Cách Soạn Thảo Văn Bản Trên Microsoft Word 2010 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Microsoft Word 2010: Bộ Soạn Thảo Văn Bản Được Nhiều Người Ưa Dùng

Word 2010 là phiên bản được bổ sung nhiều tính năng mới mẻ so với phiên bản Word 2017. Phần mềm này sẽ hỗ trợ người dùng trong việc soạn thảo, tương tác nhóm hay lưu trữ dữ liệu và chia sẻ văn bản trực tuyến. Với bản Word 2010, Microsoft cũng đã có những sự thay đồi về giao diện và được bố trí trực quan, khoa học hơn. Từ đó giúp cho người dùng dễ dàng xem trước các tài liệu khi cắt, dán, chỉnh sửa đa phương tiện. Và còn rất nhiều điều hấp dẫn khác đang chờ bạn khám phá.

Word 2010 đặc biệt có rất nhiều cải tiến về cả giao diện lẫn tính năng vượt trội so với các phiên bản cũ. Cụ thể trong Word 2010 nút Office đã được thay thế bằng nút menu dẫn đến Dạng xem Backstage của Office giúp bạn sử dụng các tính năng in ấn và chia sẻ dễ dàng hơn. Bên cạnh đó Word 2010 cũng được bổ sung nhiều tính năng định dạng cũng như dẫn hướng tài liệu tốt hơn.

Công cụ Word 2010 được xem là chương trình soạn thảo văn bản nằm trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft office 2010 với những khả năng tiện ích hỗ trợ người dùng trong việc soạn thảo, chỉnh sửa văn bản và mang đến những điều mới mẻ cho người sử dụng.

Để gõ văn bản trên Word 2010, bạn hãy kết hợp với phần mềm Unikey với nhiều bảng mã và kiểu gõ, các chế độ thiết lập gõ tắt và gợi ý từ giúp hoàn thiện các văn bản nhanh hơn, Unikey là công cụ không thể thiếu dành cho dân văn phòng.

Hiện nay đã có phiên bản Word 2016 nhưng nhiều người vẫn tin dùng các phiên bản cũ chẳng hạn như Word 2013 với việc cải tiến về giao diện cũng như nhiều tính năng mới thú vị hơn, đặc biệt Word 2013 còn hỗ trợ làm việc nhóm trực tuyến hay chia sẻ tài liệu bằng SharePoint hoặc OneDrive.

Mới nhất hiện nay là bộ Office 2016 vẫn bao gồm các bộ office như: Microsoft Office Word, Microsoft Office Excel, Microsoft Office PowerPoint … nhưng được tích hợp nhiều tính năng bổ sung, hiệu quả hơn. Đặc biệt Office 2016 được thiết kế để sử dụng hiệu quả hơn trong hệ điều hành Windows 10.

Hiện nay có tiện ích Eword hỗ trợ trong ứng dụng Word với tính năng chuyển đổi Word sang định dạng XML, SVG, PDF, WML, CVS, vv… ngoài ra Eword còn giúp bạn chia sẻ các tài liệu trực tuyến với bạn bè.

Word là môi trường soạn thảo văn bản hỗ trợ đắc lực cho nhân viên văn phòng, để sử dụng word thành thạo không phải ai cũng làm được, một trong những tính năng mà người soạn thảo văn bản cần phải biết đó là tính năng tạo đường viền trong word, để văn bản được trang trí đẹp và chuyên nghiệp thì việc tạo đường viền bao quanh văn bản word là cách hữu ích nhất.

Bài 4: Soạn Thảo Văn Bản Microsoft Word

Published on

1. L/O/G/O SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD www.themegallery.com13:07 Bài 4:: TIN HỌC CƠ BẢN GV: Phan Thị Thu Thùy

2. chúng tôi Mục tiêu bài học: * Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: – Sử dụng được phần mền Microsoft Word để soạn thảo được văn bản bằng tiếng việt. – Thực hiện được một số thao tác cơ bản trên Microsoft Word.

3. chúng tôi I. Tổng quan về Microsoft Word 1. Giới thiệu về Ms-Word * Chức năng của Word: Soạn thảo văn bản, vẽ hình, vẽ đồ thị, bảng biểu… * Các phiên bản của Word: Word 95, 98, 2000, 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

4. 4 2.1 Khởi động chương trình MSWord 2010: – Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Word 2010 trên Desktop. – Cách 2: Nhấp chọn Start  All Programs  Microsoft Office Microsoft Word 2010. 2. Khởi động, thoát khỏi Word

5. 5 Giao diện MS Word 2. Khởi động, thoát khỏi Word

6. 6 2.2 Đóng tài liệu và đóng chương trình MS Word  Khi đóng một tài liệu chưa được lưu vào đĩa thì sẽ xuất hiện câu thông báo: – Cách 1: Bấm chuột vào nút cửa sổ ứng dụng. – Cách 2: Chọn File Exit – Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Alt + F4 – Cách 4: Nhấn tổ hợp phím Alt + F +X 2. Khởi động, thoát khỏi Word

8. 8 MÀN HÌNH VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG

9. 9 Các thẻ trong MS Word 3. Các thành phần trên màn hình Word

10. 10 Các thẻ trong MS Word 3. Các thành phần trên màn hình Word

11. 11 Bộ gõ tiếng Việt là một chương trình phần mềm cho phép gõ các kí tự tiếng Việt. Hai kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI Cài đặt bộ gõ: Truy cập vào trang Web http://www.vietkey.com để tải phần mềm về và tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình. 4. Cách gõ dấu tiếng Việt

12. 12 * Hộp thoại bảng điều khiển Chọn để mở rộng

13. 13 * Hộp thoại bảng điều khiển Chọn để thu nhỏ Chọn bảng mã Chọn kiểu gõ Chọn các thông số cấu hình

14. 5. Một số phím đặc biệt trên Word – Enter: Xuống dòng, kết thúc đoạn. – Back Space: Xoá kí tự BÊN TRÁI con trỏ chèn – Delete: Xoá kí tự BÊN PHẢI con trỏ chèn – Caps Lock: Bật/tắt gõ chế độ chữ hoa, thường – Space bar: (Phím cách) tạo khoảng trắng. – Num Lock: Bật/tắt chế độ gõ phím số – : Di chuyển trái, phải, lên, xuống. 15

15. – Esc: Thoát khỏi hộp thoại đang sử dụng – Insert: Chèn kí tự – Print Screen: Chụp màn hình  Lưu ý: – Phím có 2 chức năng 16 Muốn bấm dấu +: Nhấn Shift + Muốn bấm dấu =: Nhấn + = 5. Một số phím đặc biệt trên Word

16. 17 1. Mở văn bản đã có – Nhấn chuột vào tab File  Open. II. Các thao tác cơ bản trên văn bản

17. 18 1. Mở văn bản đã có Hộp thoại Open xuất hiện: Chọn thư mục chứa tập tin cần mở. Chọn một/nhiều tập tin cần mở (dùng phím Shift/Ctrl). Bấm Open để mở các tập tin đã chọn. II. Các thao tác cơ bản trên văn bản

18. 19 2. Mở văn bản mới – Cách 1: Nhấn nút New trên thanh công cụ. – Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N – Cách 3: Nhấn vào tab File  New Nhấn nút Create để tạo một tài liệu mới từ mẫu đã chọn. II. Các thao tác cơ bản trên văn bản

19. 20 3. Lưu văn bản Chọn tab File  Save (hoặc nhấn nút Save trên thanh công cụ, hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + S). II. Các thao tác cơ bản trên văn bản

20. 21 3. Lưu văn bản Hộp thoại Save As xuất hiện: Chọn thư mục chứa tập tin. Gõ tên tập tin cần lưu (Tên không dấu). Bấm Save để thực hiện ghi lưu. II. Các thao tác cơ bản trên văn bản

21. 4. Các thao tác trên khối văn bản 4.1 Chọn khối văn bản a/ Dùng chuột: – Chọn từ (nháy đúp chuột). – Chọn đoạn (Nhắp chuột ba lần vào trong đoạn) – Di chuột từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối của khối cần chọn.

22. 4.1 Chọn khối văn bản b/ Dùng phím: – Shift + 4 phím mũi tên: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ sang trái, sang phải, lên trên, xuống dưới từng ký tự và từng dòng – Shift + Home: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ về đầu dòng – Shift + End: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ về cuối dòng – Ctrl + Shift + Home: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ về đầu văn bản 4. Các thao tác trên khối văn bản

23. 2. Làm việc với văn bản 4.1 Chọn khối văn bản b/ Dùng phím: – Ctrl + Shift + End: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ về cuối văn bản – Ctrl + A: Bôi đen cả văn bản – Shift + Page Up: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ lên từng đoạn – Shift + Page Down: Bôi đen văn bản từ vị trí con trỏ xuống từng đoạn

24. 3. Làm việc với văn bản 4.2 Sao chép văn bản

Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Trên Word

KHÓA TẬP HUẤNTIN HỌC CƠ BẢN VÀ NÂNG CAONội dung khóa họcPage  2Chương 1: Cơ bản về tin họcChương 2: Hệ điều hành Microsoft Windows VistaChương 3: Hệ soạn thảo văn bản Microsoft WordChương 4: Bảng tính điện tử Microsoft ExcelChương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  33.1 Làm quen với Microsoft Word 3.1.1 Các thao tác cơ bản: 3.1.1.1 Khởi động và đóng cửa sổ 3.1.1.2 Mở, đóng một file văn bảnMở từ máy tính Mở từ đĩa mềm

Chương 2: Hệ điều hành Microsoft Windows VistaPage  4Mở nhiều file văn bản liên kề nhau:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  5Mở nhiều file văn bản không liên kề nhau:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  63.1.2.3 Tạo tài liệu theo khuôn mẫu (templetes):Theo khuôn mẫu mặc định: Nhấp chuột vào biểu tượng NEW ( ), một tài liệu word hoàn toàn mới sẽ hiện lên trên màn hình. Tài liệu này dựa trên khuôn mẫu mặc định.

Muốn lưu lại một văn bản mới sau khi bạn đã soạn thảo, nhấp chuột vào biểu tượng SAVE và đặt tên cho tệp tin.Theo khuôn mẫu khác:Từ thực đơn File, chọn NEW để hiển thịô tác vụ NEW DOCUMENT.

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  7

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  8

3.1.2.4 Lưu tài liệu: Lưu văn bản sử dụng biểu tượng Save Tạo thư mục mới để lưu dữ liệu Lưu văn bản vào đĩa mềm:3.1.2.5 Lưu tài liệu với tên khác3.1.2.6 Lưu văn bản dưới một định dạng khác (file RTX, txt)3.1.2.7 Lưu tài liệu dưới một phiên bản khác3.1.2.8 Lưu tài liệu dưới các dạng khác: web (HTML?), templete..3.1.2.9 Một số thao tác khác:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  9

3.2 Các thao tác cơ bản: Chèn văn bản Chèn ký tự đặc biệt3.3 Chọn dữ liệu3.4 Soạn thảo văn bản: Nhập và thay đổi văn bản: Thay đổi đoạn văn bản Sử dung chế độ ghi đè văn bản3.5 Sử dụng chế độ Undo và RedoChương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  10

3.6 Sao chép, di chuyển, xóa: Sao chép Di chuyển Xóa3.7 Tìm kiếm và thay thế: Tìm kiếm (find) Thay thế (replace)3.8 Định dạng văn bản: Định dạng font chữ Định dạng chữ đậm, nghiênggạch chân…Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  11

3.9 Định dạng chỉ số trên, chỉ số dưới tài liệu: Chọn đoạn văn bản cần định dạng chỉ số trên hoặc chỉ số dưới. Từ thực đơn FORMAT, chọn lệnh FONT. Hộp thoại FONT sẽ hiện lên. Từ phần EFFECTS của hộp thoại, chọn SUBSCRIPT để định dạng chỉ số dưới hoặc SUPERSCRIPT để định dạng chỉ số trên.

3.10 Định dạng chữ hoa, chữ thường Chọn đoạn văn bản cần thay đổi chữ hoa chữ thường. Nhấp chuột vào thực đơn thả xuống FORMAT rồi chọn lệnh CHANGE CASE. Trên hộp thoại hiện lên, chọn kiểu chữ bạn muốn rồi sau đó Nhấp chuột vào nút OK.

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  12

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  13

3.13 Định dạng đoạn văn bản: căn lề văn bản thụt lề đoạn văn bản thay đổi khoảng cách dòng trong đoạn văn bản thay đổi khoảng cách trên dưới cho đoạn văn bản thiết lập và gỡ bỏ tab đánh chỉ mục văn bản thêm đường viền cho văn bản3.14 Định dạng tài liệu:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  14

3.15 Thay đổi cỡ và hướng giấy in, lề trang:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  15

3.16 Chèn, xóa, ngắt trang:3.17 Thêm header và footer:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  16

3.18 Đánh số trang cho tài liệu:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  17

3.19 Định dạng bảng biểu: Nhấp chuột vào ô, hàng hay cột bạn muốn chọn trong bảng. Chọn lệnh TABLE, nhấp chuột vào SELECT rồi từ thực đơn, hãy chọn mục bạn cần: TABLE, COLUMN, ROW hay CELL.– Thêm và xóa hàng và cột. Thay đổi độ rộng của hàng và cột. Thay đổi màu sắc, kiểu độ rộng của đường viền:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  18

3.20 Các ký tự (symbol) và hiệu ứng đặc biệt (WordArt): Ký tự đặc biệt: (         …) WordArt: Micrsoft Equation:

Chèn hình ảnh vào tài liệu:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  19

3.21 Chèn biểu đồ vào tài liệu:

Chương 3: Soạn thảo văn bản Microsoft WordPage  20

3.22 In tài liệu:

Cách Soạn Thảo Văn Bản Theo Đúng Chuẩn Trên Word 2007.. 2022

data-full-width-responsive=”true”

Bạn đã biết cách để soạn thảo văn bản theo đúng chuẩn văn bản hành chính chưa?

