Sách Tự Học Hóa 9 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

9 Bộ Sách Tự Học Ielts Speaking Hay Nhất

Để việc học có hiệu quả, trước khi bắt đầu học, mình muốn các bạn dành tầm 10 phút làm 2 việc sau

Xác định khả năng của bản thân

Đọc qua cách chấm điểm trong IELTS Speaking

Band điểm mà các bạn cần

Để đạt được band điểm bạn cần, bạn phải làm gì?

Sách 1: Word by Word (từ điển bằng hình ảnh)

Sách 2: Sách phát âm

Sách American Workshop

Bộ sách luyện phát âm chuẩn giọng Mỹ vô cùng nổi tiếng dành cho các bạn trình độ cơ bản và trung cấp. Video bài giảng có đi kèm phụ đề tiếng Việt, rất tiện lợi cho các bạn khả năng nghe còn kém.

Sách 3 & 4: Improve Your Skill – Listening & Speaking for IELTS

Mỗi quyển sách bao gồm 10 bài, tập trung giúp bạn phát triển các kỹ năng cần thiết và quan trọng nhất cho bài thi Listening và Speaking. Cụ thể, mỗi bài sẽ bao gồm 5 phần:

Listening and Speaking skills: Bao gồm các bài tập giúp phát triển các kỹ năng làm bài cần thiết (DOWNLOAD)

Pronunciation: Các bài tập và hoạt động giúp cải thiện kỹ năng phát âm

Exam listening: Phần kiềm tra lại bài đã học ở kỹ năng listening

Bên cạnh đó, phần techniques boxes sẽ chỉ ra những điểm quan trọng (tips, thông tin bài thi) giúp bạn học tốt hơn trong hai kỹ năng Listening và Speaking

Với một lộ trình chặt chẽ như trên cho tầm 80 tiếng học/quyển sách, hai quyển sách này chắc chắn sẽ rất hữu dụng cho bạn đấy.

Sách 5: Speaking Mat Clark

Sách 6: 15 Day’s Practice for IELTS Speaking

Đúng như tên của quyển sách, sau khi đã trải qua một quá trình dùi mài kinh sử, trước ngày thi tầm 1 tháng, bạn hãy dành thời gian để ôn lại toàn bộ kiến thức IELTS Speaking theo lộ trình 15 ngày được đề ra trong sách. Đây là những kiến thức cô đọng nhất trong IELTS Speaking là bước chuẩn bị sau cùng để giúp bạn thi hiệu quả.

Sách 7: In The Loop – A Reference Guide to American English Idioms

Sách 8: Sách Common Mistakes at IELTS

Để bài thi IELTS Speaking của bạn đạt điểm cao, bài của bạn phải càng ít lỗi sai càng tốt. Hai quyển sách từ Cambridge này sẽ chỉ ra cho các bạn những lỗi thường mắc phải nhất của các sĩ tử IELTS và hướng dẫn bạn cách để tránh và sửa lỗi hiệu quả.

Để tìm hiểu về các chương trình luyện thi IELTS cũng như các bài giảng online miễn phí, các bạn hãy truy cập vào các mục sách học IELTS hay nhất tại IELTS Tố Linh để trau dồi thêm nha!

Kiến Thức Hóa Học Lớp 9

Phần 1: OXIT

Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Phân loại oxit: Có 4 loại: 

Oxit bazơ

Oxit axit

Oxit lưỡng tính

Oxit trung tính

Oxit axit: Thường là oxit của phi kim, phản ứng với nước tạo ra axit:

CO2 + H2O → axit cacbonic H2CO3

SO2   + H2O → axit sunfurơ H2SO3

P2O5  + H2O → axit photphoric H3PO4

Oxit bazơ: Là oxit của kim loại, phản ứng với nước tạo ra bazơ:

K2O + H2O → bazơ kali hiđroxit KOH.

MgO + H2O → bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

ZnO + H2O → bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2.

Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Al2O3

ZnO

Oxit trung tính:  Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ,  nước.

CO

NO

Cách gọi tên: Tên nguyên tố + oxit:

K2O: Kali oxit.

MgO: Magie oxit.

+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:

Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit

Tên oxit axit: Tên phi kim (+ tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit (+ tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: anhidric của axit tương ứng:

SO2: anhidric sunfurơ – H2SO3: axit sunfurơ

Các bạn chú ý ký hiệu màu xanh (bazơ), màu đỏ (axit), xanh với đỏ sẽ phản ứng với nhau.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT BAZƠ

1

Tác dụng với nước tạo thành bazơ:

CaO(r) + H2O → Ca(OH)2 (dd) BaO(r) + H2O → Ba(OH)2 (dd)

2

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối:

BaO(r) + CO2 (k) → BaCO3(r)

3

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O (lỏng)

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT

1

Tác dụng với nước tạo thành axit:

P2O5(r) + 3H2O(lỏng) → 2H3PO4 (dung dịch)

2

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối:

BaO(r) + CO2 (k) → BaCO3(r)

3

Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:

CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) + H2O (lỏng)

Tự Học Piano Bằng Sách Methode Rose

Tự học piano bằng sách methode rose

Học đàn piano là môn học được đa dạng người mê say , để học Piano chúng ta cần học nhạc lý căn bản và thực hành những khoa học luyện ngón trên đàn Piano.

vì sao đại rất nhiều phụ huynh lại tuyển lựa cho con học đàn Piano tại trọng tâm âm nhạc Bắc Ninh.

Cuộc sống càng lớn mạnh thì nhu cầu học đàn piano càng ngày càng trở thành nhu yếu . Đại phần nhiều các Phụ huynh thường cho trẻ xúc tiếp có piano diễn ra từ bé chỉ mới 3 tuổi – đây là thời khắc phù hợp để bé tiếp nhận nhanh và tăng trưởng trí óc toàn diện của bé.

Học đàn Piano tạo giúp giảm bao tay cho người chơi. Lúc chơi đàn piano sẽ đánh thức dạy các cảm quan, giúp đời sống tinh thần được tăng và khiến cuộc sống thú vị xuất sắc .

Hàng ngày, với áp lực cuộc sống, công tác, còn gì hoàn hảo hơn lúc bạn được thả mình với những phím đàn, những âm điệu trầm bổng với các bản nhạc bất hủ.

Học đàn Piano giúp trí tưởng của bạn được cải thiện khôn xiết mau chóng . Xúc tiến sự sáng tạo lúc chơi đàn. Đánh giá sâu về đàn piano và học đàn piano bạn sẽ tăng cường khả năng lý luận trừu tượng, đặc biệt rất khả quan cho trẻ trong việc học toán và các môn kỹ thuật .

10 lợi ích tuyện vời của việc học và chơi đàn Piano dành cho bé.

1. Chơi đàn piano là hình thức tiêu khiển khôn cùng lành mạnh:

những bản nhạc Piano sâu lắng sẽ giúp con bạn quên đi mỏi mệt , mang thời gian để thu giãn các giờ khắc giải trí nhẹ nhõm . Cùng lúc giúp trẻ tranh xa sự cám dỗ, điện thoại, máy tính và các những trò tiêu khiển , Game vô bổ .

nếu như chưa sở hữu điều kiện cho trẻ học piano, các bố mẹ có thể đầu cơ cho con mình học đàn organ, cũng có cùng tác dụng như vậy nhưng tầm giá tìm nhạc cụ ít hơn phổ biến .

hai. Giúp trẻ học tập phải chăng môn toán và những môn học khác:

Theo nghiên cứu của những nhà khoa học Đại học California, Mỹ, kết luận: Trẻ trong khoảng 3 tuổi trở lên, nếu được học đàn mỗi tuần sẽ phát triển khả năng giải những bài toán đố phải chăng hơn những đứa trẻ khác tới 34%.

3. Chơi đàn Piano sẽ Tạo sự hài hòa nhịp nhàng thăng bằng cho trẻ

Chơi đàn Piano, đề xuất người chơi phải sở hữu sự phối hợp nhịp nhàng giữa hai tay và mắt. 2 Tay lướt trên phím đàn nhưng mắt tụ họp Nhìn vào để thao tác trên những nút chức năng của đàn. Sự phối hợp nhịp nhàng này sẽ giúp trẻ cởi mở , nhạy bén hơn khi tham gia các hoạt động khác của cuộc sống.

4. Học đàn Piano sẽ giúp trẻ rèn tính nhẫn nại .

5. Học Piano Rèn cho trẻ tính hội tụ cao độ: thực hành Đọc nhạc, hiểu và nhớ những nốt, chơi đàn cần kết hợp ăn nhịp giữa tay, mắt, trí tuệ và thân thể đòi hỏi trẻ phải quy tụ cao độ. Chơi đàn giúp cho trẻ rèn tính tập chúng và tính nghiêm chỉnh lúc nhìn nhận vấn đề.

6. Piano giúp Phát huy năng khiếu của trẻ: lúc cho con chơi đàn, bạn sẽ sớm phát hiện thiên tài bẩm sinh của trẻ và tạo điều kiện để con phát huy. Có những tính năng hiện đại của đàn piano khoa học số Privia, bé sở hữu thể kết nối sở hữu máy vi tính để thực tập và sáng tác.

7. Tự tín hơn trước công chúng : lúc biết chơi phải chăng bản nhạc trước tiên , trẻ sẽ chơi phải chăng các bản nhạc kế tiếp. Lúc biểu diễn trước gia đình, bạn bè và thị trấn hội sẽ giúp trẻ tự tín hơn về khả năng của chính mình.

8. Rèn tư cách , lập trường: Học đàn Piano không phải là điều đơn giản. Trẻ cần thuộc nốt nhạc, tập trung cao độ và phải với tính nhẫn nại , kiên trì. Những bài học chậm tiến độ giúp con bạn đoàn luyện tư cách và với đủ bản lĩnh để đối mặt có thử thách trong cuộc sống sau này.

9. Phát huy trí tưởng tượng: Thả hồn qua những bản nhạc giúp trẻ sẽ có điều kiện để phát huy sự sáng tạo, trí hình dong của mình.

Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 9

ĐỀ SỐ 1: THI HỌC SINH GIỎI HÓA 9 TPHCM(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)Câu 1: 1) Theo khám phá về giới hạn sinh tồn của con người, con người có thể nhịn thở 3 phút, nhịn uống 3 ngày và nhịn ăn 3 tuần. Vì vậy hô hấp là nhu cầu không thể tích của con người để duy trì sự sống. Mọi tế bào trong cơ thể đều cần cung cấp đủ oxi. Nếu không có oxi thì tốc độ chuyển hóa tế bào giảm xuống và một tế bào bắt đầu chết sau khoảng 30 giây nếu không được cung cấp đủ oxi. Hiện nay, người ta có thể sử dụng bình khí thở oxi trong y học và đời sống để cung cấp oxi cho người không có khả năng tự hô hấp hoặc làm việc trong môi trường thiếu oxi không khí, có khói, khí độc, khí gas… a) Theo đoạn thông tin trên người ta sử dụng bình khí thở oxi trong trường hợp nào? b) Trình bày phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp và ngược lại?2) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho SO2 phản ứng với: dung dịch NaOH dư, khí H2S, dung dịch Br2, dung dịch KMnO4. 3) Chất rắn A là hợp chất của natri có màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Cho A tác dụng với các dung dịch HCl hay HNO3 đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư), ta thu kết tủa trắng D và dung dịch chứa chất E làm xanh quỳ tím. A không tạo kết tủa với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình phản ứng. Câu 2: 1) Trình bày phương pháp hóa học tinh chế Ag ra khỏi hỗn hợp chứa Ag, Fe, Cu (với khối lượng Ag không đổi)2) Có 5 gói muối rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn là: Na2SO4, Na2CO3; BaCO3; BaSO4; NaCl. Chỉ dùng nước và dung dịch HCl hãy trình bày phương pháp nhận biết các muối trên. 3) Hòa tan 0,2 mol CuO bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) được dung dịch A. Làm nguội dung dịch A tới 100C được dung dịch B và có m(gam) CuSO4.5H2O tách ra. Tính m, biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4Câu 3: 1) Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hòa tan 40,3 gam X vào 189,4 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch Y. Giả thiết kết tủa ở dạng khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. 2) Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Cho 11 gam A vào trong 300 ml dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và khí H2. Cho tiếp 800 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch B khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,1 gam chất rắn C. Tính % khối lượng các kim loại trong A. Câu 4: 1) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A ở thể khí điều kiện thường thu được m gam H2O. a) Tìm công thức phân tử của A. b) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Cao su Buna2) Hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4 và C2H6. + Đốt cháy hết 14,2 gam X thu được 19,8 gam H2O. + Dẫn 5,6 lít khí X (đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được 12 gam kết tủa. a) Tính % thể tích các khí trong X. b) Trình bày phương pháp hóa học tinh chế C2H4 từ hỗn hợp X.

HƯỚNG DẪN GIẢICâu 1: 1) Theo khám phá về giới hạn sinh tồn của con người, con người có thể nhịn thở 3 phút, nhịn uống 3 ngày và nhịn ăn 3 tuần. Vì vậy hô hấp là nhu cầu không thể tích của con người để duy trì sự sống. Mọi tế bào trong cơ thể đều cần cung cấp đủ oxi. Nếu không có oxi thì tốc độ chuyển hóa tế bào giảm xuống và một tế bào bắt đầu chết sau khoảng 30 giây nếu không được cung cấp đủ oxi. Hiện nay, người ta có thể sử dụng bình khí thở oxi trong y học và đời sống để cung cấp oxi cho người không có