° Cách giải phương trình đưa về phương trình tích.
– Biến đổi phương trình ban đầu (bằng cách đặt nhân tử chung, vận dụng hằng đẳng thức,…) đưa về dạng phương trình tích, sau đó giải các phương trình.
– Tổng quát: A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0.
a) (x – 3)(x 2 – 3x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x 2 – 3x + 2 = 0
+) x 2 – 3x + 2 = 0 ta thấy: a = 1; b = -3; c = 2 và a + b + c = 0 nên theo Vi-et ta có nghiệm x 2 = 1; x 3 = c/a = 2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm là: x 1 = 3; x 2 = 1; x 3 = 2.
⇔ x + 3 = 0 hoặc x 2 – 2 = 0
⇔ 3x 2 – 5x + 1 = 0 hoặc x 2 – 4 = 0
+)Giải: 3x 2 – 5x + 1 = 0
+)Giải: x 2 – 4 = 0
⇔ (x – 2)(x + 2) = 0
⇔ x = 2 hoặc x = -2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là:
⇔ (2x 2 + x – 4 – 2x + 1)(2x 2 + x – 4 + 2x – 1) = 0
⇔ 2x 2 – x – 3 = 0 hoặc 2x 2 + 3x – 5 = 0
+) Giải: 2x 2 – x – 3 = 0
– Có a = 2; b = -1; c = -3 và thấy a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 3/2.
+) Giải: 2x 2 + 3x – 5 = 0
– Có a = 2; b = 3; c = -5 và thấy a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = c/a = -5/2.
* Kết luận: Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: x 1 = -1; x 2 = 3/2; x 3 = 1; x 4 = -5/2.
° Cách giải phương trình trùng phương ax4 +bx2 + c = 0 (a≠0).
* Đặt t = x 2 (t≥0), khi đó ta được phương trình at 2 + bt + c = 0 (2)
– Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm dương thì phương trình trùng phương có 4 nghiệm.
– Nếu phương trình (2) có một nghiệm dương, một nghiệm âm hoặc có nghiệm kép dương thì phương trình trùng phương có 2 nghiệm.
– Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm âm hoặc vô nghiệm thì phương trình trùng phương vô nghiệm.
* Cụ thể như sau:
– Nếu phương trình có 4 nghiệm thì tổng các nghiệm luôn bằng 0 và tích các nghiệm luôn bằng c/a.
Giải trực tiếp phương trình trùng phương bằng cách đưa về giải phương trình tích.
– Biến đổi đưa về dạng pt tích: A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : t 2 – 5t + 4 = 0 (2)
– Giải (2) : Có a = 1 ; b = -5 ; c = 4 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = 1; t 2 = c/a = 4
– Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1;
+ Với t = 4 ⇒ x 2 = 4 ⇒ x = 2 hoặc x = -2.
– Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 2t 2 – 3t – 2 = 0 (2)
– Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy chỉ có giá trị t 1 = 2 thỏa mãn điều kiện.
+ Với t = 2 ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2;
– Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2 ; √2}.
– Đặt t = x 2 , điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 3t 2 + 10t + 3 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
– Đối chiếu điều kiện t≥0 ta thấy cả 2 giá trị t 1 = -1/3 <0 và t 2 = -3<0 đều không thỏa điều kiện. Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
* Ví dụ 2(Bài 37 trang 56 SGK Toán 9 Tập 2): Giải các phương trình trùng phương
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 9t 2 – 10t + 1 = 0 (2)
+) Giải (2): Có a = 9 ; b = -10 ; c = 1; ta thấy a + b + c = 0
⇒ Phương trình (2) có nghiệm t 1 = 1; t 2 = c/a = 1/9.
– Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện t≥0.
+ Với t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = 1 hoặc x = -1.
+ Với t = 1/9 ⇒ x 2 = 1/9 ⇒ x = 1/3 hoặc x = -1/3.
– Đặt t = x 2 , điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó (1) trở thành : 5t 2 + 3t – 26 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
– Đối chiếu điều kiện chỉ có t 1 thỏa điều kiện, nên:
+ Với t = 2 ⇒ x 2 = 2 ⇒ x = √2 hoặc x = -√2.
⇒ Kết luận: Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S = {-√2; √2}.
– Đặt t = x 2, điều kiện t ≥ 0.
– Khi đó, (1) trở thành : 0,3t 2 + 1,8t + 1,5 = 0 (2)
+ Giải (2) : có a = 0,3 ; b = 1,8 ; c = 1,5; ta thấy a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm t 1 = -1 và t 2 = -c/a = -5.
– Đối chiếu với điều kiện t ≥ 0 thấy cả hai nghiệm đều không thỏa.
⇒ Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
– Điều kiện xác định: x ≠ 0.
– Quy đồng, khử mẫu ta được:
– Khi đó (1) trở thành : 2t 2 + 5t – 1 = 0 (2)
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
° Một số Bài tập về phương trình tích, phương trình trùng phương