Soạn Văn 8 Bài Tình Thái Từ Violet / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Văn 8: Tình Thái Từ

Soạn Văn 8: Tình thái từ

Soạn Văn lớp 8 Tình thái từ

Soạn Văn Tình thái từ lớp 8

được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn Văn: Tình thái từ Chức năng của tình thái từ Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Ví dụ (d), từ ạ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh.

Sử dụng tình thái từ

– “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn (à, chăng, hử, hả)

– “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc (ạ, cơ, mà)

Luyện tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các tình thái từ:

a. chứ: Biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: Biểu thị sự khẳng định.

c. ư: Biểu thị thái độ nghi ngờ.

d. nhỉ: Bày tỏ sự băn khoăn.

g. vậy: Chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.

h. cơ mà: Động viên, thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ:

– Hôm nay có tập phim mới đấy! – Em thích búp bê cơ!

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

– Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ?

– Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ?

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ?

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

Soạn Bài Lớp 8: Tình Thái Từ

Soạn bài lớp 8: Tình thái từ

Soạn bài: Tình thái từ

Soạn bài lớp 8: Tình thái từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

TÌNH THÁI TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tình thái từ là gì?

a. Tình thái từ là gì?

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó.

b. Ví dụ:

Cháu chào cô ạ! Con đi học rồi à? U bán con thật đấy ư? (Ngô Tất Tố) Thương thay thân phận con rùa Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia

2. Chức năng của tình thái từ

a. Tình thái từ có chức năng chính là cấu tạo câu theo mục đích nói

Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng.

Ví dụ:

Ô tô đến rồi à?

Nó làm sao thế hả chị?

Uống nước ư?

U nhất định bán con đấy à? (Ngô Tất Tố)

Để tạo câu cảm thán, người ta thường dùng các tình thái từ: thay, thật

Ví dụ:

Sướng thay miền Bắc của ta! (Tố Hữu)

Ồ, tất cả của ta đây sướng thật (Tố Hữu)

b. Tình thái từ còn có chức năng biểu thị sắc thái tình cảm

Biểu thị thái độ hoài nghi: à, chăng, hử, hả.

Ví dụ:

Nó làm sao thế hả chị?

Lan đi học về rồi à?

Biểu thị thái độ ngạc nhiên: nhỉ, ư, a…

Ví dụ:

Có tiền việc ấy mà xong nhỉ Đời trước làm quan cũng thế a?

( Nguyễn Khuyến)

Biểu thị thái độ cầu mong: đi, nào, thôi, với, chứ…

Ví dụ:

Anh cho em đi cùng với!

3. Sử dụng tình thái từ

Trong giao tiếp hàng ngày, người giao tiếp cần dựa vào hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp… để sử dụng hình thái từ sao cho phù hợp.

Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng, thường sử dụng từ “ạ” ở cuối câu.

Ví dụ:

Cháu ăn cơm rồi ạ!

Em chào cô ạ!

Khi biểu thị sự miễn cưỡng, thường dùng từ “vậy”

Ví dụ:

Đến giờ rồi, cháu phải đi vậy

Thôi thì anh cứ chia ra vậy (Khánh Hoài)

Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích, thường dùng từ “mà”

Ví dụ:

Ông đã bảo rồi mà

Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà

II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 1. Xác định các tình thái từ có trong những đoạn sau. Phân loại chúng: a. Nào đi tới! Bác Hồ đã nói Phút giao thừa, tiếng hát đêm xuân?

(Tố Hữu)

Gợi ý:

Cầu khiến: nào, với, chứ.

2. Trong giao tiếp, trường hợp sau đã đúng chuẩn mực giao tiếp của người Việt chưa? Vì sao?

Gợi ý:

Đó là những câu chào, cảm ơn, trả lời, xin phép của bậc dưới đối với bậc trên. Do vậy phải thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng. Đây là những câu thiếu các tình thái từ cần thiết. Theo đó, em cần thêm các tình thái từ thích hợp vào mỗi câu cho đúng.

3. Đặt câu có sử dụng tình thái từ biểu thị các ý sau đây: kính trọng, cầu mong, thân mật.

Gợi ý:

Đặt câu có sử dụng tình thái từ

Mẫu: Các bạn ơi, chờ tớ với (Thân mật)

Theo chúng tôi

Soạn Bài Tình Thái Từ Sbt Ngữ Văn 8 Tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 55 SBT Ngữ Văn 8 tập 1. Cho biết nghĩa của các tình thái từ. Dùng tình thái từ có nghĩa đó điền vào chỗ trống trong câu.

1. Bài tập 1, trang 81 – 82, SGK.

Trong bài tập này có các cặp từ đồng âm nhưng khác nghĩa, khác từ loại. Ví dụ : nào ở câu (a) là đại từ, còn nào ở câu (b) là tình thái từ.

Hãy ôn lại kiến thức về chỉ từ, đại từ, quan hệ từ ; so sánh với tình thái từ để làm bài tập này.

2. Bài tập 2, trang 82 – 83, SGK.

b) – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !… Nó mua về nuôi, định đế đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống :

– Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: – Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.

Trả lời:

Có thể dùng phương pháp so sánh câu có tình thái từ và câu không có tình thái từ để tìm hiểu ý nghĩa của tình thái từ. Ví dụ :

– Bác trai đã khá rồi.

Chứ là tình thái từ dùng để hỏi (khi ít nhiều đã khẳng định về điều nêu ra để hỏi, tựa như hỏi chỉ là để khẳng định thêm).

3. Bài tập 3, trang 83, SGK.

Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

Trả lời:

Hãy tìm hiểu kĩ ý nghĩa và cách dùng của các tình thái từ này trước khi đặt câu. Có thể tra từ điển để hiểu nghĩa và cách dùng các từ này.

4. Bài tầp 4, trang 83, SGK.

Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau :

– Học sinh với thầy giáo cô giáo ;

– Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi ;

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì ;

Trả lời:

Khi tạo câu nghi vấn, cần tuỳ theo quan hệ giao tiếp với người nghe để lựa chọn tình thái từ thích hợp.

– Với thầy (cô) giáo, khi hỏi, học sinh cần dùng tình thái từ thể hiện thái độ kính trọng.

Ví dụ : Thưa thầy, thầy có mệt không ạ ?

– Với bạn bè, cần dùng tình thái từ biểu thị sự thân mật, gần gũi.

Ví dụ : Bạn đọc xong cuốn tiểu thuyết này rồi à ?

– Với bố mẹ, cần dùng tình thái từ thể hiện sự kính trọng mà gần gũi.

Ví dụ : Có chuyện gì thế hả mẹ ?

5. Bài tập 5, trang 83, SGK.

Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

6. Cho biết nghĩa của các tình thái từ. Dùng tình thái từ có nghĩa đó điền vào chỗ trống trong câu.

a) Tình thái từ biểu thị sự lễ phép

– Cụ gọi cháu đến có việc gì /…/ ?

b) Tình thái từ biểu thị thái độ thân mật đối với người đối thoại

– Mẹ ở nhà, con đi /…/ !

c) Tình thái từ biểu thị thái độ nghiêm nghị hoặc gắt gỏng khi hỏi

– Nói mãi mà vẫn thế /…/ ?

d) Tình thái từ biểu thị sự miễn cưỡng

– Con đã nói thế thì cha mẹ phải thuận theo ý của con /…/.

e) Tình thái từ biểu thị sự nhân mạnh ý kiến riêng của mình trái với ý kiến của người đối thoại

– Con không đi ở đâu, u cho con ở nhà với u /…/.

Trả lời:

Chú ý yên cầu về nghĩa của tình thái từ, liên hệ với nghĩa của toàn câu, với hoàn cảnh giao tiếp để tìm tình thái từ thích hợp.

chúng tôi

Bài tiếp theo

Soạn Bài: Tình Thái Từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thể nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo :

– Con nín đi !

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c)

Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Câu hỏi :

1. Trong các ví dụ a, b và c, nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?

2. Ở ví dụ d, từ a biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?

– Bạn chưa về à ?

– Thầy mệt ạ ?

– Bác giúp cháu một tay ạ !

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

c) Làm như thế mới đúng chứ !

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.

a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang :

– Bác trai đã khá rồi chứ ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống :

– Sao bố mãi không về nhỉ ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói :

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo :

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi :

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

3. Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :

– Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo ;

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi ;

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.

5. Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

I – Chức năng của tình thái từ

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Câu 1 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

– Ở ví dụ a) nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.

– Ở ví dụ b) nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.

– Ở ví dụ c) nêú lược bỏ từ “thay” thì không tạo được câu cảm thán.

Câu 2 phần I trang 80 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

Ở ví dụ d) từ “ạ” biểu thị sắc thái, tình cảm thể hiện tính lễ phép cao hơn của người nói.

Ghi nhớ :

– Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

– Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau :

+ Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng…

+ Tình thái từ cầu khiến : đi, nào, với,…

+ Tình thái từ cảm thán : thay, sao, …

– Bạn chưa về à ? – Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn.

– Thầy mệt ạ ? – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.

– Bác giúp cháu một tay ạ ! – Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng.

Ghi nhớ :

Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, …)

Các câu chứa các tình thái từ là :

b) Nhanh lên nào, anh em ơi !

c) Làm như thế mới đúng chứ !

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kìa.

Những câu còn lại là các câu không chứa tình thái từ.

a) “chứ” : nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b) “chứ” : nếu nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c) “ư” : hỏi, thái độ phân vân.

d) “nhỉ” : thái độ thân mật.

g) “vậy” : thái độ miễn cưỡng.

h) “cơ mà” : thái độ thuyết phục.

Câu 3 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 :

– Em vẫn ngoan ngoãn mà !

– Hôm nay có tập phim mới đấy !

– Nó háu ăn thế chứ lị !

– Mình đi thôi !

– Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ !

– Anh chọn con màu đen vậy !

Câu 4 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây :

– Cô đã đỡ mệt chưa ạ ?

– Bạn đã chuẩn bị cho buổi lễ khai mạc chu đáo chưa ?

– Bố có ăn cơm ở nhà không ạ ?

Câu 5 phần Luyện tập trang 83 – SGK Ngữ Văn 8 tập 1 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

Ví dụ : há, nhá, hầy,…..