Cách Soạn Văn Lớp 8 Bài Tình Thái Từ / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Soạn Bài Tình Thái Từ, Lớp 8

Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh cách soạn bài Tình thái từ trong SGK Ngữ văn lớp 8 để các em chuẩn bị bài tốt trước khi lên lớp học cũng trau dồi được kiến thức về tình thái từ cũng như cách vận dụng tình thái từ khi cần thiết.

Soạn bài Tình thái từ, lớp 8

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 1

I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Câu 1. a. Nếu bỏ từ “à” thì câu văn sẽ trở thành câu trần thuậtb. Nếu bỏ từ “đi” câu văn sẽ không còn là câu cầu khiếnc. Nếu bỏ từ “thay” câu văn sẽ không thể hiện nỗi lòng thương xót với kiếp người bất hạnhCâu 2. Từ “ạ” 🡪 sự lễ phép, tôn trọng

Câu 1 Câu 2.

a. “Chứ” 🡪 tạo câu nghi vấn dùng để hỏi, tuy nhiên điều muốn hỏi ít nhiều đã được khẳng định

b. “Chứ” 🡪 tạo câu nghi vấn, nhấn mạnh điều vừa khẳng định

c. “ư” 🡪 tạo câu nghi vấn biểu lộ sự phân vân

d. “Nhỉ” tạo câu nghi vấn, biểu lộ sắc thái thân mật

e. “Nhé” 🡪 biểu thị thái độ dặn dò, gần gũi

g. “Vậy” 🡪 thái độ không bằng lòng, miễn cưỡng

“🡪 thái độ thuyết phục, động viên

– Tôi đã dặn đến thế rồi !

– Cô Phương đi đâu đấy?

– Con bé ngoan ngoãn thế chứ lị!

– Con muốn đi biển cơ, không muốn leo núi đâu!

– Dậy đi học thôi!

– Mưa thế này, cả nhà ngồi quây quần xem tivi vậy.

– Dạ thưa thầy, mai lớp chúng ta được nghỉ học ạ?

– Bạn làm bài tập về nhà rồi chứ?

– Chú muốn uống cafe phải không ạ?

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 2

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Ngữ Văn lớp 8

– Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm– Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 3

Tìm hiểu chi tiết nội dung phần Kể lại một việc em đã khiến bố mẹ vui lòng để học tốt môn Ngữ Văn 8 hơn.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tinh-thai-tu-lop-8-37865n.aspx

Soạn Văn 8: Tình Thái Từ

Soạn Văn 8: Tình thái từ

Soạn Văn lớp 8 Tình thái từ

Soạn Văn Tình thái từ lớp 8

được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn Văn: Tình thái từ Chức năng của tình thái từ Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Ví dụ (d), từ ạ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh.

Sử dụng tình thái từ

– “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn (à, chăng, hử, hả)

– “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc (ạ, cơ, mà)

Luyện tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các tình thái từ:

a. chứ: Biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: Biểu thị sự khẳng định.

c. ư: Biểu thị thái độ nghi ngờ.

d. nhỉ: Bày tỏ sự băn khoăn.

g. vậy: Chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.

h. cơ mà: Động viên, thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ:

– Hôm nay có tập phim mới đấy! – Em thích búp bê cơ!

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

– Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ?

– Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ?

– Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ?

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

Soạn Văn Lớp 8 Bài Tình Thái Từ Ngắn Gọn Hay Nhất

Soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất : Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi: a) – Mẹ đi làm rồi à? b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: – Con nín đi! (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) Thương thay cũng một kiếp người, Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) d) – Em chào cô ạ!

Soạn văn lớp 8 bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản

Soạn văn lớp 8 trang 80 tập 1 bài Tình thái từ ngắn gọn hay nhất

Câu hỏi bài Chức năng của tình thái từ tập 1 trang 80

Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:

a) – Mẹ đi làm rồi à?

b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:

– Con nín đi!

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

c) Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

d) – Em chào cô ạ!

1. Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các chữ in đậm, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?

2. Ở ví dụ d, tự ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Chức năng của tình thái từ

Trả lời câu 1 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

+ Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến

+ Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán

Trả lời câu 2 soạn văn bài Chức năng của tình thái từ trang 80

Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

Câu hỏi bài Sử dụng tình thái từ tập 1 trang 81

– Bạn chưa về à?

– Thầy mệt ạ?

– Bác giúp cháu một tay ạ!

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Sử dụng tình thái từ

Trả lời câu soạn văn bài Sử dụng tình thái từ trang 81

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

+ Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Câu hỏi Phần Luyện Tập bài Tình thái từ lớp 8 tập 1 trang 81

a) Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b) Nhanh lên nào, anh em ơi!

c) Làm như thế mới đúng chứ!

d) Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

e) Cứu tôi với!

g) Nó đi chơi với bạn từ sáng.

h) Con cò đậu ở đằng kia.

i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.

a) Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:

– Bác trai đã khá rồi chứ?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) – Con chó là của cháy nó mua đấy chứ!… Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…

(Nam Cao, Lão Hạc)

c) Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

(Nam Cao, Lão Hạc)

d) Bỗng Thủy lại xịu mặt xuống:

– Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

e) Cô giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phía bục, mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho em tôi và nói:

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

g) Em tôi sụt sịt bảo:

– Thôi thì anh cứ chia ra vậy.

(Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)

h) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi.

– Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về được về nhà cơ mà.

(Thanh Tịnh, Tôi đi học )

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.

– Học sinh với thầy cô giáo:

– Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.

– Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác.

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương.

Sách giải soạn văn lớp 8 bài Phần Luyện Tập

Trả lời câu 1 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 81

– Từ in đậm trong câu: b,c,e,i là tình thái từ. Từ in đậm trong câu a,d,g,h không phải là tình thái từ.

Trả lời câu 2 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 82

a, Tình thái từ nghi vấn “chứ”: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán “chứ” : nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán “vậy”: miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Trả lời câu 3 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Em đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Trả lời câu 4 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

+ Thầy cô với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Trả lời câu 5 soạn văn bài Phần Luyện Tập trang 83

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ

+ Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

+ Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.

Tags: soạn văn lớp 8, soạn văn lớp 8 tập 1, giải ngữ văn lớp 8 tập 1, soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ ngắn gọn , soạn văn lớp 8 bài Tình thái từ siêu ngắn

Soạn Bài Tình Thái Từ

Soạn bài Tình thái từ

I- Chức năng của tình thái từ

1. Quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

+ Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến

+ Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán

2. Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

II- Sử dụng tình thái từ

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

+ Từ “à” biểu thị sự tò mò, nghi vấn

+ Từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

Luyện tập

Bài 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

– Từ in đậm trong câu: b,c,e,i là tình thái từ. Từ in đậm trong câu a,d,g,h không phải là tình thái từ.

Bài 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Tình thái từ nghi vấn “chứ”: dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán “chứ” : nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn “ư” biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn “nhỉ” biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

g, Tình thái từ cảm thán “vậy”: miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ “cơ mà”: biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Bài 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

+ Em vẫn ngoan ngoãn mà!

+ Mẹ mua quà cho em đấy.

+ Nó háu ăn thế chứ lị.

+ Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

+ Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

+ Em đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Bài 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

+ Thầy cô với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

+ Con với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Bài 5 (trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ

+ Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

+ Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.

Bài giảng: Tình thái từ – Cô Phạm Lan Anh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: