Cách Giải Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2 A Closer Look 1 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 2. A Closer Look 1

Unit 2: My home

A closer look 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-8 trang 18-19 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

VOCABULARY.

– living room: lamp, picture, sofa, television, air-conditioner, table, chair, ceiling fan, ….

– bedroom: bed, picture, poster, light, chest of drawer, wardrobe, air-conditioner, ….

– kitchen: cupboard (tủ bếp), fridge (tủ lạnh), microwave (lò vi sóng), cooker (bếp), dishwasher (máy rửa chén), light (đèn), sink (bồn rửa), table (bàn), chair (ghế),. . .

– bathroom: toilet (nhà vệ sinh), bath (bồn tắm), light(đèn), sink (bồn rửa), ….

– hall: picture, air-conditioner (điều hòa), light (đèn), table (bàn), chair (ghế), ceiling fan (quạt trần), ….

Can you add any more words to the list? (Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

– Xem lại phần 2.

A: What’s in the room?

B: There are a ceiling fan and a TV.

A: Is it a living room?

B: No, it’s a bedroom.

C: What’s in the room?

D: There are chairs, table and fridge.

C: Is it a kitchen?

D: Yes, it is.

Mi: Mum, are you home?

Mum: Yes, honey. I’m in the kitchen. I’ve bought these new dishes and chopsticks.

Mi: They’re beautiful, Mum. Where did you buy them?

Mum: In the department store near our house. There are a lot of interesting things for the home there.

Mi: We need some pictures for the living room, Mum. Do they have pictures in the store?

Mum: No, they don’t. But there are some ceiling lights. We are buying two for the new apartment this week.

Mi: We also need two new vases, Mum.

Mum: That’s true. Let’s go to the store this weekend.

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm.

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài chiếc đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 2. My home

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới do đội ngũ giáo viên tâm huyết có kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh nhiều năm biên soạn giúp các em nắm được các kiến thức trọng tâm trong bài unit 1 lớp 6 a closer look 2 và hướng dẫn giải bài tập trong bài để các em hiểu rõ hơn.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới thuộc : Unit 1 lớp 6

Hướng dẫn soạn bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2

1. has

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

2. Do you have

chủ ngữ số you sử dụng trợ động từ do trong câu hỏi

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

4. Does Vy walk

chủ ngữ số Vy sử dụng trợ động từ does trong câu hỏi

5. ride

chủ ngữ số we động từ giữ nguyên thể

6. teaches

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

7. doesn’t play

chủ ngữ số ít cần sử dụng trợ động từ does trong câu phủ định

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

9. go

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

10. do

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch:

Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.

Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?

Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?

Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy môn tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy sống gần đây.

2. Duy likes/loves his new school.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy thích trường mới.

3. Vy and Duy ride bicycle to school.

chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch:Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.

4. Mr. Quang teaches Duy English.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đạp xe đạp đến trường không?

2. Do you read in the library at break time?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?

3. Do you like your new school?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn thích trường mới không?

4. Do your friends go to school with you?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn của bạn có đến trường với bạn không?

5. Do you do your homework after school?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch: Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?

Phong: You’re wearing the new uniform Duy

Task 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs.

Tạm dịch:Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.

2. are studying

Tạm dịch:Shh! Họ đang học bài trong thư viện.

3. are not doing

Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.

4. am having

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.

5. are riding

Tạm dịch:Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.

Tạm dịch:Gia đình tôi đang ăn tối.

2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.

Tạm dịch:Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.

3. The school year in Vietnam starts on Sep 5 th.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.

4. Now Duong is watching Ice Age on video.

Tạm dịch: Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.

5. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.

Tạm dịch:Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.

Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!

Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Thân,

Vy

I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.

Tạm dịch:

Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.

Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Giải A Closer Look 2 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.) Lời giải chi tiết:

1. Ngoc cartoons, but she says she will not continue / won’t continue this hobby in the future.

Tạm dịch: Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

Tạm dịch: Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

Tạm dịch: Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

Tạm dịch: Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

Lời giải chi tiết: Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

Bài 3

Task 3. a. Work in groups. Think of some activities and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers.

( Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.)

Ask five students: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa

A: Do you listen to music every day?

Do you play basketball every day?

Do you go shopping every day?

Tạm dịch: b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick’s report in 2 as an example. (Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ:)

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.

Lời giải chi tiết: Bài 4 Task 4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung) Lời giải chi tiết: (Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.(Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.(Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.(Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.(Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn. (Bà của bạn có thích đi dạo không?Bài 5 Task 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs od liking or not liking and the -ing form. (Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing.) Lời giải chi tiết: ) (Anh ấy không thích ăn táo.) ) (Cô ấy ghét chơi dương cầm.) ) Bài 6 Task 6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences. (Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.) Lời giải chi tiết: ) (Ba tôi thích xem phim trên ti vi.) (Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.) ) (Mẹ tôi không thích làm vườn.) (Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.) (Em trai tôi không thích chơi bóng rổ. chúng tôi Từ vựng ) )

1. He doesn’t like eating apple.

2. They love playing table tennis.

3. She hates playing the piano.

chúng tôi

4. He enjoys gardening.

5. She likes dancing.

1. My father likes watching films on TV.

2. My father hates playing monopoly.

3. My mother enjoys cooking.

4. My mother doesn’t like gardening.

5. My younger brother loves playing computer games.

6. My younger brother doesn’t like playing basketball.

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1 SGK mới do đội ngũ giáo viên tâm huyết có kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh nhiều năm biên soạn giúp các em nắm được các kiến thức trọng tâm trong bài unit 1 lớp 6 a closer look 1 và hướng dẫn giải bài tập trong bài để các em hiểu rõ hơn.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1 SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 6

Hướng dẫn soạn bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1

do: homework, judo, exercise

have: school lunch, lessons

study: physics, English, history, vocabulary, science

Tạm dịch:

chơi: bóng đá, âm nhạc

làm: bài tập về nhà, judo, tập thể dục

có: bữa ăn trưa ở trường, bài học

môn học: vật lý, tiếng Anh, lịch sử, từ vựng, khoa học

Đáp án: I do homework with my friend, Vy.

Giải thích: do homework: làm bài tập về nhà

Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà với bạn tôi, Vy.

Đáp án: Duy plays football for the school team.

Giải thích: play football: chơi bóng đá

Tạm dịch: Duy chơi bóng đá cho đội bóng của trường.

Đáp án: All the lessons at my new school are interesting

Giải thích: lessons (tiết học)

Tạm dịch: Tất cả các tiết học ở trường mới của tớ đều thú vị

Đáp án: They are healthy. They do judo every day.

Giải thích: do judo: tập luyện võ judo

Tạm dịch: Họ rất khỏe mạnh. Họ tập luyện võ judo mỗi ngày

Đáp án: I study maths, English and Science on Mondays:

Giải thích: science (khoa học)

Tạm dịch: Tớ học toán, tiếng anh và khoa học vào các ngày thứ 2

Task 4.Write sentences about yourself using the combinations above (Viết một số câu về bản thân, sử dụng những kết hợp ở trên) Hướng dẫn giải:

This school year, I have 7 subjects: maths, English, physics, history, science and judo. I really like English and study English very well. I have English lessons on Tuesday and Friday. I also like judo because I feel very healthy when I do judo.

Tạm dịch:

Năm học này, tôi có 7 môn: toán, tiếng Anh, vật lý, lịch sử, khoa học và judo. Tôi rất thích tiếng Anh và học tiếng Anh rất tốt. Tôi có các tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu. Tôi cũng thích judo vì tôi cảm thấy rất khỏe mạnh khi tôi tập judo.

/ʌ/: some, Monday, month, come, one

2. Tôi đang về nhà từ trường.

3. Anh trai của anh ấy ăn bưa trưa tại canteen trường học.

4. Năm học mới sẽ bắt đầu vào tháng tới.

5. Anh trai của tôi đang làm bài tập về nhà của anh ấy.

6. Anh ấy đến câu lạc bộ judo vào Chủ nhật hàng tuần.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học