Cách Soạn Tiếng Anh Lớp 10 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Cách Học Tốt Môn Tiếng Anh Lớp 10

Tiếng anh, một loại ngôn ngữ khá phổ biến hiện nay, rất nhiều người quan tâm và ưu tiên hàng đầu. Nhưng không phải ai cũng suôn sẻ trong việc học tiếng anh của mình và đặc biệt là các bạn học sinh vừa bước sang chương trình anh văn lớp 10. Rất nhiều câu được ghi nhận ở các trang web như là: Làm sao để học tốt tiếng anh lớp 10? Phương pháp để học tốt tiếng anh lớp 10? Hiểu được mối lo ngại, cũng như sự quan tâm của mọi người. Hôm nay tôi sẽ chia sẻ một vài bí kíp giúp học tốt hơn môn tiếng anh lớp 10.

Trước khi bắt tay vào thực hiện một công việc, hay thực hiện một mong muốn gì chúng ta cũng cần đặt ra mục tiêu, từ mục tiêu ta sẽ lập ra kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó. Vậy việc học tiếng anh cũng như thế. Để học tốt môn tiếng anh, đặc biệt là môn tiếng anh lớp 10 trước tiên ta cần đặt ra mục tiêu cho mình và sau đó lập kế hoạch chi tiết và thực hiện.

Hãy lập kế hoạch như một thời gian biểu hằng ngày, dán chúng ở góc học tập của mình. Hằng ngày hãy cố gắng thực hiện những kế hoạch mình đã đặt ra. Dần dần sẽ tạo cho chúng ta thói quen học tiếng anh mỗi ngày.

Vậy làm sao để có thể học thuộc được nhiều từ mới, mà có thể nhớ được từ đó lâu nhất?

Để có thể làm tốt phần reading trong chương trình lớp 10 ngoài việc học tất cả các từ mới trong sách giáo khoa thì ta cần trau dồi thêm từ vựng không có trong sách, điều này giúp chúng ta làm reading tốt hơn.

Ngoài từ vựng trong sách giáo khoa, ta có thể hoc từ vựng qua những bài hát tiếng anh, qua những chương trình tiếng anh trên mạng, hay những cuốn sách bằng tiếng anh.

Về phần ngữ pháp mới, ta cần chú ý nghe giảng trên lớp để hiểu được bản chất của cấu trúc. Làm thật nhiều bài tập để nhớ các dạng cấu trúc ngữ pháp, cũng như rèn luyện thêm kỹ năng làm bài tập của mình.

Trong tiếng anh sẽ có những âm na ná nhau, nếu chúng ta không nắm vững cách phát âm sẽ rất dễ bị nhầm lần, từ đó dẫn đến việc phán đoán chọn đáp án sẽ khó khăn hơn. Vậy chúng ta nên học cách phát âm ra sao để có thể cải thiện được phần phát âm của mình? Vì thời lượng trên trường rất ngắn, nên thông thường các giáo viên hầu như không giảng kĩ lưỡng phần phát âm cho chúng ta. Điều chúng ta cần làm để cải thiện phát âm của mình bằng cách tự học tại nhà. Hãy học cách phát âm qua youtube, các chương trình học tiếng anh trên mạng đi kèm với việc học phát âm đó là nhớ trọng âm của mỗi từ.

Ngoài việc ta học từ vựng, học cấu trúc ngữ pháp, học phát âm trọng âm, để hỗ trợ cho chúng ta trong việc giải quyết tốt các phần bài tập khi ta đi thi thì chúng ta cũng nên chúng trọng luyện tập thêm kỹ năng nghe, nói để trình độ tiếng anh của chúng ta thêm phần hoàn thiện hơn.

Trâm Anh

Soạn Bài Chí Khí Anh Hùng Lớp 10

SOẠN BÀI CHÍ KHÍ ANH HÙNG LỚP 10

Câu 1 trang 114 SGK ngữ văn 10 tập 2:

Hàm nghĩa các cụm từ:

Lòng bốn phương: chỉ chí nguyện lập nên công danh sự nghiệp

Mặt phi thường: chỉ tính chất khác người, xuất chúng

Nguyễn Du dùng hai cụm từ trên để thể hiện tầm vóc phi thường của người anh hùng Từ Hải

Những từ ngữ thể hiện sự trân trọng và kính phục của Nguyễn Du: trượng phu, long bốn phương, mặt phi thường, thoắt..

Câu 2 trang 114 SGK ngữ văn 10 tập 2:

Từ Hải bộc lộ lí tưởng của mình qua lời nói với Thúy Kiều:

“Từ rằng: tâm phúc tương tri

…….

Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi”

Qua ngôn ngữ của Từ Hải, có thể thấy người anh hùng đã không quyến luyến, bịn rịn với tình yêu mà quên đi lí tưởng cao cả. Thái độ và hành động của Từ Hải mạnh mẽ quyết đoán, không chút do dự khi phải lựa chọn giữa hạnh phúc riêng tư và lí tưởng. Từ Hải tự tin vào sự rạng rỡ của tương lai ” Bao giờ mười vạn tinh chúng tôi gia”. Và khẳng định dự thành công là tất yếu: “Chầy chăng là một năm sau vội gì”. Lời hẹn ước của Từ Hải ngắn gọn, dứt khoát và chắc nịch đúng với khí phách của vị tướng quân uy vũ.

Câu 3 trang 114 SGK ngữ văn 10 tập 2:

Cách tả người anh hùng của Nguyễn Du có hai đặc điểm cần lưu ý, đó là hình tượng nhân vật vừa có tính ước lệ vừa mang tầm vóc của con người vũ trụ. Kiểu mẫu người anh hùng vốn là nhân vật truyền thống của văn học trung đại. Nó có khuôn mẫu miêu tả này thì hai phương diện ước lệ và cảm hứng vũ trụ vốn gắn bó chặt chẽ với nhau khi các nhà văn chấp bút thể hiện hình ảnh nhân vật anh hùng. Ở nhân vật Từ Hải cũng vậy. Ccasc cụm từ “lòng bốn phương” vốn đã mang nội hàm diễn tả lí tưởng con người vũ trụ. Hoặc cụm từ “trông như trờ bể mênh mang” vừa có tính ước lệ lại vừa tạo nên ấn tượng về tầm vóc phi phàm của Từ Hải. Cũng như thế, có thể phân tích các hình tượng khác bốn bể, chim bằng, gió mây.

Vẫn theo cách thể hiện này thì người anh hùng còn có một nét đặc trưng nữa là suy nghĩ và hành động ngắn gọn, dứt khoát. Họ chủ yếu được quan sát và miêu tả nhiều hơn ở khía cạnh lí trí, phần tình cảm có vẻ giản đơn và ít nhiều nhòa nhạt hơn.

Nguồn Internet

Cách Luyện Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 10 Cho Học Sinh Mất Gốc

Chủ đề càng đơn giản, các em càng dễ dàng chinh phục và không bị chán nản hay bỏ cuộc giữa chừng. Khi đã cải thiện được khả năng nghe, các em mới tăng dần level lên mức độ bài nghe khó và dài hơn.

Học sinh mất gốc gặp rất nhiều khó khăn khi học tiếng anh

Luyện nghe cùng văn bản tương ứng

Các bài nghe tiếng anh lớp 10 đều đi kèm phần văn bản. Với học sinh mất gốc, vốn từ vựng tiếng anh của các em không có nhiều. Việc nghe tiếng anh mà không có văn bản kèm theo chẳng khác gì “vịt nghe sấm”. Và chắc chắn các em sẽ cảm thấy vô cùng chán nản vì điều này. Nên tốt nhất, các em hãy sử dụng phần văn bản của bài nghe; nghe đi nghe lại nhiều lần.

Cách này giúp các em biết cách đọc chính xác của các từ vựng mới. Các em cũng có thể dùng từ điển để tra nghĩa các từ mình chưa biết. Từ đó, các em có thể nắm được nội dung và những ý chính trong bài nghe tiếng anh lớp 10.

Nếu bị choáng ngợp và không thể bắt kịp tốc độ của bài nghe, các em nên luyện nghe từng câu. Cứ sau mỗi câu các em lại tạm dừng để kịp theo dõi phần văn bản và biết được mình nghe đến đâu. Khi đã quen dần, các em có thể nghe từng đoạn hay nghe cả bài. Cứ lần một chút, các em tập luyện dần dần và có thể nghe tiếng anh tốt hơn.

Khi luyện các bài nghe tiếng anh lớp 10, các em đừng quên bắt chước giọng đọc của người bản ngữ. Vì học sinh mất gốc không chỉ thiếu từ vựng; yếu kỹ năng nghe mà còn yếu cả kỹ năng phát âm; đọc và nói tiếng anh. Bằng cách bắt chước này, bạn sẽ luyện được cách nói tiếng anh của người bản ngữ.

Học sinh mất gốc cần nỗ lực hơn các bạn khác nhiều lần

Với học sinh mất gốc, việc học tiếng anh lớp 10 sẽ khó khăn hơn nhiều lần. Vì vậy, các em cũng phải kiên trì hơn; chăm chỉ hơn. Các em có thể tìm đến những trung tâm uy tín để nâng cao khả năng tiếng anh của mình. Tin rằng sau nhiều nỗ lực, các em sẽ học tốt tiếng anh dần lên mỗi ngày. Việc đuổi kịp các bạn trong lớp sẽ không còn là điều không tưởng nữa. Chúc các em thành công!

