Soạn Văn Lớp 8 Bài Tình Thái Từ Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất : Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi: a) – Mẹ đi làm rồi à? b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: – Con nín đi! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) d) – Em chào cô ạ!

Soạn văn lớp 8 bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Soạn văn lớp 8 trang 80 tập 1 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất Câu hỏi bài Chức năng của tình thái từ tập 1 trang 80

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:

a) – Mẹ đi làm rồi à?

b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

– Con nín đi!

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) – Em chào cô ạ!

1. Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các chữ in đậm, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?

2. Ở ví dụ d, tự ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Chức năng của tình thái từ Trả lời câu 1 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

+ Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến

+ Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán

Trả lời câu 2 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

Câu hỏi bài Sử dụng tình thái từ tập 1 trang 81

– Bạn chưa về à?

– Thầy mệt ạ?

– Bác giúp cháu một tay ạ!

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Sử dụng tình thái từ Trả lời câu soạn văn bài Sử dụng tình thái từ trang 81

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

+ Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Tình thái từ lớp 8 tập 1 trang 81

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b) Nhanh lên nào, anh em ơi!

c) Làm như thế mới đúng chứ!

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e) Cứu tôi với!

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h) Con cò đậu ở đằng kia.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:

– Bác trai đã khá rồi chứ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) – Con chó là của cháy nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:

– Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo:

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học )

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.

– Học sinh với thầy cô giáo:

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.

– Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác.

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Phần Luyện Tập Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 81

– Từ in đậm trong câu: b,c,e,i là tình thái từ. Từ in đậm trong câu a,d,g,h không phải là tình thái từ.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 82

a, Tình thái từ nghi vấn “chứ”: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán “chứ” : nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán “vậy”: miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Trả lời câu 3 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Em đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Trả lời câu 4 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Thầy cô với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Trả lời câu 5 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ

+ Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

+ Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.

Tags: soạn văn lớp 8, soạn văn lớp 8 tập 1, giải ngữ văn lớp 8 tập 1, soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn , soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ siêu ngắn

Soạn Văn 8: Tình Thái Từ

Soạn Văn 8: Tình thái từ

Soạn Văn lớp 8 Tình thái từ

Soạn Văn Tình thái từ lớp 8

được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn Văn: Tình thái từ Chức năng của tình thái từ Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Ví dụ (d), từ ạ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh.

Sử dụng tình thái từ

– “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn (à, chăng, hử, hả)

– “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc (ạ, cơ, mà)

Luyện tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các tình thái từ:

a. chứ: Biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: Biểu thị sự khẳng định.

c. ư: Biểu thị thái độ nghi ngờ.

d. nhỉ: Bày tỏ sự băn khoăn.

g. vậy: Chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.

h. cơ mà: Động viên, thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ:

– Hôm nay có tập phim mới đấy! – Em thích búp bê cơ!

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

– Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ?

– Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ?

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ?

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

Soạn Bài Tình Thái Từ Ngữ Văn 8

Soạn bài Tình thái từ Ngữ văn 8

Bài làm

I- Chức năng của tình thái từ

1. Các em học sinh hãy quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi

Nhật thấy được ngay trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ta thấy được ý nghĩa của câu sẽ thay đổi cụ thể như sau:

+ Bỏ từ “à”: Lúc này thì câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi”: Đọc cả câu không còn là câu cầu khiến nữa

+ Câu “thay” đi: Ta nhận thấy câu không còn là câu cảm thán

2. Ở ví dụ (d) từ “ạ”: Nó có thể biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

II- Sử dụng tình thái từ

Về các tình thái từ in đậm dưới được dùng ở trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, về tình cảm, thứ bậc xã hội, …) khác nhau đó chính là:

+ Từ “à”: Luôn luôn biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ”: Lịa biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Luyện tập

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b) Nhanh lên nào, anh em ơi ! c) Làm như thế mới đúng chứ ! d) Tôi dã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. e) Cứu tôi với ! g) Nó đi chơi với hạn từ sáng. h) Con cò đậu ở đằng kia. i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

b, Nhanh lên nào anh em ơi!

i, Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

a, Có thể thấy tình thái từ nghi vấn “chứ”: tình thái từ này dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều dường như cũng đã biết trước câu trả lời từ trước.

b, Tình thái từ cảm thán “chứ”: Ở trong câu như nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn từ “ư”: Nó cũng đã biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ”: Tình thái từ biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán đó là từ “vậy”: dường như cũng đã lại miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: Nó cũng đã biểu thị thái độ động viên, luôn luôn an ủi một cách thân tình nhất có thể.

Bài 3 (Sách giáo khoa trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)Đặt câu với các tình thái từ mà, đây, chứ lị, thôi, cơ, vậy.

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó cứ nghĩ nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Thế thì em cũng đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Bài 4 (Sách giáo khoa trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ sau đây

+ Thầy cô và với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam cùng với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con cái với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Bài 5 (Sách giáo khoa trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)Tìm một sô tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ có thể liệt kê ra như sau:

+ Ha (giống như từ hả trong từ ngữ của toàn dân): Chiếc ví này đẹp quá ha?

+ Há (nhỉ): Mệt quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Anh đã hứa với em rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay nhìn em khó tính dữ đa.

Chúc các em học tốt!

Top 3 Soạn Bài Tình Thái Từ Ngắn Nhất.

Top 3 Soạn bài Tình thái từ ngắn nhất Bản 1/ Soạn bài Tình thái từ (cực ngắn) Nội dung bài học

+ Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

+ Tình thái từ gồm bốn loại: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, biểu thị sắc thái tình cảm.

+ Sử dụng tình thái từ khi nói hay viết cần phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

I.CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

1. a, Bỏ tình thái từ thì câu không còn là câu hỏi.

b, Bỏ tình thái từ thì câu không bộc lộ được sự cầu khiến.

c, Bỏ tình thái từ câu sẽ bị giảm đi sắc thái cảm xúc xót thương.

d, Bỏ tình thái từ câu sẽ mất đi sắc thái tình cảm.

2. Từ “ạ” trong câu d biểu thị sự lễ phép, tôn trọng của người nói.

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

+ Bạn chưa về à?: hỏi người cùng trang lứa, tình cảm thân thiết.

+ Thầy mệt ạ?: hỏi thầy giáo, người trên mình, sắc thái tôn trọng, lễ phép.

+ Bác giúp cháu một tay ạ!: hỏi người lớn tuổi hơn mình, sắc thái tôn trọng, lễ phép.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

+ Các trường hợp là tình thái từ: (b), (c), (e), (i).

+ Các trường hợp không phải tình thái từ: (a), (d), (g), (h).

Câu 2 (trang 81 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

a, “chứ”: biểu thị sự nghi vấn.

b, “chứ”: biểu thị sự khẳng định.

c, “ư”:biểu thị sự nghi vấn.

d, “nhỉ”: biểu thị sự nghi vấn.

g, “vậy”: biểu thị sự tiếc nuối khi đưa ra quyết định.

h, “cơ mà”: biểu thị sự động viên.

Câu 3 (trang 82 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

+ “mà”: Đây là cặp sách của tôi mà, sao cậu lại cầm nó.

+ “đấy”: Cuối cùng tôi cũng đã gặp anh ta rồi đấy.

+ “chứ lị”: Quả này ngọt thế chứ lị.

+ “thôi”: Thôi! Dừng ngay cái điệu khóc sụt sùi lại đi.

+ “cơ”: Tôi thích con búp bê kia cơ.

+ “vậy”: Tôi chẳng còn cách nào, đành để nó như thế vậy.

Câu 4 (trang 82 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

+ Học sinh với thầy cô giáo: Cô ơi buổi sau lớp mình sẽ học bài gì ạ?

+ Bạn cùng lứa tuổi: Chiều nay cậu đi mua sách à?

+ Con với bố mẹ: Bố mẹ sắp về chưa ạ?

Câu 5 (trang 82 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):

+ Miền Trung: rứa (Bạn đi mô rứa? ⇒ Bạn đi đâu đó?)

ri (Trời nắng ri! ⇒ Trời nắng vậy)

+ Miền Nam: hen (Ở đây nắng quá hen! ⇒ ở đây nắng quá nhỉ!)

Bài giảng: Tình thái từ – Cô Phạm Lan Anh (Giáo viên VietJack)

Bản 2/ Soạn bài Tình thái từ (siêu ngắn) I. Chức năng của tình thái từ

Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

– Ví dụ (a): nếu bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn.

– Ví dụ (b): nếu bỏ từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến.

– Ví dụ (c): nếu bỏ từ thay thì câu không còn là câu cảm thán.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép của người nói.

II. Sử dụng tình thái từ

Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

– Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, quan hệ ngang hàng)

– Thầy mệt ạ?(hỏi kính trọng, lễ phép, quan hệ trên dưới theo độ tuổi và thứ bậc xã hội)

– Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến kính trọng, quan hệ trên dưới )

Luyện tập

Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

b. Nhanh lên nào, anh em ơi!

c. Làm như thế mới đúng chứ!

e. Cứu tôi với!

i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

a. Chứ: nghi vấn, điều được hỏi ít nhiều đã được khẳng định

b. Chứ: nhấn mạnh điều đã khẳng định, cho là không thể khác được.

c. Ư: hỏi với thái độ phân vân

d. Nhỉ: Hỏi với thái độ thân mật

e. Nhé: Dặn dò với thái độ thân mật

g. Vậy: thái độ miễn cưỡng

h. Cơ mà: thái độ thuyết phục

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

– Nó là học sinh mà.

– Đừng trêu nữa, nó khóc đấy!

– Tôi phải gặp nó chứ lị.

– Con chỉ nói mẹ biết thôi.

– Con thích mua váy cơ.

– Hôm nay cả nhà mình ở nhà vậy.

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ văn 8 tập 1):

– Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo:

Thầy không tới lớp ạ?

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi:

Bạn sẽ cho mình mượn cuốn sách này chứ?

– Con với bố mẹ

Mẹ mệt ạ?

Bản 3/ Soạn bài Tình thái từ (ngắn nhất)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Soạn Bài Tình Thái Từ Siêu Ngắn

CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ 1. Trả lời câu 1 (trang 80 SGK Ngữ văn 8, tập 1):

– Ở ví dụ (a) giả sử bỏ từ à thì câu không còn là câu nghi vấn nữa.

– Ở ví dụ (b) giả sử không có từ đi thì câu không còn là câu cầu khiến nữa.

– Ở ví dụ (c) giả sử không có từ thay thì không tạo được câu cảm thán.

2. Trả lời câu 2 (trang 80 SGK Ngữ văn 8, tập 1):

– Ở ví dụ (d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm kính trọng, lễ phép của người nói.

Phần II SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ Trả lời câu hỏi (trang 81 SGK Ngữ văn 8, tập 1):

Cách sử dụng tình thái từ:

– Bạn chưa về à? (hỏi thân mật).

– Thầy mệt ạ? (hỏi kính trọng).

– Bác giúp cháu một tuy ạ! (cầu khiến, kính trọng).

– Không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h, e.

Câu 2: Trả lời câu 2 (trang 82 SGK Ngữ văn 8, tập 1):

a, Tình thái từ nghi vấn “chứ”: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều được biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán “chứ”: nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán “vậy”: miễn cưỡng đồng ý

Câu 3: Trả lời câu 3 (trang 83 SGK Ngữ văn 8, tập 1):

h, Tình thái từ “cơ mà”: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

– Chị thương em nhất mà!

– Hôm nay, em được điểm 10 sinh đấy!

– Nó háu ăn thế chứ lị!

– Anh chỉ muốn tốt cho em thôi!

– Em muốn mua quyển sách kia cơ!

– Em không làm bài tập về nhà à?

Trả lời câu 5 (trang 83 SGK Ngữ văn 8, tập 1): Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

– Ngày mai cậu chuyển trường nhỉ?

+ Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha? (Miền Nam)

+ Hỉ (nhỉ): Lạnh quá chú Năm hỉ! (Miền Trung)

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ! (Miền Trung)

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa. (Miền Nam)