Soạn Sinh 7 Bài Đa Dạng Sinh Học Tiếp Theo / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Sinh Học 7 Bài 58: Đa Dạng Sinh Học (Tiếp Theo)

Tóm tắt lý thuyết

1.3. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa

Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất vì:

Môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định, thích hợp cho sự sống của mọi loài sinh vật.

Thuận lợi cho sự phát triển của thực vật quanh năm: cung cấp thức ăn cho các loài động vật ăn cỏ.

Tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng.

Sự đa dạng của các loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện qua:

Số lượng cá thể trong loài đông

Đa dạng về tập tính, hình dạng từng loài.

* Ví dụ: về sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng ở đồng bằng Bắc Bộ

* Nhận xét:

7 loài rắn này có thể chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau vì: các loài rắn trên sống ở các môi trường khác nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở nước …), thời gian kiếm ăn khác nhau (ban ngày, ban đêm), tận dụng được nhiều nguồn thức ăn.

Số lượng loài rắn phân bố ở 1 nơi có thể tăng cao vì chúng có khả năng thích nghi chuyên hóa cao nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiện môi trường sống làm cho số loài tăng cao.

* Vận dụng

Trong sản xuất con người đã tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống như:

Nuôi cá trong ao, hồ

Cá mè trắng: sống ở tầng mặt và tầng giữa

Cá trắm cỏ: sống ở tầng giữa

Cá mè vinh: sống ở tầng giữ và tầng đáy

Cá rô, cá chuối: sống ở tầng giữa

Cá chép: sống ở tầng đáy

* Kết luận

Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. Điều kiện khí hậu thuận lợi dẫn tới sự thích nghi của động vật cao làm cho số loài tăng lên.

1.4. Những lợi ích của đa dạng sinh học

Đa dạng sinh học được biểu hiện ở các nguồn tài nguyên về động vật. Đa dạng sinh học có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người và tự nhiên

Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người

Cung cấp nguồn dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật có thể được sử dụng làm thuốc

Cung cấp sức kéo, phân bón: trâu, bò …

Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nhiệp: da, lông, sáp ong, cánh kiến …

Có giá trị văn hóa: làm cảnh: chim cảnh, cá cảnh …

Một số loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại

Cung cấp giống vật nuôi: gia cầm, gia súc và những vật nuôi khác …

* Vai trò đa dạng sinh học đối với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay:

Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp xuất khẩu: cá basa, tôm hùm …

Hình thành các khu du lịch: vườn bách thú …

1.5. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự giảm sút độ đa dạng sinh học là:

Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của động vật.

Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học

Săn bắt, buôn bán động vật hoang dại, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, các chất thải của nhà máy …

Biện pháp:

Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.

Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường

Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân

Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài

Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủng

Giáo Án Sinh 7 Bài 58: Đa Dạng Sinh Học (Tiếp Theo)

– Yêu cầu nêu được:

+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.

+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.

+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.

– Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.

Tuần 32 Ngày soạn: 29/ 3/ 2013 Tiết 61 Ngày dạy: 1/ 4/ 2013 Bài 58 ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo) I - Mục tiêu: Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. HS chỉ ra được những nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học về đông vật. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II - Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình. III - Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tư liệu về đa dạng sinh học. IV - Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm của những động vật ở môi trường đới lạnh? ? Trình bày đặc điểm của những động vật ở môi trường đới nóng? Bài mới: Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì về khí hậu? - GV yêu cầu: đọc nội dung bảng tr.189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: Nhiều loài cá sống trong ao. Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả Một số ở đáy bùn: lươn Trả lời câu hỏi: ? Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? ? Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? ? Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao? ? Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều? ? Em có nhận xét gì về đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa? ? Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Khí hậu: ôn hòa, nóng ẩm quanh năm, lượng mưa nhiều. - Yêu cầu nêu được: + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều. + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. Lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định. * Kết luận: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Do khí hậu ổn định, các động vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì cho con người? ? Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức. + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. Dược phẩm: một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. + Giá trị khác: làm cảnh, đồ mỹ nghệ, làm giống, giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới. VD: cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh - Nghe. * Kết luận: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Em có nhận xét gì về sự đa dạng sinh học của thế giới và Việt Nam hiện nay? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? ? Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? ? Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - GV yêu cầu liên hệ thực tế: ? Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - Sự đa dạng sinh học trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang suy giảm nghiêm trọng. - Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi + Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản * Kết luận: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. - Nghiêm cấm săn bắt động vật hoang dã. - Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. - Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng. - Yêu cầu nêu được: + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Nhân nuôi động vật có giá trị. VD Củng cố: GV sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo. Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học Biện pháp Ví dụ Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại Tên thiên địch Loài sinh vật bị tiêu diệt

Sinh Học 7 Bài 57: Đa Dạng Sinh Học

Tóm tắt lý thuyết

Động vật phân bố rất rộng rãi trên Trái Đất.

