Soạn Văn 8 Bài Tổng Kết Phần Văn Ngắn Nhất / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Văn Lớp 8 Bài Tổng Kết Phần Văn Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 8 bài Tổng kết phần văn ngắn gọn hay nhất : Câu 1 (SGK, Trang 130, Ngữ Văn 8, tập hai) Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8 Câu 2* (SGK, Trang 130, Ngữ Văn 8, tập hai) Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19. Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”? Chúng “mới” ở chỗ nào?

Soạn văn lớp 8 bài Viết bài tập làm văn số 7: Văn nghị luận

Soạn văn lớp 8 trang 130 tập 2 bài Tổng kết phần văn ngắn gọn hay nhất

Câu hỏi bài Tổng kết phần văn tập 2 trang 130

Câu 1 (SGK, Trang 130, Ngữ Văn 8, tập hai)

Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8

Câu 2* (SGK, Trang 130, Ngữ Văn 8, tập hai)

Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19. Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”? Chúng “mới” ở chỗ nào?

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Tổng kết phần văn

Trả lời câu 1 soạn văn bài Tổng kết phần văntrang 130

Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

Phan Bội Châu

Thất ngôn bát cú đường luật

Phong thái ung dung, khí phách hiên ngang kiên cường của người chí sĩ yêu nước trước cảnh tù đày.

Đập đá ở Côn Lôn

Phan Châu Trinh

Thất ngôn bát cú đường luật

Ngợi ca người anh hùng với tư thế hiên ngang, tấm lòng trung hiếu với đất nước, với sự nghiệp cách mạng của dân tộc.

Muốn làm thằng Cuội

Tản Đà

Thất ngôn bát cú đường luật

Thể hiện tâm trạng buồn chán, ngao ngán trước thực tại u tối.

Hai chữ nước nhà

Trần Tuấn Khải

Song thất lục bát

Thể hiện tình yêu nước sâu sắc và nỗi buồn khi đất nước bị giặc xâm lấn

Nhớ rừng

Thế Lữ

Tự do

Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường và niềm khao khát tự do mãnh liệt.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Tổng kết phần văntrang 130

Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19 là:

+ Các văn bản thơ trong các bài 15, 16 đều thuộc thể thất ngôn bát cú Đường luật. Đây là thể thơ điển hình về niêm luật, đối ý, vần, tính quy phạm, các quy tắc về cách gieo vần rất chặt chẽ.

+ Cái độc đáo của thơ Đương luật là dồn nén biểu cảm, đạt tới độ cô đọng và trở thành tính khái quát, triết lí. Thơ Đường gợi chứ không tả, và thường tạo ra những khoảng trống, khoảng lặng trong kết cấu.

+ Các tác phẩm trong bài 18, 19 đều là thơ hiện đại với những cây bút đầu tiên mở đường khai phóng cho “Thơ Mới”.

+ Thơ Mới là trào lưu sáng tác phá vỡ tính cổ điển, giải phóng thơ triệt để khỏi quy tắc các phép tu từ, thanh vận chặt chẽ truyền thống, thậm chí có sự xuất hiện và phát triển mạnh của thể loại thơ tự do, thơ không vần…

+ Số lượng câu không bị giới hạn như những bài thơ truyền thống, ngôn ngữ hằng ngày được đưa vào thành ngôn ngữ nghệ thuật.

+ Nội dung đa diện, phức tạp, thường không bị gò ép. Thơ mới chịu ảnh hưởng của các trào lưu, khuynh hướng trong thơ ca phương Tây như chủ nghĩa tượng trưng, chủ nghĩa lãng mạn, chủ nghĩa duy mĩ, chủ nghĩa ấn tượng…

Tags: soạn văn lớp 8, soạn văn lớp 8 tập 2, giải ngữ văn lớp 8 tập 2, soạn văn lớp 8 bài Tổng kết phần văn ngắn gọn , soạn văn lớp 8 bài Tổng kết phần văn siêu ngắn

Soạn Bài Tổng Kết Phần Văn Học (Siêu Ngắn)

Soạn bài Tổng kết phần văn học

Câu 1 (trang 146 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận lớn: Văn học dân gian và Văn học viết. Hai bộ phận văn học này đều mang những đặc điểm truyền thống của văn học Việt Nam, đó là: tinh thần yêu nước chống quân xâm lược, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa. Nhưng cũng có những đặc trưng riêng:

Câu 2 (trang 146 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

– Ba đặc trưng cơ bản của văn học dân gian:

+ Là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng

+ Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể

+ Gắn bó với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng

– Hệ thống thể loại văn học dân gian

+ Tự sự: gồm thần thoại, truyền thuyết, sử thi, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè,…

+ Trữ tình: ca dao – dân ca.

