Cách Học Thuộc Lòng Chú Đại Bi / Top 9 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Englishhouse.edu.vn

Chú Đại Bi Tự Học Thuộc Lòng ( Giọng Đọc Miền Nam) Dễ Nghe

Nam mô đại bi hội thượng Phật BỒ TÁT (3 lần). THIÊN THỦ THIÊN NHÃN VÔ NGẠI ĐẠI BI TÂM ĐÀ RA NI

1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da2. Nam mô a rị da3. Bà lô yết đế thước bát ra da4. Bồ Đề tát đỏa bà da5. Ma ha tát đỏa bà da6. Ma ha ca lô ni ca da7. Án8. Tát bàn ra phạt duệ9. Số đát na đát tỏa10.Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da11.Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà12.Nam mô na ra cẩn trì13.Hê rị, ma ha bàn đa sa mế14.Tát bà a tha đậu du bằng15.A thệ dựng16.Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)17.Na ma bà dà18.Ma phạt đạt đậu đát điệt tha19.Án. A bà lô hê20.Lô ca đế21.Ca ra đế22.Di hê rị23.Ma ha bồ đề tát đỏa24.Tát bà tát bà25.Ma ra ma ra26.Ma hê ma hê rị đà dựng27.Cu lô cu lô yết mông28.Độ lô độ lô phạt xà da đế29.Ma ha phạt xà da đế30.Đà ra đà ra31.Địa rị ni32.Thất Phật ra da33.Giá ra giá ra34.Mạ mạ phạt ma ra35.Mục đế lệ36.Y hê di hê37.Thất na thất na38 A Ra sâm Phật ra xá lợi39.Phạt sa phạt sâm40.Phật ra xá da41.Hô lô hô lô ma ra42.Hô lô hô lô hê rị43.Ta ra ta ra44.Tất rị tất rị45.Tô rô tô rô46.Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ47.Bồ đà dạ bồ đà dạ48.Di đế rị dạ49.Na ra cẩn trì50.Địa rị sắc ni na51.Ba dạ ma na52.Ta bà ha53.Tất đà dạ54.Ta bà ha55.Ma ha tất đà dạ56.Ta bà ha57.Tất đà du nghệ58.Thất bàn ra dạ59.Ta bà ha60.Na ra cẩn trì61.Ta bà ha62.Ma ra na ra63.Ta bà ha64.Tất ra tăng a mục khê da65.Ta bà ha66.Ta bà ma ha a tất đà dạ67.Ta bà ha68.Giả kiết ra a tất đà dạ69.Ta bà ha70.Ba đà ma kiết tất đà dạ71.Ta bà ha72.Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ73.Ta bà ha74.Ma bà lợi thắng yết ra dạ75.Ta bà ha76.Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da77.Nam mô a rị da78.Bà lô kiết đế79.Thước bàn ra dạ80.Ta bà ha81.Án. Tất điện đô82.Mạn đà ra83.Bạt đà dạ84.Ta bà ha.(3 lần).

Nhạc Chú Đại Bi Tiếng Việt: 84 Câu Dễ Thuộc

Với nhiều người, học thuộc Kinh Phật thật sự rất khó khăn, học thuộc các bài chú lại càng khó hơn nhiều. Nếu học mãi mà không thuộc, nghe thầy tụng mãi mà không nhớ, nhìn quyển kinh đọc ra rả suốt ngày nhưng rời ra lại quên ngay… thì hãy nghe ngay Nhạc Chú Đại Bi tiếng Việt.

Bài chú Đại Bi tiếng Việt – Bài chú Đại Bi 84 câu

Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần ) Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni

1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da

2. Nam Mô A Rị Da

3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da

4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da

5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da

6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da

7. Án

8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ

9. Số Đát Na Đát Tỏa

10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da

11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà

12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì

13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế

14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng

15. A Thệ Dựng

16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già

17. Ma Phạt Đạt Đậu

18. Đát Điệt Tha

19. Án A Bà Lô Hê

20. Lô Ca Đế

21. Ca Ra Đế

22. Di Hê Rị

23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa

24. Tát Bà Tát Bà

25. Ma Ra Ma Ra

26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng

27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông

28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế

29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế

30. Đà Ra Đà Ra

31. Địa Rị Ni

32. Thất Phật Ra Da

33. Giá Ra Giá Ra

34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra

35. Mục Đế Lệ

36. Y Hê Y Hê

37. Thất Na Thất Na

38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi

39. Phạt Sa Phạt Sâm

40. Phật Ra Xá Da

41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra

42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị

43. Ta Ra Ta Ra

44. Tất Rị Tất Rị

45. Tô Rô Tô Rô

46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ

47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ

48. Di Đế Rị Dạ

49. Na Ra Cẩn Trì

50. Địa Rị Sắc Ni Na

51. Ba Dạ Ma Na

52. Ta Bà Ha

53. Tất Đà Dạ

54. Ta Bà Ha

55. Ma Ha Tất Đà Dạ

56. Ta Bà Ha

57. Tất Đà Du Nghệ

58. Thất Bàn Ra Dạ

59. Ta Bà Ha

60. Na Ra Cẩn Trì

61. Ta Bà Ha

62. Ma Ra Na Ra

63. Ta Bà Ha

64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da

65. Ta Bà Ha

66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ

67. Ta Bà Ha

68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ

69. Ta Bà Ha

70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ

71. Ta Bà Ha

72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ

73. Ta Bà Ha

74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ

75. Ta Bà Ha

76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da

77. Nam Mô A Rị Da

78. Bà Lô Yết Đế

79. Thước Bàn Ra Dạ

80. Ta Bà Ha

81. Án Tất Điện Đô

82. Mạn Đà Ra

83. Bạt Đà Dạ

84. Ta Bà Ha

(Lặp lại 3 lần từ câu Chú 81 đến 84 khi quý vị trì biến cuối cùng)

Trì Niệm Chú Đại Bi Đúng Cách

Như vậy, thế nào là tụng trì chú đại bi đúng pháp?

Trong phần hình trạng tướng mạo đã chỉ rõ mười đặc tính cốt yếu của Thần chú Đại Bi mà quan trọng hàng đầu là tâm Đại Từ Bi, cho nên mỗi lần trì tụng thần chú này hành giả phải bắt đầu hướng tâm vào việc quán tưởng khởi lòng thương xót tất cả chúng sanh. Một cách lý tưởng, để đạt được những công năng mà thần chú mang lại, trong thời gian trì tụng, hành giả phải giữ gìn giới hạnh, đặc biệt là sát, đạo, dâm, vọng. Phải kiêng cử rượu thịt, các thứ hành, hẹ, tỏi, cùng các thức ăn hôi hám. Tốt nhất là nên ăn chay.

Phải giữ vệ sinh thân thể, thường xuyên tắm gội, thay đổi y phục sạch sẽ, không nên để cho trong người có mùi hôi. Trước khi trì chú cũng phải đánh răng, súc miệng sạch sẽ, nếu trước đó có đi đại tiện, tiểu tiện thì phải rửa tay sạch sẽ trước khi trì tụng.Tóm lại, “Giữ gìn trai giới,ở nơi tịnh thất,tắm gội sạch sẽ, mặc y phục sạch, treo phan đốt đèn, dùng hương hoa cùng thực phẩm cúng dường, buộc tâm một chỗ”, đó là tất cả những điều kiện lý tưởng để hành giả trì chú Đại Bi. Tuy nhiên, như phần trên đã nói, Bồ Tát Quán Thế Âm chỉ yêu cầu chúng ta hai điều mỗi khi trì tụng chú Đại Bi, đó là thành tâm và không mưu cầu những việc bất thiện. Điều này cho phép hành giả có thể trì tụng bất cứ lúc nào mà điều kiện cho phép. Trên xe, trên tàu, trên máy bay, tại sở làm, tại nhà… Với tâm thành, tâm chúng ta lúc đó sẽ hòa nhập vào lời trì tụng đểø cùng thể nhập vào pháp giới, mười phương chư Phật. Bơỉ vì Bồ Tát đã cho chúng ta biết, mỗi lần trì tụng thần chú Đại Bi, thập phương chư Phật đều đến chứng minh.

Bàn thờ:

Hành giả nên có một phòng riêng yên tỉnh để lập bàn thờ Bồ tát. Bàn thờ nên có hình tượng Bồ Tát ngàn tay, ngàn mắt. Nếu không có thì có thể sử dụng bất cứ hình tượng Bồ Tát Quán Thế Âm nào mà mình hiện có. Hình tượng Bồ Tát nên để day mặt về hướng Tây. Trên bàn thờ tuy không bắt buộc nhưng nên có hoa tươi, trái cây, lư hương để cắm nhang, nước cúng. Nên để đèn sáng mỗi khi hành lễ. Có thể sử dụng chuỗi hạt gỗ để trợ lực khi trì tụng.

Lạy là nghi thức biểu lộ sự cung kính, tôn trọng. Mỗi thời đại có một cung cách khác nhau để biểu lộ sự tôn trọng. Lối lạy kiểu cũ theo cách thức của người Trung Hoa có nhiều điểm rất bất tiện, không thích hợp cho không khí thiền đường. Trước hết, với kiểu lạy này, khi hành lễ mỗi người chiếm một khoảng diện tích đáng kể đủ để có thể đứng và qùy xuống lạy, gây trở ngại cho những thiền đường nhỏ. Việc đứng lên qùy xuống gây ra những tiếng động của động tác, tiếng sột soạt của quần áo, những động tác này cũng có thể làm phóng ra những bụi bặm, vi trùng mà ta mang trên quần áo, những mùi hôi của cơ thể – nhất là trong những xứ khí hậu nóng nực-, làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường ta cần có để thở. Chưa kể là việc đứng lên qùy xuống lộn xộn trong những tư thế rất khó coi… Cho nên, chúng ta có thể thực hành một cách lạy tương đối đơn giản trong khi hành lễ, là thiền sinh cứ ngồi theo tư thế hành thiền, kiết già hay bán già, khi lạy chỉ cúi gập đầu xuống sàn phía trước, kéo dài tư thế này một khoảng thời gian ngắn đủ để niệm một câu “Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm BồTát”, xong ngồi dậy.

Cách thức tụng đọc chú đại bi :

Chú Đại Bi phải nên được trì tụng lớn tiếng, giọng điệu trầm hùng, nhanh và liên tục bằng cách lấy hơi từ bụng ra. Lớn tiếng ở đây không có nghĩa là ta phải la lớn lên, nhưng giọng đọc phải rõ ràng, nghe đủ tiếng, không lờ mờ, trại giọng.

Kinh “Nghiệp Báo Sai Biệt” cho biết việc niệm Phật, tụng kinh, trì chú lớn tiếng có mười công đức sau đây :

Thật sự, ta cũng sẽ không lo ngại cơn buồn ngủ ám ảnh. Bởi vì khi trì tụng chú Đại Bi, các vị Thiên, Long, Hộ Pháp sẽ luôn ở bên cạnh ta, khi ta rơi vào cơn buồn ngủ, các Ngài sẽ giúp đánh thức ta -mà rồi qúy vị sẽ chứng nghiệm khi thực hành trì chú một cách nghiêm túc- bằng một âm thanh như tiếng sấm nổ ở trong đầu khiến ta hoảng hồn, giật mình tỉnh thức. Thông thường sau đó ta sẽ không còn (hoặc không dám) buồn ngủ nữa. Tuy nhiên, nếu việc này xảy ra một lần thứ hai trong buổi hành Thiền, điều này có nghĩa là thể xác ta quá mỏi mệt, ta nên xin phép được xả thiền để nghỉ ngơi.

Chú Đại Bi Tiếng Phạn (Sanskrit)

MA HA KA RU NA ĐA RA NI

(phiên âm Phạn – Việt)

Nam mô rát na tra da da. Na ma a ria va lô ki tê soa ra da, bô đi sát toa da, ma ha sát toa da, ma ha ka ru ni ka da. Om, sa va, ra ba da, su đa na đa siê. Na más, kri toa, i mam, a ria ya va lô ki tê soa ra, ram đa va. Nam mô na ra kin đi, ha ra dê, ma ha va đa sa mê. Sa va, a tha đu, su bam, a jê yam, sa va sát toa, na ma va sát toa. Nam mô va ka, ma ra đa tu.

Ta đi ya tha: Om, a va lô kê, lô ka tê, ka ra tê, ê hi rê, ma ha bô đi sát toa, sa va sa va, ma la ma la, ma hê ma hi rê đa yam, ku ru ku ru, ka mum, đu ru đu ru, vi ja da tê, ma ha vi ja da tê, đa ra đa ra, đi ri ni, soa ra da, cha la cha la, ma ma, va ma ra, múc tê lê, ê hê ê hê, chin đa chin đa, a ra sam, pra cha li, va sa va sam, pra sa da, hu ru hu ru, ma ra, hu ru hu ru hi ri, sa ra sa ra, si ri si ri, su ru su ru, bô đi da, bô đi da, bô đa da, bô đa da, mai tri da, na ra kin đi.

Đa si ni na, pa da ma na, soa ha. Sít đa da, soa ha. Ma ha sít đa da, soa ha. Sít đa dô gê, soa ra da, soa ha. Na ra kin đi, soa ha. Ma ra na ra, soa ha. Si ra sam, a mu kha da, soa ha. Sa va, ma ha a sít đa da, soa ha. Chác ra, a sít đa da, soa ha. Pát ma kás ta da, soa ha. Na ra kin đi, va ga ra da, soa ha. Ma va ri, san kha ra da, soa ha.

Na ma rát na tra da da. Nam mô a ri ya va lô ki tê soa ra da, soa ha.

Om, sít đa yăn tu, man tra, pa đa da, soa ha.

***

Chú Đại Bi Tiếng Bắc Phạn (Sanskrit)

o नीलकण्ठ धारनी

Nīlakaṇṭha Dhāranī

o नमो रत्नत्रयाय नमह् अर्य अवलोकितेश्वराय

namo ratnatrayāya namah arya avalokiteśvarāya

o बोधिसत्त्वाय महासत्वाय महाकारुनिकाय

bodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya

o ॐ सर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम्

oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam

o आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमो नरकिन्दि।

āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi.

o ह्रिह् महावधसम सर्व अथदु शुभुं अजेयं।

hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ.

o सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्।

sarva sattva nama, vastya namo vāka, mārga dātuh.

o तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह्

tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih

o महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम्

mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam,

o कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयते

kuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate,

o धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेले

dhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele,

ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya.

o हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह्

huru huru mara hulu hulu hrih

o सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधिय

sara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya

o बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दि

bodhaya bodhaya. maitriya nārakindi

o धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहा

dharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā

o महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहा

mahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā

o नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहा

narakindi svāhā māraṇara svāhā

o शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहा

śira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā

o चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहा

cakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā

o नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहा

nārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā

o नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहा

namah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā

o ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहा

oṃ sidhayantu mantra padāya svāhā

Chú Đại Bi tiếng Việt Chú Đại Bi – Thầy Thích Huệ Duyên Tụng Chú Đại Bi – Thầy Thích Trí Thoát Tụng Hướng Dẫn Tụng Chú Đại Bi Tiếng Phạn Hướng Dẫn Trì Tụng Chú Đại Bi Đúng Cách Hướng Dẫn Cách Tụng Trì Chú Đại Bi Ngắn Gọn Nhạc Chú Đại Bi Tiếng Phạn 21 biến Nhạc Chú Đại Bi Tiếng Việt 21 Biến Tổng hợp nhạc Chú Đại Bi (Phạn-Việt)

Bản Chú Đại Bi tiếng Phạn 84 câu

1. Namah Ratnatrayaya. 2. Namo Arya- 3. VaLokitesvaraya. 4. Bodhisattvaya 5. Mahasattvaya. 6. Mahakaruniakaya. 7. Om. 8. Sarva Rabhaye. 9. Sudhanadasya. 10. Namo Skrtva i Mom Arya- 11. Valokitesvara Ramdhava. 12. Namo Narakindi. 13. Herimaha Vadhasame. 14. Sarva Atha. Dusubhum. 15. Ajeyam. 16. Sarva Sadha. (Nama vasatva) 17. Namo Vaga. 18. Mavadudhu. Tadyatha. 19. Om. Avaloki. 20. Lokate. 21. Karate. 22. Ehre. 23. Mahabodhisattva. 24. Sarva Sarva. 25. Mala Mala 26. Mahe Mahredhayam. 27. Kuru Kuru Karmam. 28. Dhuru Dhuru Vajayate. 29. Maha Vajayate. 30. Dhara Dhara. 31. Dhirini. 32. Svaraya. 33. Cala Cala. 34. Mamavamara. 35. Muktele. 36. Ehe Ehe. 37. Cinda Cinda. 38. Arsam Pracali. 39. Vasa Vasam 40. Prasaya. 41. Huru Huru Mara. 42. Huru Huru Hri. 43. Sara Sara. 44. Siri Siri. 45. Suru Suru. 46. Bodhiya Bodhiya. 47. Bodhaya Bodhaya. 48. Maitriya. 49. Narakindi. 50. Dharsinina. 51. Payamana. 52. Svaha. 53. Siddhaya. 54. Svaha. 55. Maha Siddhaya. 56. Svaha. 57. Siddhayoge 58. Svaraya. 59. Svaha. 60. Narakindi 61. Svaha. 62. Maranara. 63. Svaha. 64. Sirasam Amukhaya. 65. Svaha. 66. Sarva Maha Asiddhaya 67. Svaha. 68. Cakra Asiddhaya. 69. Svaha. 70. Padmakastaya. 71. Svaha. 72. Narakindi Vagaraya. 73. Svaha 74. Mavari Samkraya. 75. Svaha. 76. Namah Ratnatrayaya. 77. Namo Arya- 78. Valokites- 79. Varaya 80. Svaha 81. Om. Siddhyantu 82. Mantra 83. Padaya. 84. Svaha.

1. Na mô Rát na tra dạ da 2. Na mô A rị da 3. A va lô ki tê sa va ra da 4. Bô đi Sát toa da 5 -Ma ha Sát toa da 6. Ma ha ca ru ni ca da 7. UM ! 8. Sa va la va ti 9. Súyt đa na tát si-a 10. Na ma sất cờ rít toa ni manh a rị da 11. A va lô ki tê sa va ra lanh ta pha 12. Na mô ni la canh tha 13. Sất ri ma ha ba ta sa mi 14. Sạt vách va ta su băn 15. Át si dum ! 16. Sạt va sát toa na mô ba sát toa 17. Na mô pha ga 18. Ma pha tê tu. Tát đi-da tha 19. OM ! A va lô ca 20. Lô ca tê 21. Ca la ti 22. I Si ri 23. Ma ha bô đi sát toa 24. Sa phô sa phô 25. Ma ra ma ra 26. Ma si ma si rít đà du 27. Gu ru gu ru gà ma-in 28. Đu ru đu ru phạ si da ti 29. Ma ha Phạ si da ti 30. Đà ra đà ra 31. Đi ri ni 32. Xoa ra da 33. Já la já la 34. Mạ mạ Phạ ma ra 35. Muýt đi li 36. Ê hy ê hy 37. Si na si na 38. A la sin ba la sá ri 39. Ba sa phạ si-nin 40. Phạ ra xá da 41. Hu lu hu lu bờ ra 42. Hu lu hu lu sít-ri 43. Sa ra sa ra 44. Si ri si ri 45. Su ru su ru 46. Buýt đà da buýt đà da 47. Bô đà da bô đà da 48. Mét tri dê 49. Ni la canh ta 50. Tri sa ra na 51. Pha da ma nê 52. Soa va ha 53. Si ta da 54. Soa va ha 55. Ma ha Si ta da 56. Soa va ha 57. Si ta da dê 58. Xoa va ra da 59. Soa va ha 60. Ni la canh thi 61. Soa va ha 62. Bờ-ra ni la 63. Soa va ha 64. Sít ri sim ha muýt kha da 65. Soa va ha 66. Sạt va ma ha a sít ta da 67. Soa va ha 68. Sắt cờ-ra a sít ta da 69. Soa va ha 70. Bát-đơ-ma Kê sít ta da 71. Soa va ha 72. Ni la canh tê banh ta la da 73. Soa va ha 74. Mô phô li săn ca ra da 75. Soa va ha 76. Na mô rát na tra dạ da 77. Na mô a rị da 78. A va lô ki tê 79. Sa va ra da 80. Soa va ha 81. UM ! Sít đi dăn tu 82. Manh tra 83. Ba ta da 84. Soa va ha.

Chú Đại Bi 7 Biến 84 Câu Dễ Thuộc, Chữ To Dễ Đọc

Chú Đại Bi (hay còn được gọi là Đại Bi Tâm Đà La Ni) là một bài chú cơ bản minh họa công đức nội chứng của Đức Quán Tự Tại Bồ Tát. Bài chú này còn được biết tới với rất nhiều tên gọi khác nhau như: Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni…

Theo như kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni thì bài chú này được Bồ Tát Quán Thế Âm đọc trong một cuộc hội kiến của các vị Phật, Bồ Tát, các vị Thần và Vương. Ở khu vực Đông Á, Đại Bi chú được xem là chân ngôn phổ biến cùng với Quán Thế Âm.

Chú Đại Bi 7 biến 84 câu dễ thuộc tiếng Việt

Nam Mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni

1. Nam Mô Hắc Ra Đát Na Đa Ra Dạ Da2. Nam Mô A Rị Da3. Bà Lô Yết Đế Thước Bát Ra Da4. Bồ Đề Tát Đỏa Bà Da5. Ma Ha Tát Đỏa Bà Da6. Ma Ha Ca Lô Ni Ca Da7. Án8. Tát Bàn Ra Phạt Duệ9. Số Đát Na Đát Tỏa10. Nam Mô Tất Kiết Lật Đỏa Y Mông A Rị Da11. Bà Lô Yết Đế Thất Phật Ra Lăng Đà Bà12. Nam Mô Na Ra Cẩn Trì13. Hê Rị Ma Ha Bàn Đa Sa Mế14. Tát Bà A Tha Đậu Du Bằng15. A Thệ Dựng16. Tát Bà Tát Đa (Na Ma Bà Tát Đa) Na Ma Bà Già17. Ma Phạt Đạt Đậu18. Đát Điệt Tha19. Án A Bà Lô Hê20. Lô Ca Đế21. Ca Ra Đế22. Di Hê Rị23. Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa24. Tát Bà Tát Bà25. Ma Ra Ma Ra26. Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng27. Cu Lô Cu Lô Yết Mông28. Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Da Đế29. Ma Ha Phạt Xà Da Đế30. Đà Ra Đà Ra31. Địa Rị Ni32. Thất Phật Ra Da33. Giá Ra Giá Ra34. Mạ Mạ Phạt Ma Ra35. Mục Đế Lệ36. Y Hê Y Hê37. Thất Na Thất Na38. A Ra Sâm Phật Ra Xá Lợi39. Phạt Sa Phạt Sâm40. Phật Ra Xá Da41. Hô Lô Hô Lô Ma Ra42. Hô Lô Hô Lô Hê Rị43. Ta Ra Ta Ra44. Tất Rị Tất Rị45. Tô Rô Tô Rô46. Bồ Đề Dạ Bồ Đề Dạ47. Bồ Đà Dạ Bồ Đà Dạ48. Di Đế Rị Dạ49. Na Ra Cẩn Trì50. Địa Rị Sắc Ni Na51. Ba Dạ Ma Na52. Ta Bà Ha53. Tất Đà Dạ54. Ta Bà Ha55. Ma Ha Tất Đà Dạ56. Ta Bà Ha57. Tất Đà Du Nghệ58. Thất Bàn Ra Dạ59. Ta Bà Ha60. Na Ra Cẩn Trì61. Ta Bà Ha62. Ma Ra Na Ra63. Ta Bà Ha64. Tất Ra Tăng A Mục Khê Da65. Ta Bà Ha66. Ta Bà Ma Ha A Tất Đà Dạ67. Ta Bà Ha68. Giả Kiết Ra A Tất Đà Dạ69. Ta Bà Ha70. Ba Đà Ma Yết Tất Đà Dạ71. Ta Bà Ha72. Na Ra Cẩn Trì Bàn Dà Ra Dạ73. Ta Bà Ha74. Ma Bà Lợi Thắng Yết Ra Dạ75. Ta Bà Ha76. Nam Mô Hắc Ra Đát na Đa Ra Dạ Da77. Nam Mô A Rị Da78. Bà Lô Yết Đế79. Thước Bàn Ra Dạ80. Ta Bà Ha81. Án Tất Điện Đô82. Mạn Đà Ra83. Bạt Đà Dạ84. Ta Bà Ha

Lưu ý: Khi Quý vị trì đến biến cuối cùng, hãy lặp lại 3 lần từ câu chú thứ 81 đến 84.

Kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn (Sanskrit)

Namo ratnatràyàya.Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.Om sarva rabhaye sunadhàsya.Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava.Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu.Tadyathà: om avaloki lokate karate.Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.Mahi hrdayam kuru kuru karman.Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.Dhara dhara dhirini svaràya.Cala cala mama vimala muktir.Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.Basha basham prasàya hulu hulu mara.Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.Maitreya narakindi dhrish nina.Bhayamana svaha siddhaya svàhà.Maha siddhàya svaha.Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà.Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha.Padma kastàya svaha.Nirakindi vagalàya svaha.Mavari śankaraya svāhā.Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha.Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.n

Chú Đại Bi 7 biến MP3

Nếu có nhu cầu trang bị tai nghe nhạc, loa vi tính…, bạn vui lòng truy cập website chúng tôi để đặt mua hoặc liên hệ với chúng tôi theo số hotline bên dưới: