Cách Soạn Giáo Án Dạy Tiếng Anh / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Englishhouse.edu.vn

Giáo Án Tiếng Anh 8

II. Language contents:

1. Grammar: Wh – questions

2.Vocabulary: Folder, beneath, towel rack, dish rack, lighting fixture

III. Techniques: Network, Rub out and Remember, Asking and Answering

IV. Teaching aids: picture

.V. Procedures:

Date: Unit 3(cont): Period:16 Lesson 5: .I.AIM: - Students will be able to write a description of a room in their house II. Language contents: 1. Grammar: Wh - questions 2.Vocabulary: Folder, beneath, towel rack, dish rack, lighting fixture III. Techniques: Network, Rub out and Remember, Asking and Answering IV. Teaching aids: picture .V. Procedures: Teacher's and Students' activities Content - T calls Ss to play a game - Ss write on the board - T asks St about the bed room / 32 - Ss answer àPre-teach: - T asks Ss to read one more time (in chorus, individualy) - T corrects if necessary - T gets Ss to copy the words into their books and then asks them to close the books T checks new words by using rub out and remmenber - T asks Ss to read the description of Hoa's room, then asks some comprehension questions - Ss read in silence then answer the questions (individualy) then in pairs ð Answers: a. There is a desk on the left of the room b. The bookshelf is above the desk c. There is a window on the right side of the room d. the wardrobe is beside the window and opposite the desk - T asks Ss to describe Hoa's kitchen using the given cues - Ss write (work groups) - T asks Ss to share with their groups - T corrects the mistakes - T asks Ss to talk to their partners about their room / living room / kitchen +Ss practice and T gives marks .............................................................................. ................................................................................................... ......................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... I. Warm up: Things in the bed room à Chatting: - Which room is this ? - What's this ? - Where is it ? 2. Pre - writing: à New-words: - folder : taøi lieäu - beneath : ôû phía döôùi - towel rack : giaù treo khaên - dish rack : gaùc ñóa - lighting fixture : ñeøn chuøm à Rub out and Remember: àRead the description of Hoa's room page 32: à Questions: a. What is there on the left of the room ? b. Where is the bookshelf ? c. What is there on the right side of the room ? d. Where is the wardrobe ? 3. While - writing: àNow write a description of this kitchen page 33 - This is Hoa's kitchen - There is a refrigerator on the right corner of the room - Next to the refrigerator is the stove and the oven - On the other side of the oven, there is a sink and next to the sink there is a towel rack - The dish rack stands on the counter, on the right of the window an beneath the shelves - On the shelves and on the counter beneath the window, there are jars of suger, flour and tea - In the middle of the kitchen, there is a table and there are four chairs - The lighting fixture is above the table, and directly beneath the lighting fixture is a vase with flowers 4. Post - writing: Talk about the rooms in your house 5. Homework: - Write a description of their bed-room / living room - Learn by heart new words - Prepare : U3-L6: Language focus page 34, 35 *Comments: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo Án Điện Tử Mầm Non Dạy Tiếng Anh Cho Trẻ Ở Nhà

Nội dung trong giáo án mầm non dạy tiếng anh cho trẻ ở nhà Phần 1: Những cách dạy con của các bậc phụ huynh Trích dẫn của anh Trung về cách dạy con:

Mỗi khi có dịp đưa con đi đây đó, anh Trung luôn khuyến khích bé đặt câu hỏi “what is it?” (cái gì vậy) và anh là người trả lời cho con. Đó là lý do khi lên máy bay cậu bé thấy cái gì lạ lẫm đều luôn miệng hỏi bố “what is it?”.

Trích dẫn của chị Kiều:

Cho rằng học ngoại ngữ là phải theo đúng quy trình “nghe – nói – đọc – viết” nên chị Kiều (quận Bình Thạnh) thường mở nhạc tiếng Anh cho bé Kim nghe từ khi mới lọt lòng. Đến khi con lớn lên, chị còn mua thêm đĩa phim hoạt hình có phụ đề hoặc mở kênh phim hoạt hình tiếng Anh cho bé xem.

Nhận xét chung:

Với những cách dạy bé tương tự như trên giúp bé tiếp thu ngoại ngữ rất tốt. Điều này rất được khuyến khích trong cuộc sống hằng ngày, nhưng bên cạnh đó các bậc phụ huynh hãy luôn tạo cho các con của mình một tâm lý thoải mái trong việc học tập cũng như tiếp thu ngoại nhữ.

Ở độ tuổi từ 3-5 tuổi trẻ có khả năng bắt trước cực nhanh cũng như nhớ lâu. Nên việc học tiếng anh ở độ tuổi này cũng giúp bé sau này có nền tảng ban đầu để nhập môn tiếng anh.

Phương pháp dạy tiếng anh cho trẻ mầm non ở nhà

Học qua hình ảnh.

Thông qua các trò chơi của bố mẹ.

Đọc và nói tiếng anh thường xuyên.

Học tiếng anh theo sở thích của bé.

Nghe nhạc và xem phim tiếng anh cũng là một cách hay.

Dạy những điều cơ bản cho bé

Dạy bé tự bảo vệ bản thân: Khi thấy lửa (tiếng Anh là fire), bé phải biết dùng các dụng cụ dập lửa như nước (water), cát (sand) hoặc bình cứu hỏa (fire extinguisher)…

Làm sao để nhận diện người lạ (stranger), khi có người lạ đến nhà hỏi thăm hoặc đến trường đón về bé phải làm thế nào…

Nấu đồ ăn cần có những vật dụng, nguyên liệu nào. Ví dụ như: nồi cơm điện (cooker), muối (salt), đường (sugar)…

Hình ảnh về giáo án mầm non dạy tiếng anh cho trẻ ở nhà

Tải tài liệu về máy

Giáo Án Tiếng Anh Mầm Non

1. Giáo án tiếng Anh mầm non cần có nguồn tiếng Anh chuẩn

Việc được tiếp xúc với tiếng Anh chuẩn ngay từ khi bắt đầu vô cùng quan trọng, và đặc biệt quan trọng hơn đối với các bé nhỏ tuổi. Ở độ tuổi này, việc học nói và phát âm của các bé còn chưa thuần thục nhưng các bé lại tiếp thu rất nhanh, ghi nhớ rất kĩ những điều được học. Nếu phát âm sai, học sai ngay từ giai đoạn này, sẽ vô cùng khó khăn để các bé tiếp thu lại cái đúng và sửa sai khi trưởng thành. Giáo trình, tài liệu đúng quy chuẩn là yếu tố đầu tiên đảm bảo nguồn tiếng Anh chất lượng và “an toàn” cho các bé.

Hình ảnh: Giáo án tiếng Anh mầm non 2. Giáo án tiếng Anh mầm non cần đa dạng về phương thức và hạn chế lí thuyết

Từ hai đến năm tuổi, trẻ em thường nhạy cảm với hình ảnh và màu sắc. Nên đưa nhiều hình ảnh sinh động, rực rỡ vào giáo án tiếng Anh mầm non để thu hút sự chú ý và tập trung của các bé. Ngoài ra nên cho các bé học tiếng Anh qua bài hát, phim hoạt hình, qua các trò chơi. Việc tổ chức các hoạt động ngoài trời cũng rất hữu ích trong việc dạy tiếng Anh cho bé. Một buổi dã ngoại tại vườn thú sau khi học từ vựng về các con vật sẽ khiến các bé thích thú và tiếp thu, ghi nhớ nhanh những kiến thức đã học. Đây là những con đường đưa bé đến với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất, hiệu quả nhất.

3. Giáo án tiếng Anh mầm non cần cho các bé thực hành nói nhiều hơn đọc, viết

Giống như học tiếng mẹ đẻ, các bé sẽ học nói trước khi học viết.Việc nói tiếng Anh chuẩn cũng sẽ giúp các bé nghe tiếng Anh tốt hơn rất nhiều. Giáo viên, phụ huynh nên khuyến khích bé nói tiếng Anh nhiều hơn bằng cách để bé bắt chước. Bé có thể bắt chước cách nói của một nhân vật hoạt hình bé yêu thích, bắt chước theo câu nói của thầy cô, bố mẹ. Cũng có thể cho các bé tập đóng vai diễn kịch hay kể chuyện. Phương pháp này không chỉ làm tăng kĩ năng giao tiếp, rèn luyện sự tự tin cho bé mà còn giúp bé học nói tiếng Anh một cách tự nhiên hơn. Việc nói tiếng anh, học tiếng Anh sẽ không còn quá nhàm chán và áp lực với những thiên thần nhỏ tuổi.

Trẻ em như búp trên cành. Mọi tác động đến các em đều phải cẩn thận và nhẹ nhàng. Dạy tiếng Anh cho bé cũng vậy. Gia đình và nhà trường cần cân nhắc kĩ lưỡng tất cả các yếu tố để biên soạn, lựa chọn giáo án tiếng Anh mầm non. Nhất định phải dành cho bé chương trình dạy học tiếng Anh phù hợp, chất lượng và hiệu quả nhất!

Trung tâm Anh ngữ quốc tế PEC mang đến giáo án tiếng Anh mầm non hiệu quả, phù hợp

Trung tâm Anh ngữ Quốc tế PEC được thành lập ngày 06/06/2012 với hai cơ sở tại 89 Hồng Bàng và 41 Lạch Tray. Trải qua hơn 5 năm hoạt động, PEC đã xây dựng được uy tín và thương hiệu vững chắc trongg việc đào tạo, giảng dạy tiếng Anh tại Hải Phòng.

Hình ảnh: Giáo án tiếng Anh mầm non

Với đội ngũ giáo viên gồm cả giảng viên Việt Nam và giảng viên người bản xứ, PEC luôn tạo cho học viên môi trường học tập chuyên nghiệp nhất, hiệu quả và thân thiện nhất!

Trung tâm tiếng Anh PEC Hải Phòng có chương trình tiếng Anh cho trẻ em từ 6-11 tuổi. Khóa học sẽ giúp các bé phát âm chuẩn giọng bản ngữ, phát triển toàn diện 4 kĩ năng khi sử dụng tiếng Anh và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt với người nước ngoài. PEC sẽ tạo nên tảng tiếng Anh chuẩn, chắc để các bé có thể phát triển xa hơn khả năng ngoại ngữ của mình.

Thông tin khóa học:

*Nội dung khóa học:

– Nội dung bài học xoay quanh câu chuyện của hai bạn nhỏ đi khám phá những hòn đảo đầy kỳ thú. Với các nhân vật trực quan hấp dẫn, ngôn ngữ được giới thiệu trong bối cảnh và qua những giai điệu bài hát dễ nghe, dễ nhớ, giúp trẻ học tiếng Anh đầy hứng thú.

*Phương pháp giảng dạy:

Chú trọng phát triển ngôn ngữ một cách tự nhiên trong môi trường vui vẻ, thân thiện, thông qua các hoạt động tương tác phong phú: bài hát, câu chuyện, trò chơi. TPR(phản xạ)

*Thời lượng học: 324 giời

*Giáo trình học: My Little Island 1,2,3

Giáo Án Tiếng Anh Lớp 8

– Then Ss take in turn talking about their classmates’ characters in front of the class.

– T guides her Ss to do homework.

Week: 2 UNIT 1 : MY FRIENDS Lesson 3: Read Period: 4 Date: 25/8/2014 I. AIM : Help students describe people's characters and appearances II. LANGUAGE CONTENTS : 1. Grammar : enough + to infinitive ( review ). 2. Vocabulary : (a) sociable, generous, reserved, outgoing, orphanage, volunteer, kind, helpful. (n) orphanage, character III. TECHNIQUES : Rub out and remember, predictions, Servey, Find someone who IV. TEACHING AIDS :- Extra-board V. PROCEDURE : TEACTHER'S AND STUDENTS' ACTIVITIES CONTENTS - Ss make a short dialogue to describe someone in the class. Ss also write new words - Ss play the game " Find someone who . . " T says: You are going to read the text about Ba's friends. Each of them has his own characters. You scan the reading and tell me how many people the text describes. Befor reading I'd like to give you some vocab. - Which adjectives do you use to describe the one who always helps other people? - T uses definitions, synonyms, questions, Vietnamese to explain vocabulary - Ss take note and practice pronunciation. - T checks vocabulary by asking Ss do Rub out and remember - T sets the scene: These statements are about Ba and his friends, read them and guess which statements are True, which are False - Ss work in pairs - Ss read the passage within 3 minutes to check their prediction. Then they do exercises individually to choose the best answer. - They present before the class. - T gives the feedback. - Ss work in pairs to answer the questions. T gives the correct answers. - Ss close their books and remember main characters of each person . - Then Ss take in turn talking about their classmates' characters in front of the class. - T guides her Ss to do homework. I. WARM UP : Marks Students'work Find someone who Name Usually help people Always go to the library Doesn't speak a lot II. PRE-READING: * New words: 1. helpful (adj) 2. sociable : dÔ gÇn gòi, hoµ ®ång 3. generous : à geneosity (n): réng lîng 4. reserved (adj): kÝn ®¸o 5. sense of humor : ãc kh"i hµi à humorous (adj) 6. outgoing : th©n thiÖn cëi më 7. volunteer (n) t×nh nguyÖn Rub out and Remember v T/F statements prediction Ba talks about his three friends : Bao- Song -Khai Ba and his friends have the same characters Bao-Song-Khai are quite reserved in public They don't enjoy school and studying badly III. WHILE-READING: Key: 1T, 2F, 4F, 5F 1. Choose the best answer and write. a. A ( Ba talks about three of his friends.) b. C ( Bao's volunteer work doesn't affect his school work.) c. B ( Khai and Song don't talk much in public.) d. D ( Ba's friends sometimes get tired of his jokes.) 2. Now answer the questions a. He feels lucky enough to have a lot of friends . b. Bao is the most sociable . c. Khai likes reading d. Sometimes Ba's jokes annoy his friend. e. At a local orphanage f. we have different characters IV. POST-READING: Survey: Name K Ba S B Characters V. HOMEWORK: - Learn vocabulary - Describe your classmates' characters ( about 50 words) - Do: Exercise 3(WB) - Prepare: Unit1 - Write COMMENTS .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo Án Tiếng Anh Thcs (6

ngày soạn:ngày giảng: PERIOD 1. GIỚI THIỆU CÁCH HỌC Môn học

A- Aims: Nhằm giúp học sinh bước đầu làm quen với bộ môn tiếng Anh, hiểu được vị trí và tầm quan trọng của bộ môn từ đó xác định được ý thức học tập nghiêm túc ngay từ đầu năm học. Đây là môn học có tính đặc thù riêng biệt, học sinh cần phải được làm quen với cách học tập. Giáo viên cần hướng dẫn cho các em phương pháp học tập có hiệu quả phù hợp với trình độ nhận thức của các em theo nhu cầu nội dung bài học.B- Presenting the subject and ways of learning: – Mục tiêu môn tiếng Anh được cơ sở vị trí của môn học đối với sự phát triển trung của toàn xã hội. Đó là công cụ tạo điều kiện hoà nhập với cộng đồng quốc tế và khu vực, tiếp cận những thông tin về khoa học, kỹ thuật, tiếp cận với những nền văn hoá khác cũng như những sự kiện quốc tế quan trọng.

A – Aims: After the lesson, the students will be able to greet people, identify oneself.B – Contents: Structures : – My name is Hoa – I am Hoa 2.Vocabulary: hello, hi , I , you, am C – Teaching aids: tape, pictures D – Procedure: – organization: CONTENTSACTIVITIES

I. Warm-up:II. Check the ol lesson.III. New lesson:1. Presentation:? Who are in the picture?? What are they doing?

* New structures:

Eg: I am Nga My name is Ba

2. Practice:I am ……../ My name is …..Eg: I am Mai My name is Mai3. Production: IV. Consolidation and Homework:Ex 1,2 4) work( Book)– Have the student sing a song.– Class arrangement.

– T. asks the students to look at the picture and describe– T says : It is about students meeting on the first day of the new school year. They are meeting one another , greeting.– Students look at the picture.– T. plays the tape.– T. writes the words– T. plays the tape again – T. writes the words.– Student listen to the tape, repeat the words.

– Students work in pairs and then in group of you – Students look at the picture.– T. plays the tape– S. listen to it– T. introduces two ways of presenting one’s name.– T. plays the tape– Student work in pairs to role-play the dialogue.

– Students work in pairs/ groups– Tell them to introduce their real names -T. calls on some students to introduce their names in font of the class.

– Students say hello, hi to their classmates

Ngày soạn:Ngày giảng: UNIT 1- GREETINGS Period 3 – A – Hello – ( 5 – 8 )A – Aims:– After the lesson, students will be able to say thank you to others, to ask how people are and answer.B – Contents:– Vocabulary.( The words about the ways of asking and answering the health)– Structures:? How are you?– Fine, thanhs. / I am fine, thanh you C – Teaching