+ Sân khấu dân gia (kịch): chèo, tuồng dân gian, múa rối.

– Giá trị của văn học dân gian: giá trị nhận thức, giá trị giáo dục, giá trị nghệ thuật.

Câu 3 (trang 147 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

Tổng kết bộ phận văn học viết

a.

– Văn học viết Việt Nam được chia thành hai thời kì lớn: thời kì văn học trung đại và thời kì văn học hiện đại.

– Đặc điểm chung:

+ Văn học viết phản ánh hai nội dung lớn: nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo.

+ Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, quan hệ bản thân.

b. Một số tác phẩm và trào lưu văn học chứng tỏ văn học Việt Nam phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến văn học nước ngoài: Truyện Kiều của Nguyễn Du (trong sự so sánh với Kim Vân Kiều Truyện – Thanh Tâm Tài Nhân), thơ ca lãng mạn 1930 – 1945 (ảnh hưởng thơ tượng trưng, thơ lãng mạn Pháp,…), văn học hiện thực (ảnh hưởng của văn học hiện thực phương Tây thế kỉ XIX),…

c. Sự khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại

Câu 4 (trang 147 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

a.

* Văn học trung đại gồm hai thành phần quan trọng: chữ Hán và chữ Nôm, được chia thành 4 giai đoạn văn học: từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV, từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII, từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX, nửa cuối thế kỉ XIX.

* Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam

– Về nội dung: hai nội dung chủ đạo, xuyên suốt là nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo.

– Về nghệ thuật: tính quy phạm, tính trang nhã, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài, vừa sáng tạo những giá trị văn học mới mẻ mang bản sắc dân tộc.

b. Thống kê những thể loại văn học trung đại

c.

Câu 5 (trang 147 – 148 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

Phân tích và chứng minh hai nội dung lớn của văn học trung đại VN là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.

Gợi ý: Đây là một câu hỏi có phạm vi bao quát rộng. Mỗi tác phẩm lại có biểu hiện về nội dung yêu nước và nhân đạo riêng, điều qun trọng là thấy được những biểu hiện vừa đa dạng vừa thống nhất của hai nội dung này. Cần xem lại phần ghi nhớ của mỗi bài và phần giảng văn ở trên lớp để vận dụng vào việc phân tích mỗi bài cụ thể.

Câu 6 (trang 148 – 149 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

a. Về sử thi

Ra – ma – ya – na(Ấn Độ)

-Ngôn ngữ trang trọng. Hình tượng nghệ thuật mang vẻ đẹp kì vĩ, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.

b. Về thơ Đường và thơ Hai – cư

c. Về “Tam quốc diễn nghĩa”

Tam quốc diễn nghĩa thuộc loại tiểu thuyết chương hồi với đặc điểm nổi bật là kể lại sự việc theo trình tự thời gian. Tính cách nhân vật thường được thể hiện thông qua hành động và ngôn ngữ đối thoại.

Câu 7 (trang 149 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):

d. Nội dung và hình thức văn bản có quan hệ gắn bó với nhau. Ví dụ: Ngôn từ (thuộc hình thức) là lớp vỏ của tư tưởng tác phẩm (thuộc nội dung). Hai yếu tố đó khó có thể tách bạch riêng rẽ.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Hướng Dẫn Soạn Văn Lớp 6 Bài Tổng Kết Phần Văn Ngắn Nhất Baocongai.com

