Cách Vẽ Lược Đồ Việt Nam 5×8 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Bài 3. Thực Hành: Vẽ Lược Đồ Việt Nam

Bài 3. Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam

9/25/20201BÀI 3. VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM (ĐỊA LÍ 12-CHUẨN)KIỂM TRA BÀI CŨDùng bản đồ trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?9/25/20202Vị trí địa lí : -Phần đất liền 80 34′ B -23023′ B; 10209′ Đ – 109024′ Đ-Phần biển: 6050′ B – 23023’B ; 101000′ Đ – 117020′ Đ-Giáp: phía Bắc: Trung Quốc phía Tây: Lào và Campuchia phía Đông, Nam và Tây-Nam : biển Đông.KIỂM TRA BÀI CŨVẽ sơ đồ phạm vi các vùng biển Việt Nam theo luật biển quốc tế 1982 ?9/25/20203BÀI 3THỰC HÀNHVẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM9/25/20204TIẾT 3-BÀI 3: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM (ĐỊA LÍ 12-CHUẨN)TIẾT 3I/ YÊU CẦU THỰC HÀNH9/25/20205Xác định 2 yêu cầu của bài thực hành 1/ VẼ KHUNG LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM2/ ĐIỀN CÁC ĐỐI TƯỢNGThủ đô ( Hà Nội )TP ( thuộc TW )TP ( thuộc Tỉnh )II/HƯỚNG DẪNQuần đảo, vịnh biển, sông ngòi …Thị xã9/25/20206 1/ VẼ LƯỢC ĐỒ KHUNG VIỆT NAM9/25/20207VẼ LƯỚI TỌA ĐỘ Ô VUÔNG5 ô x 8 ô = 40 ô vuông 1/ VẼ LƯỢC ĐỒ KHUNG VIỆT NAM9/25/202085 ô hàng ngang, đánh chữ: A-B-C-D-E 8 ô hàng dọc, đánh số: 1-2-3-4-5-6-7-8Ô hàng ngang và ô hàng dọc cách nhau 20 kinh tuyến và 20 vĩ tuyến1120 ĐM ẪU LƯỚI TỌA ĐỘ Ô VUÔNG5 ô x 8 ô = 40 ô vuông

Lưu ýVới lưới tọa độ ô vuông nàychúng ta có thể tăng tỉ lệ hoặc thu nhỏ tỉ lệ của lượcđồ khung một cách dể dàngkhi tăng hoặc giảm kích thước của ô vuông9/25/20209100 B120 B140 B240 B1020B220 B200 B180 B160 B1040B1060B1080B1100B1120BXÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM KHỐNG CHẾ VÀ CÁC ĐƯỜNG KHỐNG CHẾ8 0 B9/25/202010CHIA VÀVẼCÁCĐIỂMCÁC ĐƯỜNG KHỐNGCHẾ NHƯ HÌNHMẪU9/25/202011M ẪU 100 B120 B140 B240 B1020B220 B200 B180 B160 B1040B1060B1080B1100B1120BVẼ TỪNG ĐOẠN ĐỊAGIỚI (NÉT ĐỨT)VÀ ĐƯỜNGBỜ BIỂN( NÉT LIỀN)80B9/25/202012Bước 3 ( Vẽ từng đoạn địa giới và bờ biển để hợp lại thành khung lãnh thổ Việt Nam )-Sử dụng tờ bản đồ mẫu để vẽ 13 đoạn đường địa giới và bờ biển như sau:-13 đoạn: ( Vẽ thứ tự từ đoạn 1-đoạn 13 )+ Đoạn 1: Điểm cực Tây-TP.Lào Cai+Đoạn 2 : TP.Lào Cai-Lũng Cú (điểm cực Bắc)+Đoạn 3: Lũng Cú-Móng Cái (Quảng Ninh)+Đoạn 4: Móng Cái-phía Nam đồng bằng sông Hồng+Đoạn 5 : Phía nam đồng bằng sông Hồng- phía nam dãy Hoàng Sơn ( 180B )+Đoạn 6 : Phía nam dãy Hoàng Sơn-Nam Trung Bộ (Đà Nẵng-góc ô vuôngD4 )+Đoạn 7: Nam Trung Bộ (Đà Nẵng) -Cà Mau+Đoạn 8: Mũi Cà Mau-Rạch Giá và Hà Tiên+Đoạn 9: Biên giới giữa đồng bằng Nam Bộ và Campuchia+Đoạn 10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào+Đoạn 11: Biên giới giữa nam Thừa Thiên-Huế, tây Nghệ An và Lào.+Đoạn 12: Biên giới phía tây Thanh Hóa với Lào+Đoạn 13: Biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào9/25/202013100 B120 B140 B240 B1020B220 B200 B180 B160 B1040B1060B1080B1100B1120BVẼ TỪNG ĐOẠN ĐỊAGIỚI (NÉT ĐỨT)VÀ ĐƯỜNGBỜ BIỂN( NÉT LIỀN)80B9/25/202014M ẪU Qđ Hoàng Sa( TP Đà Nẵng)Qđ Trường Sa( Tỉnh Khánh Hoà)DÙNG CÁC KÍ HIỆU TƯỢNG TRƯNG ĐẢO SAN HÔĐỂ VẼ Q. Đ HOÀNG SA ( E4 ) TRƯỜNG SA ( E8 )9/25/202015100 B120 B140 B240 B1020B220 B200 B180 B160 B1040B1060B1080B1100B1120B80B9/25/202016M ẪU E4E8Qđ Hoàng Sa( TP Đà Nẵng)Qđ Trường Sa( Tỉnh Khánh Hoà)100 B120 B140 B240 B1020B220 B200 B180 B160 B1040B1060B1080B1100B1120BQđ Hoàng Sa( TP Đà Nẵng)Qđ Trường Sa( Tỉnh Khánh Hoà)VẼ CÁC SÔNG CHÍNH (M.BẮC-M.TRUNG-M.NAM)80 B9/25/2020179/25/202018VẼ CÁC SÔNGNHƯHÌNHMẪU(Nét liềnmàu xanhđậm dầntừ đầu nguồn vềcửa sông)M ẪU 2/ ĐIỀN TÊN CÁC ĐỐI TƯỢNGTP( thuộc TW )TP( thuộc Tỉnh )Thị xãQuần đảo, vịnh biểnsông ngòiCÁC BƯỚC ĐIỀN TÊN CÁC ĐỐI TƯỢNG9/25/202019ĐÁNH GIÁKiểm tra và nhận xét một số bài vẽNhững lỗi cần phải sửa chữa.Lưu ý:– Tất cả quá trình vẽ đều dùng bút chì.– Sau khi vẽ xong:+ Xóa các chữ A1…E8 và các điểm, đường khống chế.+ Lưới kinh vĩ tuyến kẻ lại bằng bút mực-nét mảnh-màu đen.+ Đường địa giới: nét đứt-màu đen.+ Đường bờ biển nét liền-màu xanh.+ Các nội dung khác theo đúng quy định9/25/202020HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI1/ Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà ( vẽ trên giấy A 4)Tuần tự thực hiện vẽ lược đồ khung Việt Nam theo 5 bước:Bước 1: vẽ lưới toạ độ ô vuông: 40 ôBước 2: vẽ các điểm và các đường khống chếBước 3: vẽ từng đoạn địa giới và vẽ đường bờ biểnBước 4: vẽ quần đảo Hoàng Sa và Trường SaBước 5: vẽ các hệ thống sông chính của miền Bắc-Trung-Nam Tuần tự thực hiện điền các đối tượng địa lí theo 3 bước:-Bước 1: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam để xác định vị trí các đối tượng trên lược đồ cho chính xác.-Bước 2: Quy ước cách viết tên địa danh và kích thước chữ.-Bước 3: Sử dụng đúng kí hiệu và đưa kí hiệu lên lược đồ2/ Chuẩn bị Bài 4-SGK-trang 20Thank You !www.themegallery.com9/25/202021

Cách Vẽ Bản Đồ Việt Nam

Hướng dẫn cách vẽ bản đồ Việt Nam

Cách vẽ bản đồ Việt Nam trên giấy A4 nhanh đơn giản nhất

1. Vai trò của bản đồ

Bản đồ có vai trò quan trọng trong đời sống cũng như trong học tập và giảng dạy.

Trong đời sống, chúng ta vẫn thường hay sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phương hướng, đường đi. Đặc biệt bản đồ có ứng dụng thực tiễn trong thời tiết. Ngày nay nó càng được sử dụng một cách rộng rãi để dự báo chính xác thời tiết hàng ngày hay những diễn biến bất thường như bão, lốc…Ngoài ra thì trong quân sự, bản đồ có vai trò trong việc xem xét địa hình tác chiến.

Trong học tập, bản đồ giúp học sinh dễ hình dung bài học, nhất là các bài về địa hình. Có bản đồ, học sinh có thể trả lời các câu hỏi một cách dễ dàng.

Trong giảng dạy, bản đồ giúp giảng viên hiện thực hóa bài giảng được rõ ràng hơn. Ví dụ về các bài châu lục, vùng miền, địa hình, với bản đồ giảng viên có thể cung cấp tọa độ, xác định phương hướng các vùng miền…

2. Vẽ bản đồ trong chương trình học

Trong chương trình địa lý lớp 12 có bài học về vẽ lược đồ Việt Nam lớp 12. Trong đó với nội dung là vẽ lược đồ với đường biên giới một cách tương đối chính xác.

Chúng ta sẽ vẽ bản đồ Việt Nam một cách sơ lược nhất. Sau đó điền các địa danh quan trọng như thủ đô Hà Nội, các thành phố lớn trên cả nước. Ngoài ra còn thể hiện rõ ràng các ranh giới vùng miền, phân chia rõ địa phận từ Bắc vào Nam.

Đồ dùng để vẽ bản đồ Việt Nam

Việc thực hiện vẽ bản đồ bắt đầu từ chuẩn bị dụng cụ, gồm các dụng cụ:

Giấy A4: bản đồ được thực hiện vẽ trên giấy A4.

Bút chì: dùng bút chì gỗ (có thể mua loại bút 2B). Mục đích để dễ vẽ các đường uốn cong không gây gãy ngòi như chì kim.

Thước kẻ: khoảng 30 cm (hoặc 20 cm), nên chọn thước có độ dài vừa phải để vẽ các đường được thẳng tránh bị lem.

Ngoài ra còn có các loại bút màu và một số dụng cụ khác. Nhưng cơ bản là gồm những dụng cụ trên.

3. Cách vẽ bản đồ Việt Nam

Cách vẽ bản đồ Việt Nam được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Kẻ khung ô vuông

– Khung ô vuông khoảng 40 ô có đánh dấu thứ tự hàng ngang, hàng dọc. Từ trái qua phải (hàng ngang) là A đến E, từ trên xuống dưới (hàng dọc) là 1 đến 8. Chiều của ô vuông tương ứng 20 kinh tuyến và 20 vĩ tuyến.

– Trong đó, kinh tuyến là 102 độ Đ đến 112 độ Đ, vĩ tuyến là 8 độ B đến 24 độ B.

– Cách vẽ nhanh: dùng thước thẳng 30 cm, mỗi ô vuông lấy bằng chiều ngang thước là 3,4 cm.

Bước 2: Xác định đường và điểm khống chế và nối lại thành khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam (gọi là phần đất liền).

– Xác định từng vị trí sẽ dễ dàng. Bằng cách xác định bằng các kinh tuyến, vĩ tuyến vị trí nằm trên.

– Xác định các điểm cực Đông, cực Tây, cực Nam, cực Bắc gắn với địa danh cụ thể. Trong đó

Điểm cực Đông có tọa độ 12°39’21″B 109°27’39″Đ thuộc tỉnh Khánh Hòa

Điểm cực Tây có tọa độ 22°25’49″N 102°11’3″E thuộc tỉnh Điện Biên

Điểm cực Nam có tọa độ 8°34′ Bắc, 104°40′ Đông thuộc tỉnh Cà Mau

Điểm cực Bắc có tọa độ 23°22’59″B – 105°20’20″Đ thuộc tỉnh Hà Giang

Bước 3: Vẽ các đường được quy định như sau: nét đứt là đường biên giới, nét liền là đường bờ biển. Vẽ từng đoạn một là các điểm cực Tây, cực Bắc cụ thể:

– Đoạn 1: Điểm cực Tây (Điện Biên) đến Lào Cai

– Đoạn 2: Từ Lào Cai đến điểm cực Bắc (Hà Giang)

– Đoạn 3: Từ Lũng Cú (Hà Giang) đến Móng Cái (Quảng Ninh)

Cứ tiếp tục vẽ các đoạn nối liền nhau từ đường biên giới đến đường bờ biển (chú ý các kinh độ, vĩ độ để vẽ cho chuẩn)

Bước 4: Vẽ hai đảo lớn quan trọng Hoàng Sa, Trường Sa ở ô E4 và E8. Đánh dấu một cách tượng trưng vì đây là các đảo san hô.

Bước 5: Hoàn thành nốt các sông chính, có thể dùng kí hiệu màu xanh để phân biệt với các đường ranh giới.

Sau khi hoàn thành các đường nét cơ bản, công đoạn cuối cùng là điền tên các thành phố, địa danh quan trọng trên bản đồ. Một số địa danh tiêu biểu cần có: thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần Đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa…

Cuối cùng kiểm tra soát lần cuối, tẩy các đường bị lem, tô lại các đường vẽ mờ.

Như vậy là bằng các bước đơn giản nêu trên thì các bạn đã có thể vẽ bản đồ Việt Nam nhanh và dễ dàng.

Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 12 Bài 3: Thực Hành: Vẽ Lược Đồ Việt Nam

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam Hướng dẫn vẽ lược đồ Việt Nam Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 3 hướng dẫn các em cách vẽ lược đồ Việt Nam đúng và đẹp. Hi vọng …

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam

Hướng dẫn vẽ lược đồ Việt Nam

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 3

hướng dẫn các em cách vẽ lược đồ Việt Nam đúng và đẹp. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học tốt môn Địa 12, đạt kết quả cao trong các bài hi, bài kiểm tra trong năm học.

Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ

Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam

GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH

1. Vẽ khung ô vuông: Khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng ngang từ trái quà phải (từ A đến E) theo hàng dọc từ trên xuống (từ 1 đến 8).

2. Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).

3. Vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển để hợp lại thành khung lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). Có thể có cách vẽ như sau:

Vẽ đoạn 1: từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến thành phố Lào Gai.

Vẽ doạn 2: từ thành phố Lào Cai đến Lũng Cú (điểm cực Bắc).

Vẽ đoạn 3: từ Lũng Cú đến Móng Cái (Quảng Ninh)

Vẽ đoạn 4: từ Móng Cái đến phía nam đồng bằng sông Hồng.

Vẽ đoạn 5: từ phía Nam đồng bằng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (chú ý hình dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).

Vẽ đoạn 6: từ Nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ (chú ý vị trí của Đà Nẵng ở góc vuông D4).

Vẽ đoạn 7: từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau.

Vẽ đoạn 8: từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá và từ Rạch Giá đến Hà Tiên.

Vẽ đoạn 9: biên giới giữa đồng bằng Nam Bộ và Cam-pu-chia.

Vẽ đoạn 10: biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Cam-pu-chia và Lào.

Vẽ đoạn 11: biên giới từ Thừa Thiên Huế tới cực Tây Nghệ An với Lào.

Vẽ đoạn 12: biên giới phía tây của Nghệ An, Thanh Hoá với Lào.

Vẽ đoạn 13: phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.

4. Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Các quần đảo này phần lớn là đảo san hô, nên có thể thể hiện kí hiệu đảo san hô một cách tượng trưng.

5. Vẽ các sông chính.

6. Điền lên lược đồ các thành phố, thị xã theo yêu cầu.

Bài 3: Thực Hành Vẽ Bản Đồ Việt Nam

Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

– Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.

2. Về kĩ năng

Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

– Bản đồ hành chính Việt Nam.

– Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

– Bản đồ trống Việt Nam.

– Atlat địa lí Việt Nam.

2. Học sinh:

– Atlat địa lí Việt Nam.

– Giấy A4 để vẽ lược đồ.

Hoạt động 1: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.

Bước 1: Vẽ khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm).

Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).

Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt – – -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).

Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).

Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).

Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.

* Bước 1: quy ước cách viết địa danh.

+ Tên nước: chữ in đứng.

+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.

* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21 độ B, Thanh Hoá: 19 độ 45’B, Vinh: 18 0 45’B, Đà Nẵng: 16 độ B, Thành phố Hồ Chí Minh 10 độ 49’B…

Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:

+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến 108 độ Đ.

+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến 104 độ Đ.

+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22 độ B.

+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12 độ B.

* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.