Nguồn gốc của các tên Hán Việt
Ở Việt Nam hầu hết tên gọi được đặt tên theo nghĩa Hán Việt. Ngay từ ngày xưa truyền lại tới bây giờ để phân biệt giới tính của nam và nữ thì các ông bà ta thường thêm tên đệm “Văn” cho con trai và tên đệm “Thị” cho con gái. Bởi theo quan niệm dân gian, con trai thường chăm lo việc đèn sách văn chương, còn con gái thì chỉ ở nhà để đảm nhiệm công việc nội trợ chăm lo chồng con.
Tuy nhiên khi mà trong thời hiện đại quy tắc đặt tên có phần mang hơi hướng phương tây và những tên đêm như “Thị” và “Văn” ít dùng hơn. Những cái tên thời nay, có sự đặt tên phóng khoáng và thoải mái hơn, những cách đặt tên cũ gần như mất đi điển hình như cách đặt tên bằng âm thanh kì quặc, xa lạ, hay đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động bình thường của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất… Duy chỉ có cách đặt tên Hán Việt là vẫn còn duy trì.
Những tên Hán Việt dành cho con trai
Tên Hán Việt cho con trai
Ý nghĩa
Phức (馥)
Hương thơm, thơm phức. Chỉ sự thanh nhã, tôn quý
Phú (赋)
Biểu thị hàm ý có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Hàn (翰)
Chỉ sự thông tuệ
Hạo (皓)
Chỉ sự trong trắng, thuần khiết.
Hành (珩)
Cổ đại chỉ một loại ngọc. Dùng làm tên người chỉ sự quý báu.
Hậu (厚)
Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức.
Ký (骥)
Chỉ một loài ngựa chạy rất nhanh; dùng làm tên người tượng trưng cho tài năng.
Tiệp (捷)
Chỉ sự nhanh nhẹn, thắng trận. Dùng làm tên người chỉ sự thắng lợi.
Tinh (菁)
Chỉ sự hưng thịnh
Kiến (建)
Kiến trúc, xây đựng, mở mang. Dùng làm tên người với mong ước lập được sự nghiệp lớn.
Huỳnh (炯)
Sáng chói, tươi sáng. Dùng làm tên người với mong ước tương lai tươi sáng.
Cử (举)
Hưng khởi, lựa chọn. Dùng làm tên gọi chỉ sự mong ước thành đạt về đường học vấn.
Tuấn (俊)
Tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Nghiên (妍)
Chỉ sự đa tài, khéo léo, thanh nhã.
Giai (佳)
Dùng làm tên người chỉ sự ôn hòa, đa tài.
Chính (政)
Chỉ sự thông minh, đa tài.
Hinh (馨)
Ngũ hành thuộc Kim, chỉ hương thơm bay xa.
Tư (思)
Ngũ hành thuộc Kim. Chỉ sự suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Gia Bảo
Tài sản lớn
Thiên Ân
Con là ân huệ từ trời cao
Trung Dũng
Mong con là chàng trai dũng cảm và trung thành
Thành Công
Mong con luôn đạt mục đích
Hải Đăng
Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm
Thành Đạt
Mong con làm nên sự nghiệp
Thái Dương
Vầng mặt trời của bố mẹ
Phúc Điền
Mong con luôn làm điều thiện
Thông Đạt
Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời
Tài Đức
Hãy là một chàng trai tài đức vẹn toàn
Chấn Hưng
Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
Mạnh Hùng
Người đàn ông vạm vỡ
Khang Kiện
Ba mẹ mong muốn con sống bình yên và khỏe mạnh
Bảo Khánh
Con là chiếc chuông quý giá
Tuấn Kiệt
Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ.
Đăng Khoa
Con thi đỗ trong mọi kì thi.
Thanh Liêm
Mong con sống trong sạch.
Thiện Ngôn
Mong con nói lời chân thật.
Hiền Minh
Mong con là người tài đức và sáng suốt.
Minh Nhật
Con hãy là một mặt trời tỏa sáng.
Thụ Nhân
Trồng người.
Trọng Nghĩa
Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời.
Nhân Nghĩa
Hãy biết yêu thương người khác.
Khôi Nguyễn
Mong con luôn đỗ đầu.
Trung Nghĩa
Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy.
Phương Phi
Con hãy trở thành người khỏe mạnh, hào hiệp.
Hạo Nhiên
Hãy sống ngay thẳng, chính trực.
Hữu Phước
Mong đường đời con phẳng lặng gặp nhiều may mắn.
Thanh Phong
Con là ngọn gió mát.
Đông Quân
Con là vị thần của mặt trời, mùa xuân.
Minh Quân
Con sẽ luôn anh minh và công bằng.
Tùng Quân
Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người.
Sơn Quân
Vị minh quân của núi rừng.
Trường Sơn
Con là dải núi hùng vĩ, trưởng thành của đất.
Ái Quốc
Hãy yêu đất nước mình.
Thiện Tâm
Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng.
Thái Sơn
Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao.
Anh Thái
Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn.
An Tường
Con sẽ sống an nhàn, sung sướng.
Thạch Tùng
Hãy sống vững chãi như cây thông đá.
Thanh Thế
Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm.
Toàn Thắng
Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống.
Chiến Thắng
Con sẽ luôn đấu tranh và giành chiến thắng.
Đình Trung
Con là điểm tựa của bố mẹ.
Minh Triết
Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế.
Nhân Văn
Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa.
Kiến Văn
Con là người có học thức và kinh nghiệm.
Quang Vinh
Cuộc đời của con sẽ rực rỡ.
Khôi Vỹ
Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ.
Uy Cũ
Con có sức mạnh và uy tín.
Những tên Hán Việt dành cho con gái
Tên Hán Việt cho con gái
Ý nghĩa
Hồng (洪)
Chỉ sự vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿)
Chỉ sự thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Hậu (厚)
Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức.
Cẩm (锦)
Thanh cao, tôn quý. Dùng làm tên người hàm nghĩa mong tương lai tươi đẹp.
Cúc (鞠)
Nuôi nấng, dưỡng dục. Dùng làm danh từ chỉ người được nuôi dưỡng, dạy bảo tốt.
An (安)
Chỉ sự yên bình, may mắn.
Khả (可)
Chỉ phúc lộc song toàn.
Hy (希)
Mong muốn, hy vọng. Dùng làm tên người chỉ sự anh minh đa tài, tôn quý.
Linh (灵)
Chỉ sự linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Vi (薇)
Chỉ một loại rau.
Dĩnh (颖)
Chỉ tài năng, thông minh.
Hào (豪)
Chỉ người có tài xuất chúng.
Tuệ Nhi
Bé là cô gái thông minh, hiểu biết
Thục Quyên
Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu
Nguyệt Cát
Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
Gia Mỹ
Con là bé cưng xinh xắn – dễ thương của bố mẹ
Quỳnh Chi
Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh
Mẫn Nhi
Mong con thông minh – trí tuệ nhanh nhẹn – sáng suốt.
Nguyệt Ánh
Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
Gia Bảo
Con chính là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình.
Minh Châu
Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
Diễm Châu
Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy
Ngọc Khuê
Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
Ngọc Anh
Bé là viên ngọc trong sáng và tuyệt vời của bố mẹ.
Ngọc Bích
Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khiết.
Ngọc Lan
Bé là cành lan ngọc ngà của bố mẹ.
Mỹ Lệ
Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.
Bảo Châu
Bé là viên ngọc trai quý giá.
Ngọc Diệp
là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
Gia Hân
Con là cô gái luôn hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
Ngọc Hoa
Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.
Lan Hương
Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu.
Quỳnh Hương
Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.
Vân Khánh
Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.
Kim Liên
Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
Gia Linh
Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.
Thanh Mai
Xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.
Tuệ Mẫn
Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.
Kim Oanh
Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái.
Tú Uyên
Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết.
Tú Linh
Con là cô gái vừa thanh tú, xinh đẹp vừa nhanh nhẹn, tinh anh.
Diễm Phương
Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
Bảo Quyên
Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.
Diễm My
Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.
Kim Ngân
Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ.
Bảo Ngọc
Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
Khánh Ngọc
Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.
Thu Nguyệt
Là ánh trăng mùa thu – vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
Nguyệt Minh
Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ.
Hiền Nhi
Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
Hồng Nhung
Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.
Khánh Ngân
Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ.
Hương Thảo
Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời.
Bích Thủy
Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé.