Cách Tính Cơ Cấu (%) Để Vẽ Biểu Đồ Tròn Và Miền

Cách tính cơ cấu (%) để vẽ biểu đồ tròn và miền

GDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 – 2004 (tỉ USD)

Năm

1995

1997

2001

2004

Trung Quốc

697,6

902,0

1159,0

1649,3

Hoa Kì

6954,8

7834,0

10171,4

11667,5

Thế giới

29357,4

29795,7

31283,8

40887,9

        

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc, Hoa Kì so với thế giới giai đoạn 1995 và 2004.

a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc, Hoa Kì so với thế giới giai đoạn 1995 và 2004.

        

Nhận xét GDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 – 2004.

b.Nhận xétGDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 – 2004.

        

Nhận xét GDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 và 2004.

c.Nhận xétGDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 và 2004.

Bài làm:

– Tính theo từng năm. – Lấy số liệu của Trung Quốc/Thế giới x100% – Lấy số liệu của Hoa kì/Thế giới x100% – Các nước khác = 100% – (%Trung Quốc+%Hoa kì)

a. Vẽ biểu đồ tròn năm 2004 có bán kính lớn hơn năm 1995 Muốn tính chính xác bán kính năm 2004 các bạn đọc lại bài viết

b. Nhận xét nhiều năm:

– Qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu 

GDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 – 2004 c

ó sự chuyển dịch và chênh lệch.

– Từ năm 

1995 – 2004:

+ Cơ cấu GDP của 

Trung Quốc t

ăng liên tục và tăng 1,6%.

+

Cơ cấu GDP của 

Hoa Kì t

ăng 4,8% nhưng không liên tục:

Từ 1995-2001 tăng liên tục và rất nhanh 8,8% 

Từ 2001-2004 lại giảm xuống 4%

Cơ cấu GDP của c

ác n

ước

 c

òn l

ại gi

ảm 6,4% nh

ưng gi

ảm kh

ông li

ên t

ục:

Từ 1995-2001 giảm liên tục và rất nhanh 10,1% 

Từ 2001-2004 lại tăng lên 3,7%

Cơ cấu GDP c

ủa 

Trung Quốc th

ấp hơn rất nhiều so với

 Hoa Kì (

Cơ cấu GDP c

ủa 

Hoa Kì

 cao

 hơn rất nhiều so với

Trung Quốc) 

v

à Hoa Kì có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh hơn Trung Quốc.

c. 

Nhận xét 2 năm:

– Qua bảng số liệu ta thấy cơ cấu 

GDP của Trung Quốc, Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 – 2004 c

ó sự chuyển dịch và chênh lệch.

– Từ năm 

1995 – 2004:

+ Cơ cấu GDP của 

Trung Quốc t

ăng 1,6%.

Cơ cấu GDP của 

Hoa Kì t

ăng 4,8%

Cơ cấu GDP c

ủa 

Trung Quốc th

ấp hơn rất nhiều so với

 Hoa Kì (

Cơ cấu GDP c

ủa 

Hoa Kì

 cao

 hơn rất nhiều so với

Trung Quốc) 

v

à 

Hoa Kì có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh hơn Trung Quốc.

Vẽ Biểu Đồ Về Kết Cấu Theo Tuổi Của Dân Số Nước Ta Năm 1979

Biểu đồ về kết cấu theo tuổi của dân số nước ta

Kết cấu theo tuổi của dân số Việt Nam 

(

Đơn vị % trong tổng số dân )

Nhóm tuổi

1979

1989

1999

Dưới 15

42,6

39,0

33,1

Từ 15-60

50,4

53,8

59,3

Trên 60

7,0

7,2

7,6

Cộng

100,0

100,0

100,0

Hướng dẫn giải:

1-Vẽ biểu đồ:

Có thể vẽ dạng cột chồng, hình tròn, vuông (sử dụng số liệu tương đối).

Lựa chọn cách vẽ biểu đồ hình tròn dạng sử dụng số liệu tương đối.

Vẽ 3 đường tròn có bán kính bằng nhau. Hình quạt bên trong thể hiện với 3 nhóm tuổi khác nhau. Có bảng chú dẫn, tên biểu đồ cho từng năm.