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy bao gồm 3 bài test nhỏ, kiểm tra lại kiến thức về từ vựng và ngữ pháp mà các em đã được học trong Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Bộ Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm học 2016 – 2017 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: The body Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Staying Healthy

TEST 1

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

A. Them B. They

C. Their D. There

– They go swimming twice a week.

A. What are they doing? B. What do they do?

C. Where are they going? D. How often do they go swimming?

A. plays B. playing

C. is playing D. are playing

A. and B. or

C. nor D. but

A. does B. do

C. has D. have

– They are watching television.

A. Who are they? B. What do they do?

C. What are they doing? D. How are they?

7. Which word contains a different sound from the others?

A. children B. child

C. line D. sign

8. – What’s your favorite drink?

A. Chicken B. Orange

C. Lettuce D. Soda

A. the B. a

C. some D. any

10. – What’s the matter?

A. knives B. iced tea

C. lemonade D. sandwiches

11. – Which are your brother’s favorite dishes?

A. No, thanks.

B. I’m thirsty.

C. Cartoons and picture books.

D. Chicken noodles and apple pies.

A. one B. some

C. an D. any

– There’re some apples.

A. Who B. Where

C. When D. What

14. Which word has two syllables?

A. potato B. favorite

C. orange D. banana

15. Which word is the odd one out?

A. milk B. coffee

C. bread D. tea

– I feel very hungry.

A. Who B. Why

C. Which D. How

17. Match the adjective thin with its opposite.

A. good B. big

C. thick D. heavy

A. cold B. hot

C. full D. hungry

A. a B. an apple

C. much D. any

A. drink B. vegetable

C. meat D. fruit

21. – What are those?

A. They B. There

C. Them D. Their

A. milk B. bread

C. melons D. cheese

TEST 2

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

A. meat B. cheese

C. sandwich D. sugar

A. a B. some

C. an D. any

A. apple B. some

C. an D. any

A. don’t B. don’t like

C. aren’t D. aren’t like

– She wants some ice-cream.

A. Who B. What

C. How D. Why

6. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) I don’t have (B) some bread (C) but I have (D) some rice.

7. Which word contains a different sound from the others?

A. off B. of

C. safe D. knife

A. some B. these

C. an D. any

9. Which word is the odd one out?

A. mango B. banana

C. cabbage D. grape

10. How many syllables are there in the word juice?

A. one B. Two

C. three D. four

– She feels happy.

A. When B. How

C. Who D. Why

A. any B. Much

C. a D. an

A. books B. cakes

C. water D. pencils

– You should put on more warm clothes.

A. hot B. thirsty

C. hungry D. cold

A. a B. some

C. any D. an

A. cheese B. bread

C. tea D. strawberries

A. chicken B. milk

C. ice-cream D. oranges

18. Which word is the odd one out?

A. cabbage B. fruit

C. cucumber D. carrot

A. any B. a

C.an D. some

A. drink B. fruit

C. meat D. vegetable

A. to B. at

C. on D. for

A. hate B. dislike

C. want C. hope

23. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) Are there (B) any (C) fresh milk (D) in the fridge?

TEST 3

Choose the correct answer. Only one answer is correct.

1. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that would not be appropriate.

(A) There are (B) any (C) red apples (D) on the trees.

– Rice and chicken.

A. Where B. What

C. Who D. When

A. doctor B. cook

C. teacher D. vegetarian

– Bread and milk.

A. Who B. Where

C. What D. How

A. a B. some

C. an D. any

A. at B. in

C. on D. over

7. Which word is the odd one out?

A. strawberry B. lettuce

C. cabbage D. spinach

8. Pick out the word that has the sound /i/.

A. bus B. but

C. busy D. bunch

A. on B. next to

C. in front D. between

A. isn’t B. aren’t

C. hasn’t D. haven’t

11. – What’s that?

A. It’s B. That’s

C. There’s D. A & B

A. cucumbers B. milk

C. steak D. pork

A. water B. hamburger

C. noodles D. bread

A. a B. some

C. any D. those

A. go B. going

C. goes D. to go

A. Ought B. Would

C. Mind D. May

17. Complete the square.

like dislike

love

A. refuse B. hate

C. ignore D. get rid

A. these B. some

C. any D. an

A. fruits B. vegetables

C. drinks D. meat

Complete the conversation with the following sentences. There is one example at the beginning.

A. Is she making fish and rice?

B. Mom cooks the best chicken noodles.

C. No, she isn’t.

D. She’s cooking dinner.

Huong: Hi, Phuong. Where’s Mom?

Phuong: She’s in the kitchen.

Huong: What’s she doing?

Huong: Oh, too bad. Fish is my favorite. What’s she making?

Phuong: Chicken noodles.