2. Kĩ năng 3. Thái độ 1. Giáo viên 2. Học sinh 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
HĐ1. HDHS tìm hiểu khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh:
– Đọc ví dụ SGK- 107.
H: Các từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có ý nghĩa là gì ?
H:Tại sao tác giả (người viết, người nói) lại dùng cách diễn đạt đó?
H: Tìm một vài cách nói khác về cái chết?
VD: đi, về, quy tiên, từ trần, toi ,tỏi, ngỏm, hi sinh, mất…
Đọc vd 2 (SGK- tr108).
H: Tại sao trong câu tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
– Tránh thô tục.
Đọc vd3 (SGK- 108)
H: so sánh hai cách nói trên xem cách nói nào tế nhị hơn ?
– Cách nói ở VD hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
H: Các vd trên đều sử dụng nói giảm nói tránh,em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng?
– Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
GV giới thiệu một số cách nói giảm, nói tránh.
H: Tìm từ ngữ nói giảm, nói tránh trong văn bản “Lão Hạc”?
– Cậu vàng đi đời rồi. → Đồng nghĩa.
– Lão làm bộ đấy … nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu → nói trống (tỉnh lược).
– Rút ra ghi nhớ.
– HS đọc ghi nhớ.
⇒ GV chốt.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh :
1.Bài tập/ 107
+ VD1:
– đi gặp cụ Các Mác , cụ Lê- nin và…khác
+ VD2: đi
+ VD3: chẳng còn
– Các từ ngữ in đậm đều nói về cái chết.
→ Nói như vậy để giảm nhẹ sự việc, tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn.
– Bầu sữa → tránh sự thô tục
– Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người nghe.
*Nhận xét:
– Cách nói giảm nhẹ sự việc, thể hiện sự tế nhị hơn.
T/d:Tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn hay sự thô tục, thiếu lịch sự.
* Lưu ý:
+ Một số cách nói giảm nói tránh:
– Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là các từ Hán Việt).
vd:chôn = mai táng, an táng.
– chết = đi, từ trần, quy tiên…
– Dùng cách nói phủ định bằngtừ ngữ trái nghĩa:
Vd: bài thơ của anh dở lắm.
→ Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
-Nói vòng:
vd: Anh còn kém lắm.
→ Anh cần phải cố gắng thêm.
– Nói trống (tỉnh lược).
vd: Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ.
→ Anh ấy bị thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ, không ổn lắm.
2. Kết luận:
*Ghi nhớ (SGK- 108).
HĐ2. HDHS luyện tập:
– Đọc bài 1 (108) nêu yêu cầu?
– HS làm bài.
– Gọi một vài em lên bảng giải.
⇒ HS và GV nhận xét, bổ sung.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (108)
Điền từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống.
a, Đi nghỉ.
b, Chia tay nhau.
c, Khiếm thị.
d, Có tuổi.
e, Đi bước nữa.
– Đọc bài 2 (108), xác định yêu cầu.
2 HS lên bảng giải.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài 2(109)
Trong các cặp câu sau, câu nào sử dụng nói giảm nói tránh.
– Câu: a2, b2, c1, d1, e2.
– Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài.
– HS nhận xét, GV hướng dẫn, bổ sung.
3. Bài 3 (109).
– Đặt 5 câu:
– Anh lười học quá. → Anh học chưa được siêng lắm.
– Hành động của anh rất xấu. → Hành động của anh không được đẹp lắm.
– Con người anh nông cạn. → Con người chưa sâu sắc lắm.
– Bạn học còn kém lắm. → Bạn học chưa tốt lắm.
– Lời nói của anh đầy ác ý. → Lời nói của anh thiếu thiện chí.
– GV Y/c hs chỉ ra hoàn cảnh cụ thể không nên nói giảm, nói tránh:
VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…
4. Bài 4 (109)
Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ thì không dùng nói giảm nói tránh.
VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…
4. Củng cố, luyện tập
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON HỌC TỐT LỚP 8 CHỈ 399K
Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K tại chúng tôi
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.