HĐ1.HDHS tìm hiểuđặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
– Gọi HS đọc BT 1-SGK (T 30)
H: Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? H: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?H: Câu cầu khiến ở đoạn trích trên dùng để làm gì ?
– Gọi HS đọc bài tập 2
H: Cách đọc câu” mở cửa “trong câu b có gì khác với cách đọc trong câu a từ “mở cửa’ không ?H: Qua 2 BT em rút ra nhận xét gì ? Em hiểu thế nào là câu cầu khiến ?H: Khi sử dụng câu CK cần chú ý điều gì ?
– GV tóm lược nội dung bài học.
– GV gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk
– GV yêu câu hs đọc nội dung bài tập 1
H: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì?
HĐ2.HDHS luyện tập:
– Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
H: Chỉ ra đặc điểm hình thức của các câu trên?Nhận xét về chủ ngữ?H: Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữvà nhận xét về nghĩa của câu?
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2:
H: Xác định câu CK ? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa CK giữa các câu đó?
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
H: so sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến a và b
– Báo cáo kết quả.
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.
– GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
– Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Đừng ,đi , thôi.
b. Bài tập 2: SGK -T30
+ Khác :Câu a→Trần thuật (Trả lời câu hỏi )
Câu b→Câu CK phát âm nhấn giọng (Đề nghị ,ra lệnh)
2. Nhận xét:
– Hình thức: câu CK có những từ CK:Hãy, đừng, chớ .đi, thôi, nào..ngữ điệu CK: Ra lệnh, yêu cầu …
– Kết thúc câu CK dùng dấu chấm than.
– Khi ý CK không được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm.
– Chức năng : Dùng để ra lệnh , yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị…
* Ghi nhớ :SGK-T31II. Luyện tập
Bài 1 : Xét các câu sau và trả lời câu hỏi
– Các câu trên có chứa các từ cầu khiến:Hãy, Đi, Đừng.
a. Vắng CN (Lang Liêu )
b. CN (Ông giáo) ngôi thứ 2 số ít.
c. CN (Chúng ta) ngôi thứ nhất số nhiều.
* Thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:
a. Con hãy lấy gạo …nghĩa của câu không thay đổi
b. Bỏ CN…hút trước đi →ý CK mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.
c. Thay đổi chúng tôi các anh đừng làm gì nữa …(Thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói, người nghe, các anh chỉ có người nghe)
Bài 2:
a. Thôi im…ấy đi( ra lệnh thể hiện sự mỉa mai)(CK :đi →vắng CN)
b. Các em đừng khóc.( khuyên bảo)
( CK :đừng →CN ngôi thứ 2 số nhiều)
Bài 3 : So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu
+ Giống đều có từ CK ..hãy
+ khác nhau :
– Câu a→ vắng CN có ngữ CK mang tính chất ra lệnh
– Câu b→ Có CN thầy em ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. (Ngôi thứ 2 số ít)→khích lệ ,động viên.
Bài 4: Dế choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà Dế Choắt sang nhà Dế Mèn(Câu nói của Dế Choắt có mục đích cầu khiến).
– Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và Dế Choắt vừa yếu đuối vừa nhút nhát vì vậy mà ngôn từ của Dế Choắt khiêm nhường, rào trước đón sau.
Bài 5:
– Hai câu này không thể vì chúng có nghĩa khác nhau.
– Trường hợp 1 : Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời . Trường hợp 2 người mẹ bảo con đi cùng mình
+ Đi đi con →Chỉ có người con đi
+ Đi thôi con →Người con và cả mẹ cùng đi
4. Củng cố, luyện tập
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON HỌC TỐT LỚP 8 CHỈ 399K
Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K tại chúng tôi
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.