Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thể nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :
– Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c)
Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu hỏi :
1. Trong các ví dụ a, b và c, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
2. Ở ví dụ d, từ a biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?
– Bạn chưa về à ?
– Thầy mệt ạ ?
– Bác giúp cháu một tay ạ !
a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.
c) Làm như thế mới đúng chứ !
d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.
a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang :
– Bác trai đã khá rồi chứ ?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống :
– Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói :
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
g) Em tôi sụt sịt bảo :
– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.
(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi :
– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
3. Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :
– Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo ;
– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi ;
– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.
5. Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
I – Chức năng của tình thái từ
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Câu 1 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :
– Ở ví dụ a) nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
– Ở ví dụ b) nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
– Ở ví dụ c) nêú lược bỏ từ “thay” thì không tạo được câu cảm thán.
Câu 2 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :
Ở ví dụ d) từ “ạ” biểu thị sắc thái, tình cảm thể hiện tính lễ phép cao hơn của người nói.
Ghi nhớ :
– Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
– Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :
+ Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng…
+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,…
+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao, …
– Bạn chưa về à ? – Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn.
– Thầy mệt ạ ? – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.
– Bác giúp cháu một tay ạ ! – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.
Ghi nhớ :
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …)
Các câu chứa các tình thái từ là :
b) Nhanh lên nào, anh em ơi !
c) Làm như thế mới đúng chứ !
g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.
i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.
Những câu còn lại là các câu không chứa tình thái từ.
a) “chứ” : nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b) “chứ” : nếu nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c) “ư” : hỏi, thái độ phân vân.
d) “nhỉ” : thái độ thân mật.
g) “vậy” : thái độ miễn cưỡng.
h) “cơ mà” : thái độ thuyết phục.
Câu 3 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :
– Em vẫn ngoan ngoãn mà !
– Hôm nay có tập phim mới đấy !
– Nó háu ăn thế chứ lị !
– Mình đi thôi !
– Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ !
– Anh chọn con màu đen vậy !
Câu 4 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :
– Cô đã đỡ mệt chưa ạ ?
– Bạn đã chuẩn bị cho buổi lễ khai mạc chu đáo chưa ?
– Bố có ăn cơm ở nhà không ạ ?
Câu 5 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.
Ví dụ : há, nhá, hầy,…..