Số loài hiện này có khoảng 1.5 triệu loài.

Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài được biểu thị bằng đặc điểm hình thái và tập tính của loài.

Do khả năng thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa của Trái Đất như: các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc …

Tuy nhiên, ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt (đới lạnh, hoang mạc) độ đa dạng thấp vì chỉ có những loài thích nghi với điều kiện giá lạnh (môi trường lạnh) hoặc quá khô (hoang mạc) tồn tại.

Môi trường nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, giới Thực vật phát triển phong phú, nên điều kiện sống đa dạng tạo điều kiện cho sự thích nghi đa dạng của nhiều loài, số loài lớn, độ đa dạng.

Điều kiện khí hậu: khắc nghiệt, chủ yếu là mùa đông, thời gian mùa hè ngắn, băng tuyết phủ gần như quanh năm.

Đặc điểm sinh vật:

Thực vật thưa thớt, thấp lùn, chỉ có 1 số loài.

Động vật: chỉ có 1 số ít loài tồn tại, có đặc điểm: lông rậm rạp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt cho cơ thể và dự trữ năng lượng chống rét (gấu trắng, hải cầu, cá voi, chim cánh cụt …).

1 số loài có đặc điểm di cư để tránh rét, 1 số loài ngủ động để tiết kiệm năng lượng.

1 số loài (chồn, cáo, cú trắng) về mùa đông màu trắng dễ lẫn tuyết, che mắt kẻ thù, về mùa hè bộ lông chuyển màu nâu hay xám, hoạt động ban ngày (thời tiết ấm hơn, tận dụng được nguồn nhiệt).

Kết luận: Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh

Cấu tạo

Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể

Mỡ dưới da dày: giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét

Lông màu trắng (mùa đông): dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù

Tập tính:

Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp

Hoạt động về ban ngày, trong mùa hạ: thời tiết

Điều kiện khí hậu: rất nóng và khô, vực nước rất hiểm và phân bố rải rác xa nhau.

Đặc điểm sinh vật:

Thực vật nhỏ, xơ xác.

Động vật: ít loài và có những đặc trưng đối với khí hậu khô và nóng.

Đặc điểm của động vật thích nghi với khí hậu khô nóng (hoang mạc)

Cấu tạo:

Chân dài: hạn chế ảnh hưởng của cát nóng

Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày: không bị lún, đệm thịt chống nóng

Bướu mỡ lạc đà: dự trữ mỡ (nước trao đổi chất)

Màu lông nhạt, giống màu: giống màu môi trường

Tập tính:

Mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân: hạn chế tiếp xúc với cát nóng.

Hoạt động vào ban đêm: tránh nóng ban ngày

Khả năng đi xa tốt, nhịn khát: tìm nguồn nước

Đa Dạng Của Ngành Ruột Khoang Sinh Học 7 Bài 9

Đa dạng của ngành ruột khoang sinh học 7 bài 9 do đội ngũ giáo viên dạy tốt môn sinh học trên toàn quốc biên soạn với mong muốn giúp các em tìm hiểu kiến thức trọng tâm trong bài và hướng dẫn giải bài tập câu hỏi SGK sinh học 7 bài 9 để các em hiểu rõ hơn.

thuộc: CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG

Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk bài 9 Đa dạng của ngành ruột khoang

Quan sát hình 9.1 và đọc các thông tin trên đánh dấu (✓) vào bảng 1 cho phù hợp.

Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức

Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức

– Cơ thể hình dù, cơ thể đối xứng tỏa tròn

– Miệng ở dưới, có tế bào tự vệ, di chuyển bằng cách co bóp dù

Căn cứ vào hình 9.3 và thông tin trên hãy đánh dấu (✓) vào bảng 2 cho phù hợp:

Bảng 2 : So sánh sứa với san hô

Giải bài 1 trang 35 SGK Sinh học 7. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?

Sứa di chuyển bằng cách tạo phản lực. Lỗ miệng nằm phía dưới cơ thể, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào qua lỗ miệng, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra qua lỗ miệng, tạo ra phản lực đẩy sứa tiến nhanh về phía trước, đồng thời thải bã ra ngoài.

Giải bài 2 trang 35 SGK Sinh học 7. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

– San hô: khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.

– Thủy tức: khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.

Giải bài 3 trang 35 SGK Sinh học 7. Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?

Cành san hô dùng trang trí thực chất chính là khung xương bằng đá vôi của san hô.

Xem Video bài học trên YouTube

Là một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất