Cách Học Tốt Công Thức Lượng Giác / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Công Thức Lượng Giác Đầy Đủ Từ A Đến Z Và Cách Học Thuộc Công Thức Lượng Giác

Lượng giác, tiếng Anh Trigonometry nghĩa là “tam giác” + metron “đo lường”. Nó là một nhánh toán học dùng để tìm hiểu về hình tam giác và sự liên hệ giữa cạnh của hình tam giác và góc độ của nó. Lượng giác chỉ ra hàm số lượng giác. Hàm số lượng giác diễn tả các mối liên kết và có thể áp dụng được để học những hiện tượng có chu kỳ, như sóng âm. Nhánh toán này được sinh ra từ thế kỷ thứ 3 trước công nguyên. Ban đầu nó là nhánh của toán hình học và được dùng chủ yếu để nghiên cứu thiên văn. Lượng giác cũng là nền móng cho ngành nghệ thuật ứng dụng trong trắc địa.

Gía trị lượng giác của một góc không đổi .

Do 7 hằng đẳng thức đáng nhớ này rất quan trọng vì vậy đúc rút kinh nghiệm từ các thầy cô đã nghĩ ra cách học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ nhanh nhất như sau :

Bài thơ về công thức cộng lượng giác

Cos + cos = 2 cos cos cos trừ cos = trừ 2 sin sin Sin + sin = 2 sin cos sin trừ sin = 2 cos sin. Sin thì sin cos cos sin Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ). Tang tổng thì lấy tổng tang Chia một trừ với tích tang .

Cách học thuộc giá trị lượng giác cung đặc biệt

Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan

Cosin của 2 góc đối bằng nhau; sin của 2 góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của 2 góc hơn kém pi thì bằng nhau.

Cách học thuộc công thức lượng giác nhân ba

Nhân ba một góc bất kỳ, sin thì ba bốn, cos thì bốn ba, dấu trừ đặt giữa 2 ta, lập phương chỗ bốn .

Công thức gấp đôi:

+Sin gấp đôi = 2 sin cos +Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin = trừ 1 + 2 lần bình cos = + 1 trừ 2 lần bình sin +Tang gấp đôi Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang) Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.

Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb tan một tổng 2 tầng cao rộng trên thượng tầng tan + tan tan dưới hạ tầng số 1 ngang tàng dám trừ một tích tan tan oai hùng

Cách học thuộc công thức lượng giác biến đổi tổng thành tích nhanh nhất .

sin tổng lập tổng sin cô cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng còn tan tử + đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng 2 tan) một trừ tan tích mẫu mang thương sầu gặp hiệu ta chớ lo âu, đổi trừ thành + ghi sâu vào lòng

Cách nhớ công thức lượng giác biến đỏi tích thành tổng dễ nhất

Cos cos nửa cos-+, + cos-trừ Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-+ Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ .

Cách Học Thuộc Công Thức Lượng Giác Siêu Dễ Nhớ

Làm thế nào để nhớ lâu công thức lượng giác?

“Sin đi học, Cos không hư, Tan đoàn kết, Costan kết đoàn”các công thức lượng giác này chắc hẳn ai cũng quen thuộc, biến những công thức toán khô khan này là thành thơ cũng là một cách hay. Công thức lượng giác là công cụ tiên phong sử dụng đầu tiên để các em học sinh xử lí rất rất nhiều bài tập toán học. Tuy nhiên công thức lượng giác lại quá nhiều và quá dài nên dù vã mồi hôi hột để học thuộc thì nhiều người vẫn thường xuyên nhầm lẫn.

Cách nhớ công thức lượng giác được sử dụng phổ biến

Ghi nhớ giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

Bảng công thức lượng giác bao gồm các công thức theo hướng cơ bản và các công thức biến đổi nâng cao, công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản. Để việc tính toán mỗi khi giải bài trở nên đơn giản hơn bạn nên ghi nhớ giá trị của các cung đặc biệt. ” Cos đối, Sin bù, phụ chéo, khác pi Tan”.

Cụ thể thì cosin của 2 góc đối nhau sẽ có giá trị bằng nhau, còn Sin của 2 góc bù nhau cũng bằng nhau, 2 góc phụ nhau thì sẽ cho giá trị: Sin góc này = Cos góc kia , Tan góc này= Costan góc kia, Tan của 2 góc hơn kém nhau một giá trị pi thì sẽ bằng nhau.

Các công thức bạn cần phải ghi nhớ đó là: Biến tổng thành tích, biến đổi tích thành tổng, công thức nhân đôi cùng một loạt hệ thức lượng trong tam giác vuông… Có nhiều bạn dù đã ghi nhớ rất lâu trong đầu cả đống kiến thức về công thức lượng giác nhưng khi bắt đầu làm bài thi thì lại nhầm lẫn hoặc quên sạch. Đó là vì các bạn chưa có cách nhớ khoa học, kiểu học vẹt sẽ mau quên khi đó mới chỉ học thuộc chứ chưa hiểu sâu về các công thức đó.

Cos= kề/ huyền

Cot= kề/ huyền

Cos(x y)= cosxcosy sinxsiny

Sin(x y)= sinxcosy cosxsiny

Cos thì cos cos sin sin

Sin thì sin cos cos sin rõ ràng

Cos thì đổi dấu hỡi nàng

Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho!

Thần chú: Tan một tổng hai tầng cao rộng

Trên thượng tầng tan cộng cùng tan

Hạ tầng số 1 ngang tàng

Dám trừ đi cả tan tan oai hùng

Hoặc: Tang tổng thì lấy tổng tang

Chia một trừ với tích tang, dễ òm.

Ví dụ: cosx+cosy= 2cos cos

(Tương tự những công thức như vậy)

Cos cộng cos bằng 2 cos cos

Cos trừ cos bằng – 2 sin sin

Sin cộng sin bằng 2 sin sin

Sin trừ sin bằng 2 cos sin.

* Tan ta cộng với tan mình bằng sin hai đứa trên cos mình cos ta.

Công thức biến đổi tổng thành tích

Ví dụ: cosxcosy=1/2[cos(x+y)+cos(x-y)] (Tương tự những công thức như vậy)

Thần chú: Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừ

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-cộng

Sin cos nửa sin-cộng cộng sin-trừ.

Ví dụ: sin2x= 2sinxcosx (Tương tự những công thức như vậy)

Thần chú: Sin gấp đôi = 2 sin cos

Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin

= trừ 1 cộng hai bình cos

= cộng 1 trừ hai bình sin

(Chúng mình chỉ việc nhớ công thức nhân đôi của cos bằng thần chú trên rồi từ đó có thể suy ra công thức hạ bậc.) Tang gấp đôi=Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang)

Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.

Ví dụ: Cos(-x)= cosx

Thần chú: Sin bù, Cos đối,Tang Pi,

Phụ nhau Sin Cos, ắt thì phân chia

Hoặc : Cos đối, sin bù, phụ chéo, hơn kém pi tang .

Mỗi người sẽ có cho mình những cách học thuộc công thức lượng giác khác nhau kết quả cuối cùng là sự dễ nhớ, dễ hiểu và khả năng áp dụng được vào bài giải toán của mình.

Theo Trường chúng tôi tổng hợp!

Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Công Thức Lượng Giác Bằng Thơ

Bảng công thức lượng giác

Mẹo học thuộc nhanh Bảng công thức lượng giác bằng thơ

1.1 Hai cung đối nhau: I. 2 Hai cung bù nhau:

I.3 Hai cung phụ nhau:

I. 4 Hai cung hơn, kém

1.5 Cung hơn kém

Ghi nhớ: Cos đối; sin bù; phụ chéo; hơn, kém

Công thức lượng giác cơ bản và công thức cộng 2. Các công thức lượng giác cơ bản 3. Công thức cộng Công thức nhân đôi, nhân ba và công thức hạ bậc 4. Công thức nhân

4.1. Công thức nhân đôi

4.2. Công thức nhân ba

5. Công thức hạ bậc Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích 6. Công thức biển đổi tổng thành tích 7. Công thức biến đổi tích thành tổng Công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản Kiến thức cơ bản

Trường hợp đặc biệt

Cách học thuộc các công thức lượng giác bằng thơ

Công thức CỘNG trong lượng giác

Cos + cos = 2 cos cos

cos trừ cos = trừ 2 sin sin

Sin + sin = 2 sin cos

sin trừ sin = 2 cos sin.

Sin thì sin cos cos sin

Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ).

Tang tổng thì lấy tổng tang

Chia một trừ với tích tang, dễ òm.

HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

Bắt được quả tang

Sin nằm trên cos (

Cotang dại dột

Bị cos đè cho.

Cách 2:

Bắt được quả tang

Sin nằm trên cos

Côtang cãi lại

Cos nằm trên sin!

GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT

Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan

Cosin của 2 góc đối bằng nhau; sin của 2 góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của 2 góc hơn kém pi thì bằng nhau.

CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC NHÂN BA

Nhân ba một góc bất kỳ,

sin thì ba bốn, cos thì bốn ba,

dấu trừ đặt giữa 2 ta, lập phương chỗ bốn,

… thế là ok.

Công thức gấp đôi:

+ Sin gấp đôi = 2 sin cos

+ Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin

= trừ 1 + 2 lần bình cos

= + 1 trừ 2 lần bình sin

+Tang gấp đôi

Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang)

Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.

Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb

tan một tổng 2 tầng cao rộng

trên thượng tầng tan + tan tan

dưới hạ tầng số 1 ngang tàng

dám trừ một tích tan tan oai hùng

CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG

Cos cos nửa cos-+, + cos-trừ

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-+

Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ

CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH

sin tổng lập tổng sin cô

cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng

còn tan tử + đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng 2 tan)

một trừ tan tích mẫu mang thương sầu

gặp hiệu ta chớ lo âu,

đổi trừ thành + ghi sâu vào lòng

Một phiên bản khác của câu Tan mình + với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là

tanx + tany: tình mình + lại tình ta, sinh ra 2 đứa con mình con ta

tanx – tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình

CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo

Sin, cos mẫu giống nhau chả khác

Ai cũng là một + bình tê (1+t 2)

Sin thì tử có 2 tê (2t),

cos thì tử có 1 trừ bình tê (1 – t 2).

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Sao Đi Học (Sin = Đối / Huyền)

Cứ Khóc Hoài (Cos = Kề / Huyền)

Thôi Đừng Khóc (Tan = Đối / Kề)

Có Kẹo Đây (Cotan = Kề/ Đối)

Sin: đi học (cạnh đối – cạnh huyền)

Cos: không hư (cạnh đối – cạnh huyền)

Tang: đoàn kết (cạnh đối – cạnh kề)

Cotang: kết đoàn (cạnh kề – cạnh đối)

Tìm sin lấy đối chia huyền

Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau

Còn tang ta hãy tính sau

Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền

Cotang cũng dễ ăn tiền

Kề trên, đối dưới chia liền là ra

Sin bù, cos đối, hơn kém pi tang, phụ chéo.

+ Sin bù: Sin(180-a) = sina

+ Cos đối: Cos(-a) = cosa

+ Hơn kém pi tang:

Tg(a+180) = tga

Cotg(a+180) = cotga

+ Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.

Công thức tổng quát hơn về việc hơn kém pi như sau:

Hơn kém bội 2 pi sin, cos

Tang, cotang hơn kém bội pi.

Sin(a+k.2.180) = sina; Cos(a+k.2.180)=cosa

Tg(a+k180) = tga; Cotg(a+k180)=cotga

*sin bình + cos bình = 1

*Sin bình = tg bình trên tg bình + 1.

*cos bình = 1 trên 1 + tg bình.

*Một trên cos bình = 1 + tg bình.

*Một trên sin bình = 1 + cotg bình.

Học công thức lượng giác “thần chú”

* Sin= đối/ huyền

Cos= kề/ huyền

Tan= đối/ kề

Cot= kề/ huyền

* Thần chú: Sin đi học, Cos không hư, tan đoàn kết, cotan kết đoàn

Hoặc: Sao đi học, cứ khóc hoài, thôi đừng khóc, có kẹo đây!

* Công thức cộng:

Cos(x y)= cosxcosy sinxsiny

Sin(x y)= sinxcosy cosxsiny

* Thần chú: Cos thì cos cos sin sin

Sin thì sin cos cos sin rõ ràng

Cos thì đổi dấu hỡi nàng

Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho!

Tan(x+y)=

* Thần chú: Tan một tổng hai tầng cao rộng

Trên thượng tầng tan cộng cùng tan

Hạ tầng số 1 ngang tàng

Dám trừ đi cả tan tan oai hùng

Hoặc: Tang tổng thì lấy tổng tang

Chia một trừ với tích tang, dễ òm.

Thơ Về Công Thức Lượng Giác Rất Dễ Nhớ

HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

Bắt được quả tangSin nằm trên cos (tan@ = sin@:cos@)Cotang dại dộtBị cos đè cho. (cot@ = cos@:sin@)Version 2:Bắt được quả tangSin nằm trên cosCôtang cãi lạiCos nằm trên sin!

GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT

Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan

Cos cộng cos bằng hai cos coscos trừ cos bằng trừ hai sin sinSin cộng sin bằng hai sin cossin trừ sin bằng hai cos sin.

Sin thì sin cos cos sinCos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ).Tang tổng thì lấy tổng tangChia một trừ với tích tang, dễ òm. Cosin của hai góc đối bằng nhau; sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của hai góc hơn kém pi thì bằng nhau.

CÔNG THỨC CỘNG

CÔNG THỨC NHÂN BA

Nhân ba một góc bất kỳ,sin thì ba bốn, cos thì bốn ba,dấu trừ đặt giữa hai ta, lập phương chỗ bốn,… thế là ok.

6.Công thức gấp đôi: +Sin gấp đôi = 2 sin cos+Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin= trừ 1 cộng hai lần bình cos= cộng 1 trừ hai lần bình sin+Tang gấp đôiTang đôi ta lấy đôi tang (2 tang)Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.

Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb là tan một tổng hai tầng cao rộngCÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừCÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH sin tổng lập tổng sin côcô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng

tanx + tany: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con taSin, cos mẫu giống nhau chả khácAi cũng là một cộng bình tê (1+t^2)Sin thì tử có hai tê (2t),cos thì tử có 1 trừ bình tê (1-t^2).

tanx – tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình

còn tan tử cộng đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng hai tan)một trừ tan tích mẫu mang thương sầugặp hiệu ta chớ lo âu,đổi trừ thành cộng ghi sâu vào lòng

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-cộngSin cos nửa sin-cộng cộng sin-trừ

trên thượng tầng tan cộng tan tandưới hạ tầng số 1 ngang tàngdám trừ một tích tan tan oai hùng Một phiên bản khác của câu Tan mình cộng với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo t=tg(a/2))

HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Sao Đi Học ( Sin = Đối / Huyền)Cứ Khóc Hoài ( Cos = Kề / Huyền)Thôi Đừng Khóc ( Tan = Đối / Kề)Có Kẹo Đây ( Cotan = Kề/ Đối)

Sin : đi học (cạnh đối – cạnh huyền)Cos: không hư (cạnh đối – cạnh huyền)Tang: đoàn kết (cạnh đối – cạnh kề)Cotang: kết đoàn (cạnh kề – cạnh đối)

Tìm sin lấy đối chia huyềnCosin lấy cạnh kề, huyền chia nhauCòn tang ta hãy tính sauĐối trên, kề dưới chia nhau ra liềnCotang cũng dễ ăn tiềnKề trên, đối dưới chia liền là ra

DIỆN TÍCH

Muốn tính diện tích hình thangĐáy lớn, đáy bé ta mang cộng vàoRồi đem nhân với đường caoChia đôi kết quả thế nào cũng ra.

Muốn tìm diện tích hình vuông,Cạnh nhân với cạnh ta thường chẳng saiChu vi ta đã học bài,Cạnh nhân với bốn có sai bao giờ.Muốn tìm diện tích hình tròn,Pi nhân bán kính, bình phương sẽ thành.

Nguyên tắc để 2 tam giác bằng nhauCon gà con, gân cổ gáy, cúc cù cu(cạnh góc cạnh, góc cạnh góc, cạnh cạnh cạnh)

Theo Thethaohangngay