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn căn chỉnh, soạn thảo văn bản để đáp ứng với các nhu cầu đề ra và văn bản của bạn sẽ trở nên đẹp và dễ nhìn hơn, phục vụ cho việc in ấn dễ dàng.

Đối với các bộ Office mới như Word 2007/ 2010/ 2013 hoặc các phiên bản mới hơn thì giao diện đã đổi mới hoàn toàn, nó cung cấp một kho chỉnh sửa phong phú.

Trên thực tế thì thanh Ribbon có rất nhiều công dụng và chức năng nhưng bạn không cần thiết phải nhớ hết chúng. Bởi trên các văn bản soạn thảo thông thường bạn không cần thiết phải sử dụng tất cả công cụ này mà thay vào đó các bạn cần nhớ công dụng của chúng như sau:

Home: Giúp bạn tùy chỉnh Fonts chữ, cỡ chữ, căn lề

Insert: Chèn bảng biểu, hình ảnh và đồ thị.

Page Layot: Tùy chỉnh lề, hướng giấy, bố cục văn bản.

Maillings: Hỗ trợ trộn tài liệu.

View: Tùy chỉnh cách hiển thị vùng soạn thảo.

I. Hướng dẫn soạn thảo văn bản theo quy chuẩn

+ Bước 1: Đầu tiên bạn cần phải có một bộ gõ Tiếng Việt (Sử dụng Unikey là lựa chọn số 1). Thông thường chúng ta sẽ sử dụng bảng mã Unicode và kiểu gõ Telex bởi nó rất phổ biến và ít xảy ra lỗi Fonts.

+ Bước 2: Bạn mở Microsoft Word ra và chỉnh lại đơn vị tính, thông thường văn bản sẽ mặc định đơn vị đo là inches giờ chúng ta sẽ chuyển nó về đơn vị centimeters (cm)

data-full-width-responsive=”true”

*** Hướng dẫn thực hiện trên Word 2007

Portrait: Trình bày theo chiều dọc của giấy.

Landscpe: Trình bày theo chiều ngang của giấy.

*** Hướng dẫn trên Word 2013, 2016, 2019…..

+ Bước 4: Lựa chọn Fonts chữ và cỡ chữ: Kiểu chữ chuẩn là Times new Roman và cỡ chữ các bạn để 13 hoặc 14.

+ Bước 5: Sau đó bạn tiến hành soạn thảo văn bản, sau khi soạn thảo văn bản xong bạn nhấn Ctrl + A để giãn cách dòng cho toàn bộ văn bản.

Bạn bôi đen văn bản rồi chọn tính năng căn đều 2 bên lề là xong. Rất đơn giản vậy thôi 🙂

II. Một số kinh nghiệm để soạn thảo văn bản chuyên nghiệp hơn

Để soạn thảo được một văn bản chuẩn, nội dung hấp dẫn và chuyên nghiệp thì bạn hãy tham khảo qua một số nguyên tắc khi trình bày như sau:

1/ Chọn phông chữ phù hợp với từng ngữ cảnh: Trước khi bắt đầu đọc một văn bản thì người ta sẽ liếc qua một chút về hình thức trước. Font chữ mà bạn để cẩu thả, chỗ to, chỗ nhỏ thì sẽ bị mất ấn tượng ngay từ cái nhiều đầu tiên rồi. Chưa cần biết nội dung bên trong ra sao !

2/ Tập trung vào trọng tâm và hãy đơn giản thôi: Vâng, văn bản không cần quá màu mè và hoành tráng. Chỉ cần gọn gàng, sạch sẽ và đơn giản nhất có thể.

3/ Nhớ căn lề cho đúng chuẩn: Như bên trên mình đã có hướng dẫn đó, tỷ lệ vàng là 2 – 2 – 3 – 2 theo thứ tự trên – dưới – trái – phải nha các bạn. VÀ lề căn lề trái luôn là mặc định.

5/ Giãn dòng hợp lý: Việc giãn dòng hợp lý sẽ giúp văn bản của bạn trông thoáng hơn. Nhìn đỡ nhức mắt hơn…

7/ Chú ý đặt tiêu đề cho mỗi phần: Phần này cũng khá quan trọng, nó dẫn dắt người đọc và giúp cho người đọc có cái nhìn tổng thể hơn.

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com