Câu 2 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

1. Con Rồng cháu Tiên

2. Bánh chưng bánh giầy

3. Thánh Gióng

4. Sơn Tinh, Thủy Tinh

5. Sự tích Hồ Gươm

6. Sọ Dừa

7. Thạch Sanh

8. Em bé thông minh

9. Cây bút thần

10. Ông lão đánh cá và con cá vàng

11. Ếch ngồi đáy giếng

12. Thầy bói xem voi

13. Đeo nhạc cho mèo

14. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

15. Treo biển

16. Lợn cưới áo mới

17. Con hổ có nghĩa

18. Mẹ hiền dạy con

19. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng

20. Bài học đường đời đầu tiên

21. Sông nước Cà Mau

22. Bức tranh của em gái tôi

23. Vượt thác

24. Buổi học cuối cùng

25. Đêm nay Bác không ngủ

26. Lượm

27. Mưa

28. Cô Tô

29. Cây tre Việt Nam

30. Lòng yêu nước

31. Lao xao

32. Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử

33. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

34. Động Phong Nha

– Truyện cổ tích: Là loại truyện truyền miệng dân gian thời xưa kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:

+ Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng, có hình dáng xấu xí, …)

+ Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ.

+ Nhân vật thông minh và ngốc nghếch.

+ Nhân vật động vật (biết nói năng và hoạt động như con người)

Thường mang yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân ái, lẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công, cái thiện với cái ác.

– Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện loài vật để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống.

– Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

– Truyện trung đại: Loại truyện gần với thể kí (ghi chép sự việc), gần với sử (chuyện thật) và có thể hư cấu thường mang tính giáo huấn. Cốt truyện đơn giản.

Câu 3 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

– Văn bản nhật dụng: Những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy, …

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 3 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 4 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 5 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 6 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Sách giải vở bài tập toán lớp 3 trang 7 câu 1, 2, 3, 4, 5 tập 1 đúng nhất

Soạn Bài Tổng Kết Phần Văn Bản Nhật Dụng

Soạn bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng

I. Khái niệm văn bản nhật dụng

Khái niệm: Văn bản nhật dụng không phải là kiểu loại riêng (miêu tả, tự sự, biểu cảm…) gồm nhiều kiểu văn bản.

Thông thường: đơn, thư, nhật kí, biên bản, ghi chép cá nhân, văn nghị luận, thơ…

Văn bản nhật dụng chỉ tính chất cập nhật, gần gũi, bức thiết với đời sống. Đó là những vấn đề được nhắc đến trong báo chí, các phương tiện thông tin truyền thông hằng ngày

II. Nội dung các văn bản đã học

– Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử (Thúy Lan): tự sự, miêu tả, biểu cảm

– Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Xi-át-tơn): Nghị luận và biểu cảm

– Động Phong Nha – Kẻ Bàng (Trần Hoàng): Thuyết minh, miêu tả

– Cổng trường mở ra (Lí Lan): Tự sự và biểu cảm

– Mẹ tôi (Ét- môn-đô A-mi-xi: Tự sự

– Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài): Tự sự và miêu tả

– Ca Huế trên sông Hương (Hà Ánh Minh): Thuyết minh và miêu tả

– Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 (Sở khoa học – Công nghệ Hà Nội): Nghị luận

– Ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện): Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm

– Bài toán dân số (Thái Lan): Nghị luận

– Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (Mác-két): Nghị luận và biểu cảm

– Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em (Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em): Nghị luận

III. Hình thức văn bản nhật dụng

Trình bày dưới dạng hình thức văn bản đa dạng:

+ Tác phẩm văn chương có ít nhiều hư cấu

+ Thư

+ Bút kí, hồi kí

+ Thông báo, công bố, xã luận

– Một số văn bản có sự kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt

+ Tự sự với miêu tả

+ Thuyết minh với miêu tả

+ Tự sự, miêu tả với biểu cảm

+ Nghị luận với biểu cảm

+ Thuyết minh, nghị luận với biểu cảm

V Một số phương pháp học văn nhật dụng

– Bên cạnh việc đọc sách chú thích về nghĩa của từ, cần lưu ý đặc biệt đến các loại chú thích về sự kiện

– Tạo thói quen liên hệ với vấn đề được đặt ra trong cuộc sống

– Mỗi học sinh cần có kiến giải riêng, quan điểm riêng, và mỗi trường hợp cụ thể, còn có những đề xuất những kiến nghị và giải pháp

– Hình thức văn bản nhật dụng đa dạng, căn cứ vào đặc điểm hình thức của văn bản và phương pháp biểu đạt

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: