Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới do đội ngũ giáo viên tâm huyết có kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh nhiều năm biên soạn giúp các em nắm được các kiến thức trọng tâm trong bài unit 1 lớp 6 a closer look 2 và hướng dẫn giải bài tập trong bài để các em hiểu rõ hơn.
Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới thuộc : Unit 1 lớp 6
Hướng dẫn soạn bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2
1. has
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
2. Do you have
chủ ngữ số you sử dụng trợ động từ do trong câu hỏi
Giải thích:
chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể
4. Does Vy walk
chủ ngữ số Vy sử dụng trợ động từ does trong câu hỏi
5. ride
chủ ngữ số we động từ giữ nguyên thể
6. teaches
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
7. doesn’t play
chủ ngữ số ít cần sử dụng trợ động từ does trong câu phủ định
Giải thích:
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
9. go
Giải thích:
chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể
10. do
Giải thích:
chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể
Tạm dịch:
Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.
Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?
Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?
Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy môn tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
Tạm dịch:Duy sống gần đây.
2. Duy likes/loves his new school.
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
Tạm dịch:Duy thích trường mới.
3. Vy and Duy ride bicycle to school.
chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên thể
Tạm dịch:Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.
4. Mr. Quang teaches Duy English.
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
Tạm dịch:Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
Tạm dịch:Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Tạm dịch:Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Do you read in the library at break time?
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Tạm dịch:Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?
3. Do you like your new school?
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Tạm dịch:Bạn thích trường mới không?
4. Do your friends go to school with you?
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Tạm dịch:Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Do you do your homework after school?
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do
Tạm dịch: Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
Phong: You’re wearing the new uniform Duy
Task 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs.
Tạm dịch:Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.
2. are studying
Tạm dịch:Shh! Họ đang học bài trong thư viện.
3. are not doing
Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch:Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.
4. am having
Tạm dịch: Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.
5. are riding
Tạm dịch:Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.
Tạm dịch:Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.
Tạm dịch:Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. The school year in Vietnam starts on Sep 5 th.
chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es
Tạm dịch:Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.
4. Now Duong is watching Ice Age on video.
Tạm dịch: Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.
Tạm dịch:Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!
Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Thân,
Vy
I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.
Tạm dịch:
Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.
Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.
Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTube
Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học