nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c) “ư” : hỏi, thái độ phân vân.

d) “nhỉ” : thái độ thân mật.

g) “vậy” : thái độ miễn cưỡng.

h) “cơ mà” : thái độ thuyết phục.

Câu 3 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

– Em vẫn ngoan ngoãn mà !

– Hôm nay có tập phim mới đấy !

– Nó háu ăn thế chứ lị !

– Mình đi thôi !

– Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ !

– Anh chọn con màu đen vậy !

Câu 4 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :

– Cô đã đỡ mệt chưa ạ ?

– Bạn đã chuẩn bị cho buổi lễ khai mạc chu đáo chưa ?

– Bố có ăn cơm ở nhà không ạ ?

Câu 5 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

Ví dụ : há, nhá, hầy,…..