Cách Vẽ Class Diagram / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

How To Draw Class Diagram?

How to Draw Class Diagram?

A class diagram is a kind of UML diagram that shows the objects that are required and the relationships between them. Since it provides detailed information about the properties and interfaces of the classes, it can be considered as the main model and regard the other diagrams as supplementary models.

Creating class diagram

Perform the steps below to create a UML class diagram in Visual Paradigm.

In the New Diagram window, select Class Diagram.

Enter the diagram name and description. The Location field enables you to select a model to store the diagram.

Creating class

A class will be created.

Creating association

To create an associated class in a class diagram:

Move your mouse pointer over the source shape.

Press on the Resource Catalog button and drag it out.

Release the mouse button at the place where you want the class to be created. If you want to connect to an existing class, drop at that class. Otherwise, drop an the empty space (either at the diagram background or container shape like package).

If you are creating a new class, you should see the class now and it is connected to the source shape. Enter its name and press Enter to confirm editing.

The direction arrow is shown beside the association.

Creating generalization

To create a subclass:

Move your mouse pointer over the superclass.

Press on the Resource Catalog button and drag it out.

Release the mouse button at the place where you want the subclass to be created. If you want to connect to an existing class, drop at that class. Otherwise, drop an the empty space (either at the diagram background or container shape like package).

If you are creating a new class, you should see the class now and it is connected to the source shape with a generalization. Enter its name and press Enter to confirm editing.

Creating dependency from/to attribute/operation

You can also add a dependency from and/or to an attribute or operation in class. To create such a dependency.

Select Dependency from the diagram toolbar.

Press on the source shape or a class member.

Drag to the target shape, or a class member.

Release the mouse button to create the dependency.

Creating attribute

An attribute is created.

Creating attribute with enter key

After creating an attribute, press the Enter key, another attribute will be created. This method allows you to create multiple attributes quickly and easily.

Creating operation

An operation is created.

Similar to creating attribute, you can press the Enter key to create multiple operations continuously.

Showing just a parameter’s type

When the name of a parameter starts with “unnamed_”, its name will not be displayed in the class shape, leaving the parameter type (if defined).

Drag-and-Drop reordering, copying and moving of class members

To reord a class member, select it and drag within the compartment, you will see a thick black line appears to indicate where the class member will be placed.

Release the mouse button, the class member will be reordered.

To copy a class member, select it and drag to the target class while keep pressing the Ctrl key, you will see a thick black line appears indicating where the class member will be placed. A plus sign is shown beside the mouse cursor indicating this is a copy action.

Release the mouse button, the class member will be copied.

To move a class member, select it and drag to the target class, you will see a thick black line appears indicating where the class member will be placed. Unlike copy, do not press the Ctrl key when drag, the mouse cursor without the plus sign indicates this is a move action.

Release the mouse button, the class member will be moved.

Selecting all class members

To select all members within a class, you can select any member first, and then press Alt-A to select the rest.

Relating class members

Relationships such as dependency and generic connectors can be added between attribute and operation of classes. To do this:

Select the type of relationship to be created, under the diagram toolbar.

Move the mosue pointer over the source member.

Press on it and hold the mouse button.

Drag to the target member.

Release the mouse button to create the connector. While it looks like the connector is connecting the classes but not the members, if you check its specification you can see that the connector is indeed connecting the members.

Creating enumeration and adding enumeration literal

An enumeration is a special data type that consists of a pre-defined set of values, known as enumeration literals. Here are some of the common examples:

Color (RED, GREEN, BLUE)

Orientation (NORTH, SOUTH, EAST, WEST)

Switch (ON, OFF)

Then, enter the name of the literal and confirm editing.

Generalization set

Name the set in the Manage Generalization Sets window, and confirm by pressing OK.

The selected generalizations are grouped. Adjust the connector to make the diagram tidy.

Repeat the steps for other generalizations.

Defining delegate method for class

Hiding (and showing) attributes and operations

Per workspace

This applies to new classes that will be created in a project opened in specific workspace. To change the setting:

Open the Class tab.

Change the settings for Show attribute option and/or Show operation option.

Per diagram

This applies to classes in specific diagram. To change the setting:

Select Hide All / Show All / Show Public Only.

Per class

This applies to specific class. To change the setting:

Select Hide All / Show All / Show Public Only.

For specific attribute/operation

Instead of showing or hiding all members or public members, you may show/hide specific class member per class. To do this:

Select Customized under the drop down menu of Show.

Setting initial (default) value for attribute

Initial value can be set to an attribute, indicating the default value of the attribute when the owning object is instantiated. You can give a text value for initial value, or select an attribute of another class. To set initial value to an attribute:

In the General page of the specification window, enter the initial value in initial value field if it is a text value, or popup the drop down menu to select a public and static field of any class to be the value.

NOTE: In order to select the attribute of another class to be the default value, make sure the attribute you want to select is static (i.e. set to be in classifier scope) and is public (so that other classes can access).

Setting the ownership of association end

Subsetting on association end

Take a look at the sample below. The subset on d indicates that the collection d, which is an instance of class C, is a subset of the collection b, instance of class A.

To define a subset on an association end:

In the Association End Specification, open the Subsetted Association Ends tab.

Related Resources

The following resources may help you to learn more about the topic discussed in this page.

Phần Mềm Staruml Vẽ Sơ Đồ Use Case, Activity Diagrams, Sequence Diagrams

Hướng dẫn sử dụng Phần mềm StarUML, StarUML là phần mềm mã nguồn mở, có kích thước nhỏ gọn, hỗ trợ thiết kế với hầu hết các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như C++, Java, C#, … giao diện thân thiện và là công cụ tuyệt vời hỗ trợ phân tích thiết kế theo hướng UML.

Phần mềm StarUML là phần mềm mã nguồn mở, có kích thước nhỏ gọn, hỗ trợ thiết kế với hầu hết các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như C++, Java, C#, … giao diện thân thiện và là công cụ tuyệt vời hỗ trợ phân tích thiết kế theo hướng UML, hỗ trợ vẽ sơ đồ Use Case, Activity diagrams, Sequence diagrams tốt nhất hiện nay.

Trong bài này, chúng ta sẽ bàn về một số công cụ có thể dùng để biểu diễn và quản lý các bản vẽ UML một cách hiệu quả.

1. Giới thiệu các công cụ vẽ UML phổ biến

Có rất nhiều công cụ được sử dụng để vẽ các bản vẽ UML rất chuyên nghiệp như Rational Rose, Enterprise Architect, Microsoft Visio v.v.. và rất nhiều các công cụ phần mềm nguồn mở miễn phí có thể sử dụng tốt.

Các công cụ có cách sử dụng khá giống nhau và ký hiệu của các bạn vẽ trên UML cũng đã thống nhất nên việc nắm bắt một công cụ khi chuyển sang làm việc với một công cụ khá không quá khó khăn.

Trong bài này, xin giới thiệu với các bạn công cụ Start UML, một phần mềm nguồn mở, miễn phí, có đầy đủ chức năng và có thể sử dụng tốt trên môi trường Windows.

2. Giới thiệu về Start UML

Cài đặt

Bạn có thể download bộ cài đặt của phần mềm Start UML tại http://staruml.sourceforge.net/en/. Sau khi download và tiến hành các bước cài đặt chúng ta nhanh chóng có được công cụ này trên máy tính.

Các Model

Khởi động Start UML vào màn hình chính chúng ta có được các model như sau:

Hình 1. Cửa sổ giao diện của Start UML

Nhìn cửa sổ Model Explorer bên phải chúng ta nhận thấy có 5 model.

Use Case Model: chứa các bản vẽ phân tích Use Case

Analysis Model: chứa các bản vẽ phân tích

Design Model: chứa các bản vẽ thiết kế

Implementation Model: chứa các bản vẽ cài đặt

Deployment Model: chứa các bản vẽ triển khai

Tùy theo nhu cầu phân tích, thiết kế chúng ta xác định sẽ sử dụng model nào để thể hiện.

3. Cách tạo các Diagram

Để tạo các các bản vẽ, chúng ta chỉ cần chọn model mà bạn muốn sử dụng, kích phải chuột, chọn add diagram và chọn bản vẽ cần xây dựng.

Hình 2. Cách tạo ra một bản vẽ

Sau khi chọn bản vẽ, cửa sổ bên trái sẽ hiển thị thanh công cụ chứa các ký hiệu tương ứng của bản vẽ để bạn có thể vẽ được các bản vẽ một các dễ dàng.

Hình 3. Vẽ bản vẽ Use case

Việc xây dựng các bản vẽ chúng ta đã bàn kỹ trong các bài trước, bạn xem lại các bài trước và biểu diễn lại các bản vẽ này lên Start UML.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=QMzLvR3jem4

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã nghiên cứu qua tất cả các bản vẽ UML được sử dụng phổ biến trong OOAD. Đến đây, bạn đã có đủ kiến thức và kỹ năng để phân tích và thiết kế một phần mềm. Bây giờ bạn hãy cố gắng thực hành phân tích và thiết kế các hệ thống phần mềm để có thêm kinh nghiệm.

Các kiến thức này các bạn có thể dùng để phân tích và thiết kế một phần mềm mới hoặc dùng để mô tả nghiên cứu một phần mềm hoặc framework có sẵn nhằm phục vụ cho việc hiệu chỉnh phần mềm cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Trong một số trường hợp, cách thức cài đặt (codding) có thể khác với các bản vẽ thiết kế mà bạn đã tìm hiểu ở trên gây khó hiểu cho bạn. Đó là khi các hệ thống ấy sử dụng các Design Pattern như MVC Pattern, Delegate, Façade …. Vấn đề này chúng ta sẽ bàn trong chuyên mục “Design Pattern” trong thời gian tới hoặc bạn có thể tự nghiên cứu để hiểu thêm về vấn đề này.

Vẽ Use Case Diagram Với Star Uml

Trước hết, để phân tích hệ thống trên bạn phải có kiến thức về hệ thống thương mại điện tử, chúng ta có thể tìm hiểu thông qua các nguồn sau:

– Xem qua các forum

– Xem các hệ thống mẫu

– Hỏi những người chuyên về lĩnh vực này

Lưu ý: Bạn không thể thiết kế tốt được nếu bạn không có kiến thức về lĩnh vực của sản phẩm mà bạn sẽ xây dựng.

Bước 2: Xác định các Actor

Bạn hãy trả lời cho câu hỏi “Ai sử dụng hệ thống này?”

Xem xét Website chúng ta nhận thấy:

– Những người chỉ vào để đọc bài viết. Những người này là Người xem (Guest).

Về phía quản trị forum, có những người sau đây tham gia vào hệ thống:

Tiếp theo chúng ta trả lời câu hỏi “Hệ thống nào tương tác với hệ thống này?”

Ví dụ chúng ta sử dụng Facebook, Gmail để thực hiện chức năng Login thì chúng ta sẽ có các Actor tương ứng tương tác với hệ thống

Như vậy, chúng ta đã có các Actor của hệ thống gồm: Guest, Member, Mod, S-mod, Admin, Facebook, Google

Bạn cần khảo sát và phân tích thêm cũng như hỏi trực tiếp khách hàng để xác định đầy đủ các Actor cho hệ thống.

Bước 3: Xác định Use Case

Bạn cần trả lời câu hỏi “Actor sử dụng chức năng gì trên hệ thống?”.

Trước tiên, xem xét với Actor ” Guest ” trên trang chúng tôi để xem họ sử dụng chức năng nào?

– Xem trang chủ

– Xem bài viết

– Tìm kiếm bài viết

– Đăng ký tài khoản để trở thành Member

– …….

Tiếp theo, xem xét Actor ” Member ” và nhận thấy họ sử dụng chức năng:

– Đăng nhập

– Đăng bài

– …

Tương tự như vậy bạn xác định chức năng cho các Actor còn lại.

Bước 4: Vẽ bản vẽ Use Case

Trước hết chúng ta xem xét và phân tích các chức năng của “Guest” chúng ta nhận thấy.Chức năng tìm kiếm bài viết sẽ bao gồm chức năng xem những bài viết đã tìm kiếm ấy. Tuy nhiên chức năng xem bài viết vẫn là một chức năng độc lập. Vì thế mình nối Association vào cả 2. Và đặt mối quan hệ Extend cho chúng.

Đặt lại tên cho gọn và xác định các mối quan hệ của chúng, chúng ta có thể vẽ Use Case Diagram cho Actor này như sau:

Thay vì nối tất cả như thế sẽ rất rối mắt. “Member” có tất cả Use Case của “Guest”, có thể xem “Member” là con của “Guest”, vì thế ta có thể sử dụng quan hệ kế thừa. Chúng ta sẽ tối giản sơ đồ như ảnh dưới:

Đỡ đau mắt hơn rồi đúng không nào?

Kết luận

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành bản vẽ Use Case cho trang web CForum. Hy vọng, các bạn có thể hiểu và sử dụng bản vẽ này trong việc phân tích hệ thống một cách hiệu quả.

Tips: Nếu phần mềm của bạn được xây dựng theo mô hình Agile/Scrum, các bạn đã có trong tay Use Story rồi thì việc chuyển chúng thành Use Case sẽ dễ như trở bàn tay.

Soạn Anh 7: Unit 5. In Class

Unit 5: WORK AND PLAY

A. In class (Trả lời câu hỏi phần 1-7 trang 51-55 SGK Tiếng Anh 7)

Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. ( Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học 6 ngày một tuần, từ thứ Hai tới thứ Bảy)

Ở trường, cô ấy học về nhiều thứ khác nhau.

Cô ấy học cách sử dụng máy vi tính trong giờ Tin học.

Mai rất thích vi tính. Đây là giờ học ưa thích nhất của cô.

Trong giờ Địa Lý, cô ấy nghiên cứu bản đồ và học về những quốc gia khác nhau.

Mai nghĩ môn Địa Lý thì khó.

Hôm nay, giờ học cuối cùng của Mai là Vật Lý.

Cô ấy làm một vài thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai) Ngoài câu 1, 2 ở trong sách giáo khoa, các bạn có thể hỏi và trả lời các câu sau:

1) What does Mai study in her Geography class? ( Mai học gì trong giờ Địa Lý?)

2) What is Mai’s favorite class? ( Giờ học ưa thích của Mai là gì?)

3) What does Mai do? ( Mai làm nghề gì?)

4) What school does she go to? ( Mai học trường nào?)

5) Which grade is she in? ( Cô ấy học khối nào?)

6) How often does she go to school? ( Cô ấy đi học mấy ngày một tuần?)

7) What does she do in Physics class? ( Cô ấy làm gì trong giờ học Vật Lý?)

8) What is Mai’s last lesson today? ( Giờ học cuối cùng của Mai hôm nay là gì?)

2. Read. Then answer the questions./ (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi)

Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.

Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng. ‘

a) Which subject does Ba like best? ( Ba thích học môn nào nhất?)

b) Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this. ( Ba có thích các môn học khác ở trường không? Viết câu cho bạn biết về điều này?)

c) What does he learn to do in Electronics? ( Cậu ấy học làm gì trong giờ Điện tử?)

d) How does this subject help Ba? ( Môn học này giúp gì được cho Ba?)

e) Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this. ( Ba có giỏi vẽ không? Viết câu cho bạn biết về điều này)

f) What do you do in your free time? ( Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?)

g) What are you good at? ( Bạn giỏi việc gì?)

h) What is your favorite subject? ( Môn học ưa thích của bạn là gì?)

Lan: Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?

Hoa: Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.

Lan: Câu nào vậy?

Hoa: Câu số 3.

Lan: Đó là một câu hỏi khó đấy.

Hoa: Mình biết là đáp số của mình không đúng.

Lan: Chúng ta hãy xem bài tập.

Hoa: Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.

Hoa: Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.

Lan: Mình rất vui được giúp bạn.

– How much does one banana cost? ( Một quả chuối giá bao nhiêu?)

Gợi ý:

Ba – a) , d) , e)

Hoa – b) , c) , e)

Ở trường, chúng tôi học rất nhiều thứ. Với môn Văn, chúng tôi học các tác phẩm và viết các bài văn. Với môn Lịch Sử, chúng tôi học những sự kiện trong quá khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên khắp thế giới. Với môn Địa Lý, chúng ta học về những quốc gia khác nhau và người dân của các quốc gia đó. Với môn Vật Lý, chúng tôi học cách mọi thứ vận động như thế nào. Trong giờ Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi còn học nhiều thứ khác nhau như Nhạc, Thể Thao và Hội Họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học.

Gợi ý: Từ không cùng nhóm là từ bị gạch ngang.

Literature – author, writing, paintings, stories

History – basketball games, famous people, world events, important days

Science – experiment, meter, preposition, temperature

English – words, verbs, England, pronouns

Một số từ vựng:

Physical education: games, running shoe, ball

Geography: map, globe, atlas

Music: piano, guitar, songbooks

Art: paint, pencils, paper

Math: graphs, equations, calculator

Một số từ vựng:

song books: sách hát

running shoe: giày chạy

graphs: đồ thị

map : bản đồ

equations: các công thức

globe: quả địa cầu

calculator: máy tính

atlas: tập bản đồ

Tôi yêu một Lịch Sử,

Tôi cũng thích môn Nhạc.

Tôi thật sự thích môn Vật Lý.

Còn bạn thì sao?

Tiếng Anh thì dễ,

Toán thì khó,

Đây là giáo viên của tôi,

Cùng với sổ liên lạc của tôi.