Biểu đồ kết cấu theo tuổi của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999

2- Nhận xét:

a-       Nhóm dưới 15 tuổi:

Có tỉ lệ lớn…Số liệu…. Xu thế giảm dần

Lý do: những năm trước đây gia tăng dân số rất cao…

b-      Nhóm từ 15-60:

Chiếm tỉ lệ lớn nhất… có xu hướng tăng dần…

Lý do: tuổi thọ trung bình của dân cư ngày càng cao; gia tăng dân số giảm dần…

c -Nhóm trên 60 tuổi:

Chiếm tỉ trọng thấp.. Có xu thế tăng dần…

Lý do: tuổi thọ của dân cư tăng nhanh, đời sống vật chất của nhân dân ta ngày càng nâng cao, y tế phát triển đã hạn chế các loại bệnh tật…

d-Tỉ lệ phụ thuộc

Tỉ lệ phụ thuộc là số người trong tuổi lao động so với số người ngoài tuổi lao động. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động càng cao thì tỉ lệ phụ thuộc càng giảm. Năm 1979 là 49,6%/50,4% = 98%; năm 1989 là 0,84; năm 1999 là 54%.

Tỉ lệ phụ thuộc giảm là điều kiện thuận lợi cho nâng cao đời sống, lao động đông.

Kết cấu dân số nước ta trong giai đoạn chuyển tiếp sang loại kết cấu dân số già.

Website/apps: iDiaLy.com

Group:idialy.HLT.vn

Fanpage: dialy.HLT.vn

iDiaLy.com – Tài liệu Địa Lý miễn phí

Cách Vẽ Biểu Đồ Kết Hợp Cột Và Đường Trong Excel Chi Tiết

Do nhận được khá nhiều câu hỏi về vấn đề cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel nên hôm nay Tin học Đức Minh sẽ hướng dẫn cho các bạn cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel cực kỳ chi tiết. Lấy ví dụ minh họa cụ thể với việc vẽ biểu đồ theo dõi cùng lúc cả doanh thu và chi phí trong 12 tháng.

Ví dụ về biểu đồ chứa dữ liệu kết hợp cột và đường trong excel

Đầu tiên về doanh thu và chi phí từ tháng 1/2023 đến tháng 12/2023 chẳng hạn. Ở đây nếu các bạn vẽ biểu đồ, Tin học Đức Minh có ví dụ các bạn có một bảng thống kê excelđồ thị trong excel thì trục hoành X có thể là từ tháng 1 đến tháng 12, còn trục tung Y sẽ là cột doanh thu hoặc chi phí. Nhưng ở đây nếu các bạn muốn thể hiện hết cả doanh thu và chi phí thì phải phân tách ra làm 2 trục tung Y. Hoặc nâng cao hơn, các bạn có thể muốn doanh thu thể hiện bằng cột, còn chi phí thể hiện bằng đường để tiện theo dõi, nghĩa là các bạn muốn áp dụng cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel. Cụ thể như trong hình sau:

vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel

Trông thì có vẻ khó nhưng thật sự là rất dễ, chỉ cần các bạn làm đúng theo các phần sau:

1. Vẽ biểu đồ chứa dữ liệu cơ bản trước khi kết hợp cột và đường trong excel

– Bước 1: Quét chọn vùng dữ liệu cần chèn biểu đồ. Như ở ví dụ trên ta sẽ quét cả vùng tháng + doanh thu + chi phí.

– Bước 2: Vẽ biểu đồ trong excel bằng cách vào tab insert sau đó chọn kiểu biểu đồ cột các bạn thích.

2. Để hiển thị trục tung thứ hai trong excel các bạn làm theo các bước sau

– Bước 1: Tiếp theo các bước ở phần 1, các bạn tiếp tục: Vào tab Format, trong phần Current Selection – Plot Area các bạn chọn tên vùng dữ liệu các bạn muốn để làm trục tung thứ hai trong excel. Trong trường hợp này sẽ là Series “Chi phí”

– Bước 2: Sau khi chọn xong vùng dữ liệu các bạn muốn để làm trục tung thứ hai trong biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel rồi thì các bạn vào tiếp phần Format Selection.

– Bước 3: Trong Dialog “Format Data Series” các bạn chọn “Secondary Axis” trong mục “Plot Series On” sau đó nhấn Close là xong. Như các bạn thấy bây giờ biểu đồ cột vừa nãy đã xuất hiện thêm trục tung thứ hai ở bên phải thể hiện phần giá trị chi phí. Như vậy là các bạn đã thành công. Bây giờ để biến biểu đồ cột này thành biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel thì các bạn cần theo dõi phần tiếp theo.

3. Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong Excel

– Bước 1: Tiếp nối các bước ở phần 1 và 2, các bạn lại vào phần Format và tiếp tục chọn Series “Chi phí” .

– Bước 2: Bây giờ muốn vẽ phần chi phí thành một đường kết hợp với cột doanh thu trong excel thì các bạn tiếp tục vào phần Design – Change Chart Type

Tác giả bài viết: Khoa PTT Youtube Channel: https://www.youtube.com/channel/UC8dZoB0lsYIefHR7VXSZCuQ

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) – 0339.418.980Cơ Sở Cầu Giấy: Tầng 2 – Tòa nhà B6A Nam Trung Yên – đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN – 0339.156.806Cơ Sở Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) – 0342.254.883Cơ Sở Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông – 0339.421.606

Cách Vẽ Một Kết Cấu Màu Nước Trong Adobe Illustrator

Đến với xu hướng với các kết cấu (texture) màu nước trong Adobe Illustrator! Trong bài hướng dẫn này, chúng ta sẽ tạo ra cho mình các kết cấu màu nước với các bộ màu nước đơn giản, chỉnh sửa các hình ảnh bằng Adobe Photoshop, và áp dụng các kết cấu này trong Adobe Illustrator bằng hai phương pháp khác nhau.

Bạn cũng có thể mang về các kết cấu texture hoặc phông chữ vẽ tay để bổ sung cho một vài các thiết kế sử dụng trong bài hướng dẫn này từ Envato Market.

1. Tạo texture màu nước. Bước 1

Bắt đầu với các công cụ mà bạn sẽ cần hoặc muốn sử dụng để tạo ra các texture màu nước:

Đối với tôi, những công việc như thế này không đòi hỏi quá nhiều các dụng cụ phức tạp. Bạn có thể tạo ra được các kết cấu màu nước từ một bộ dụng cụ vẽ của trẻ em, cũng như màu sơn Winsor & Newton. Bên dưới là các dụng cụ trong bộ dụng cụ vẽ của tôi.

Bước 2 Bước 3

Nếu bạn dùng cọ ướt vẽ lên phần ướt của tờ giấy, bạn sẽ thấy màu nước tràn ra và tạo ra các vùng chuyển màu vui nhộn trên giấy. Hãy thoải mái chấm hoặc làm vấy bẩn các màu nước bằng khăn giấy hoặc quệt cây cọ của bạn lên tờ giấy để tạo ra hiệu ứng texture vết nước bắn.

Bước 4

Xếp lớp các mức độ khác nhau của sự chuyển màu trên giấy của bạn, và vui chơi với màu sắc khác. Để cho các màu vẽ này khô lại, và sau đó tiếp tục vẽ cho đến khi bạn có được các vùng màu mà bạn thích.

Bước 5

Bạn có thể tạo số lượng trang texture màu nước tùy ý. Khi bạn thấy đủ các lựa chọn màu sắc và thiết kế, hãy để các màu nước này khô hoàn toàn trước khi tiếp tục sang phần kế tiếp của bài hướng dẫn này.

2. Chỉnh sửa các texture Bước 1

Scan các mẫu texture của bạn và đưa chúng vào Adobe Photoshop. Cách khác, bạn có thể chụp một bức hình. Máy scan của tôi hơi cũ nên khi scan màu giấy không trắng như tôi muốn để sử dụng cho dự án này. Hãy chỉnh sửa chúng nào.

Bước 2 Bước 3

Bây giờ thì kết cấu màu nước của bạn đã sáng và sạch, lưu lại tập tin với đuôi JPG có độ phân giải cao, và import tập tin này vào Adobe Illustrator.

3. Tạo Vector từ texture Bươc 1

Nhập texture màu nước của bạn vào tài liệu của Adobe Illustrator và mở bảng Image Trace. Ở chế độ Mode, chọn Color, và cho phần bảng Palette, chọn Full Tone. Nhấp vào nút Preview và chờ chuyển hình sang dạng vector.

Bước 2

Tôi đã phóng to kết quả hình đồ lại của mình, do đó, bạn có thể thấy các đối tượng vector trông đẹp hơn một chút. Đây là cách đơn giản để chuyển đổi các texture pha màu thật sự thành hình vector mà không phải tạo lại chúng trong Adobe Illustrator bằng thủ công.

Bước 3

Bạn cũng có thể giới hạn số lượng chi tiết trong kết quả đồ lại bằng cách chọn Limited (hình ở dưới bên trái ) cho bảng Palette thay vì đầy đủ tông màu Full Tone (hình ở dưới bên phải). Cách này sẽ giúp hình ảnh trông giống hình vector hơn và kích cỡ tập tin cũng nhỏ hơn.

Mở rộng texture màu nước và bỏ nhóm Ungroup, đo đó, bạn có thể sử dụng công cụ Lasso Tool (Q) để chọn xung quanh một vùng texture. Sao chép (Control-C) và Dán (Control-V) texture đó lên một New Layer trong bảng Layers. Che các texture khác để bạn có thể tập trung vào khu vực được sao chép. Group (Control-G) texture đó lại với nhau.

4. Tạo một phong cách đồ họa (Graphic Style) Bước 1

Graphic Style rất tuyệt vời. Phong cách này cho phép ban dễ dàng áp dụng tất cả các mẫu, hiệu ứng và chỉ với mọt cái nhấp chuột đơn giản. Phong cách này có thể đi với các Action để đẩy nhanh tiến độ công việc của bạn trong Adobe Illustrator.

Chọn nhóm texture của bạn, trong bảng Pattern Options, tạo một New Pattern. Điều chỉnh độ rộng Width và cao Height của những đường phân chia mẫu xếp lớp, vì thế, texture này tự nằm đè lên chính nó. Trong bảng Appearance, thiết lập chế độ Blending Mode của nhóm thành Multiply. Khi đã thỏa mãn về cách pattern của bạn xếp lớp và lập tại, nhấp vào nút Done.

Đây thật sự là một texture vector phức tạp, bạn sẽ có thể phải mất một lúc để tạo được pattern này. Sao lưu an toàn cũng rất có ích nếu bạn lo rằng Adobe Illustrator đột nhiên gặp sự cố.

Bước 2

Bạn sẽ tìm thấy mẫu vừa tạo mới trong bảng Swatches. Áp dụng nó vào một hình chữ nhật đơn giản. Mở bảng Graphic Styles và, với hình chữ nhật được chọn, tạo một New Graphic Style. Thao tác này cho phép bạn lưu lại những thứ mà bạn đã thiết lập trong bảng Appearance và áp dụng nó nhanh chóng và dễ dàng vào đối tượng bất kỳ mà không phải áp dụng lại mẫu đó và các thuộc tính khác. Chắc chắn lưu trữ mẫu Graphic Style để bạn có thể sử dụng nó từ tài liệu bất kỳ.

Bước 3

Thử kiểm tra một số chữ với Graphic Style mới này. Sử dụng phông chữ vui nhộn, tôi đã viết ra một trong những câu thành ngữ yêu thích của mình của nghệ sĩ Alyssa Edwards. Bạn có thể tìm các kiểu chữ tương tự ở phần font chữ của Envato Market.

5. Tạo một bản thiết kế Typographic (nghệ thuật sắp chữ) Bước 1

Thay vào đó, bạn có thể sắp chữ cho hợp ý hơn là vẽ một bản thiết kế riêng rẽ. Tôi đã vẽ một bản thiết kế bên dưới bằng Adobe Photoshop và đưa vào tài liệu Adobe Illustrator. Chơi với các bố cục và kiểu chữ với câu thành ngữ yêu thích của bạn. Nếu bạn không sử dụng bảng đồ họa, có thể bạn sẽ muốn sử dụng các font-face có sẵn trong bài hướng dẫn này.

Bước 2

Trong layer mới, dùng công cụ Blob Brush Tool (Shift-B) để vẽ lại một cách mượt mà bản thiết kế của bạn. Hãy cố gắng vẽ các nét vẽ thật chắc và giữ cho các nét cong mượt mà, và nét thẳng phải thẳng.

Bước 3 Bước 4

Tiếp tục làm việc xung quanh bố cục của bạn. Nếu bạn thấy bản sketch của bạn chưa đẹp, bạn có thể điều chỉnh lại nội dung bây giờ. Ngoài ra, bạn cũng co thể sử dụng một công cụ vẽ khác, như Pen Tool (P) để in lại bản vẽ sketch của bạn.

Bước 5

Cho phần chữ lớn hơn, vẽ phần đường viền trước, sau đó là tô màu mỗi hình. Rút gọn quá trình thực hiện bằng cách sử dụng công cụ Shaper Tool (Shift-N) để tô màu trong các vùng. Vẽ một nét nguệch ngoạch một cách đơn giản giữa các đối tượng và nó sẽ được thêm vào như bạn thấy bên dưới.

Bước 6

Khi bạn hoàn thành phần chữ, hãy xóa layer sketch và chọn các mẫu chữ mới. Hợp nhất Unite các hình này trong bảng Pathfinder, nhớ là mở rộng chúng thành một hình kết hợp. Như chúng ta đã thực hiện trước đó, áp dụng Graphic Style vào bản thiết kế vừa tạo của bạn.

6. Tạo một Clipping Mask Bước 1

Được xem là một phương pháp khác ngoài Graphic Style, bạn có thể Tạo một Clipping Mask (Control-7) để áp dụng vào kết cấu của mình. Như chúng ta đã làm khi chuẩn bị tạo mẫu pattern ban đầu, chọn một phần của texture hình được in lại bằng công cụ Lasso Tool và Copy nó.

Tôi quyết định giữ những kết cấu màu nước này độc lập trong các tài liệu của riêng chúng, do đó, tài liệu công việc của tôi không chiếm quá nhiều bộ nhớ của máy.

Bước 2

Dán kết cấu của bạn vào tài liệu làm việc của bạn. Tôi đã chọn màu tô chữ của tôi là màu xám nhạt để nó và kết cấu chồng chéo có thể được nhìn thấy một cách dễ dàng. Thiết lập chế độ Blending Mode thành Multiply trong bảng Transparency.

Bước 3

Lặp lại quá trình dán các phần kết cấu màu nước lên chữ của bạn. Thoải mái cân chỉnh tỉ lệ, xoay, và đặt chúng theo cách mà bạn thấy ưng ý nhất.

Bước 4

Khi đã ưng ý với cách sắp đặt kết cấu, Group chúng lại với nhau. Nhớ rằng hầu hết các thiết kế chữ của bạn được bao phủ bằng một texture theo một cách nào đó. Bạn sẽ không muốn toàn bộ phần chữ sẽ biến mất khi đang tạo Clipping Mask.

Bước 5

Copy và Dán thiết kế chữ của bạn lên nhóm kết cấu màu nước của bạn. Che phần thiết kế chữ ban đầu trong bảng Layers. Chọn cả hai và tạo một Clipping Mask bằng cách nhấn Control-7. Nếu bạn muốn thay đổi hoặc thêm nội dung và Clipping Mask, chỉ cần đơn giản mở bảng Layers và chọn các phần của nhóm trong giới hạn Clip Group đó để sắp xếp chúng lại trong bản vẽ của bạn hoặc thậm chí là thêm vào các texture mới bằng cách kéo chúng vào nhóm đó.

Thật tuyệt vời, bạn đã thực hiện được rồi!

Nghich với các texture màu nước theo cách mà bạn muốn. Cho dù bạn đang tạo ra một Graphic Style hay một Clipping Mast, bạn có các tùy chọn về cách áp dụng texture của mình cũng như các chi tiết như vết bắn màu nước hay các texture tô màu nước bổ sung.

Chương 2 Cơ Kết Cấu 1

Published on

1. BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU CHƯƠNG 2 PGS. TS. ĐỖ KIẾN QUỐC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

2. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản  Hệ dầm: thanh thẳng, chịu uốn là chủ yếu (thường N = 0). Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 2

3. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản  Hệ dầm: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 3

4. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản  Hệ dầm: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 4

5. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ khung: thanh gãy khúc, nội lực gồm M, Q, N. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 5

6. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 6

7. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 7

8. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ TĨNH ĐỊNH 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ khung: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 8

9. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ dàn: Thanh xiên Đốt Mắt Biên trên Thanh đứng Biên dưới Nhịp Hình 2.3 Trong thực tế, mắt dàn là nút cứng → hệ siêu tĩnh phức tạp. Để đơn giản hoá, dùng các giả thiết sau:  Mắt dàn là khớp lý tưởng. Nội lực chỉ có  Tải trọng chỉ tác dụng ở mắt dàn. lực dọc N ≠ 0  Trọng lượng không đáng kể ( bỏ qua uốn thanh). Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu → kết cấu nhẹ, vượt nhịp lớn. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 9

10. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ TĨNH ĐỊNH (TT) 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 10

11. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 11

12. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ dàn: Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 12

13. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 1. Hệ đơn giản (tt)  Hệ 3 khớp   Nội lực: M, Q, N; Lực dọc nén: dùng vật liệu dòn. Phản lực: có lực xô nên kết cấu móng bất lợi hơn. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 13

14. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép Được nối bởi các hệ đơn giản. Thường có 2 loại trong thực tế: Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 14

15. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép (tt)  Về cấu tạo: gồm hệ chính và phụ.  Chính : BBH hoặc có khả năng chịu lực khi bỏ kết cấu bên cạnh.  Phụ : BH hoặc không có khả năng chịu lực khi bỏ qua kết cấu bên cạnh. Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 15

16. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 2. Hệ ghép (tt) Cách tính: từ phụ → chính; truyền lực từ phụ → sang chính. Dầm tĩnh định nhiều nhịp Khung tĩnh định nhiều nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 16

17. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp (Xem sách) Liên hợp các dạng kết cấu khác nhau như dầm – vòm, dầm – dây xích, dàn – vòm … Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 17

18. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 18

19. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 19

20. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 3. Hệ liên hợp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 20

21. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Mắt truyền lực có tác dụng cố định vị trí tải trọng tác dụng vào kết cấu chính. Hệ thống dầm truyền lực Mắt truyền lực Nhịp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 21

22. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 22

23. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 23

24. 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤU(TT) 4. Hệ có mắt truyền lực Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 24

25. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN. 1. Nội lực: M, Q, N  M : vẽ theo thớ căng.  Q & N : ghi dấu ( qui ước như SBVL). M N Q Hình 2.7 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 25

26. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 2. Phương pháp vẽ:  Phương pháp mặt cắt :  Tính phản lực.  Chia đoạn (phụ thuộc q, P, trục thanh).  Lập biểu thức từng đoạn.  Vẽ Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 26

27. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 2. Phương pháp vẽ (tt):  Phương pháp đặc biệt :  Tính phản lực.  Chia đoạn.  Nhận xét dạng biểu đồ & điểm đặc biệt.  Tính điểm đặc biệt và vẽ biểu đồ. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 27

28. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 3. Thí dụ: Cho hệ có liên kết và chịu lực như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q, N. q P= qa qa 2 2 a a Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 28

29. 2.2 NỘI LỰC TRONG HỆ DẦM & KHUNG ĐƠN GIẢN (TT) 3. q Thí dụ (tt): qa 2 2 Phản lực: HA = P = qa P= qa a HA = qa VA = 0 Nội lực: qa2 qa 2 VD = qa a qa qa 2 Chú ý: nút cân bằng qa 2 2 qa 2 8 qa 2 2 qa2 Q M qa qa N qa qa qa P = qa Hình 2.10 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 29

30. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt:  Nội dung:  Lần lượt tách mắt và viết phương trình cân bằng lực để thu được các phương trình đủ để tìm nội lực. P 3 N2 h 1 α N1 2 B A d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động d d 30

31. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt):  Trình tự & thủ thuật:  Trình tự: tách mắt sao cho mỗt mắt chỉ có 2 lực dọc chưa biết.  Thủ thuật: lập 1 phương trình chứa 1 ẩn: loại bỏ lực kia bằng cách chiếu lên phương trình vuông góc với nó. P y 3 x N2 h 1 A α 1 α N1 2 d N2 B d d N1 A d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 31

32. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt):  Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực thanh N1, N2 P 3 N2 h 1 α N1 2 d d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động d 32

33. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt):  Thí dụ (tt): Giải A P = ∑ Y = 0: N sinα + A = 0 ⇒ N = 2 2 sinα 2sinα P X = 0: N1 + N 2 cosα = 0 ⇒ N1 = -N 2 cosα = – cotgα ∑ 2 P 3 y N2 N2 x h α α 1 N1 1 N1 2 P A= B A 2 d d d d Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 33

34. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 1. Phương pháp tách mắt (tt):  Nhận xét:  Mắt có 2 thanh, không có tải trọng: N1=N2=0.  Mắt có 3 thanh: N1 = N2 = 0; N3 = 0 N1 N2 N3 N1 α N2  Nhược điểm: Dễ bị sai số truyền Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 34

35. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản  Nội dung: Cắt dàn ( không nhiều hơn 3 thanh). Lập 3 phương trình cân bằng → giải 3 ẩn. N3 J N2 h PI A= 2 d N1 P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 35

36. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt)  Thủ thuật: Lập phương trình chứa 1 ẩn, bằng cách loại đi 2 lực chưa cần tìm.  Nếu 2 thanh song song: chiếu lên phương vuông góc.  Nếu 2 thanh cắt nhau: lấy mômen với điểm N J cắt. 3 N2 h P I A= d2 N1 P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 36

37. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt)  Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực trong thanh N1, N2, N3. N3 J N2 h N1 I d P d d d P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 37

38. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 2. Phương pháp mặt cắt đơn giản (tt)  Thí dụ: (Giải) M Id Ad =− ∑ MI = 0 ⇒ N = − 3 h h d MJ A.2d =− ∑ M J = 0 ⇒ N1 = h h Q A ⇒ N2 = − =− d ∑Y = 0 sin α sin α Nhận xét: M – Thanh biên : dấu và trị số ∼ d h – Thanh xiên : dấu và trị số ∼ Qd N3 J N2 h A= P d2 N1 I P d d d B P Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 38

39. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp  Nội dung: Khi số ẩn lớn hơn 3 dùng 1 số mặt cắt phối hợp để tạo đủ số phương trình. Trong thực tế thường dùng nhiều lắm là 2 mặt cắt. P 1 2-2 α N1 N2 P A= 2 1 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động B 39

40. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp (tt) Thí dụ: Cho hệ dàn có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy xác định nội lực trong thanh N1, N2, N3 P 1 2-2 α N1 N2 1 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 40

41. 2.3 TÍNH TOÁN HỆ DÀN (TT) 3. Phương pháp mặt cắt phối hợp (tt) Thí dụ (tt): Giải 2-2 P 1 α N1 N2 P A= 2 M/c 1-1: 1 B A P ∑ Y = 0 ⇒ N1cosα − N 2cosα + A = 0 ⇒ N 2 − N1 = cosα = 2cosα M/c 2-2 (tách mắt): ∑ X = 0 ⇒ N1sinα + N 2sinα = 0 ⇒ N1 = − N 2 P P N2 = N1 = − → 4cosα 4cosα Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 41

42. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP 1. Tính phản lực Phân tích phản lực như hình vẽ. Mỗi phương trình P3 cân bằng chỉ chứa 1 ẩn: ∑ MB d = 0 ⇒ VA ∑ MA =0 ∑ MC = 0 ⇒ ZA ∑M = 0 ⇒ ZA Trai Phai C d ⇒ VB C P2 P1 B HA A ZA VdA VA β VB ZB HB VdB Sau đó, có thể phân tích phản lực theo phương đứng và ngang. Nếu tải trọng thẳng đứng thì: HA = HB = H – Lực xô của hệ 3 khớp Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 42

44. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP (TT) 3. Thí dụ: Cho hệ có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q, N q C a A B a a Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 44

45. 2.4 TÍNH TOÁN HỆ 3 KHỚP (TT) 3. Thí dụ (tt): Giải qa 2 2 q qa 2 2 C C a H A B qa M H= qa/2 A qa a a qa qa/2 qa C C N Q B A qa/2 B qa/2 B A qa Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động qa 45

46. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP  Trình tự tính  Tách hệ ghép ra các hệ đơn giản.  Tính hệ phụ.  Truyền lực từ hệ phụ sang chính và tính hệ chính.  Ghép các biểu đồ lại. Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 46

47. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT)  Thí dụ: Cho hệ ghép có liên kết và chịu tải trọng như hình vẽ. Hãy vẽ biểu đồ M, Q q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 2 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 8m 47

48. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT)  Thí dụ: q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 8m 2 P = 40 kN 20 kN 20 kN 40 60 20 q = 10 kN/m 20 kN 80 M (kNm) 60 45 20 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động Q 35 (kN) 48

49. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP (TT)  Thí dụ (tt)  So sánh với dầm đơn giản: q = 10 kN/m P = 40 kN 3 3 2 8m 40 80 60 M (kNm) 60 q = 10 kN/m 40 kN 75 Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 80 49

50. 2.5 TÍNH TOÁN HỆ CÓ MẮT TRUYỀN LỰC Trình tự tính  Truyền lực từ dầm phụ xuống dầm chính.  Tính dầm chính.  Thí dụ:  q Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 50