Published on
1. CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI TOÁN VỀ ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNGTHỨC CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS 1
6. (x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15 = 0. Gặp những bài toán này HS có thể qui về phương pháp quen thuộc ở bài P Để làm được bài toán này, HS phải quen với cách viết: 99…9 10n 1 1 1 1 … 1 1 2 2 3 3 4 1 1 1 1 … 1 1 2 3 2 3 4 3 4 5 1 2 1 1 1 … 1 6 toán ban đầu. Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 1 99…92 0,99…92 n n n . Ta có: 99…92 (10n 1)2 và n 2 n n 0,99…92 10 1 10 n . Khi đó đặt: a = 10n 1 thì 2 2 2 1 1 P a a a bài toán quen thuộc. 1 12 2 12 2 1 P a a a a a a 2 a 2 2 1 1 1 1 1 P a a a a Bài toán có thể lạ về nội dung; giả thiết, kết luận; hoặc là về phương pháp làm (phương pháp đặc biệt). Song trong mỗi bài đều có thể tìm ra một vài ý quen thuộc. Bởi vậy việc rèn luyện trí nhớ cũng rất cần đối với HS. Năng lực 7: Năng lực khái quát hoá, đặc biệt hoá, tương tự. Ví dụ: Tính các tổng sau: 2 S n n (nN, n≥1) Từ bài toán này chúng ta có thể mở rộng và được hai bài toán tính tổng sau: 3 S n n n , (nN, n≥1) 4 1 2 3 4 2 3 4 5 3 4 5 6 1 2 3 S n n n n , (nN, n≥1) Đồng thời có thể tổng quát hoá bài toán: Tính tổng:
11. Phương pháp 10: Phương pháp qui nạp toán học. Phương pháp 11: Phương pháp dùng toạ độ, hình học. Chương II BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI TOÁN VỀ ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNGTHỨC CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS 2.1. Các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng đối với toán ĐT và BĐT thuộc chương trình toán lớp 9 THCS 2.1.1. HS cần nắm vững kiến thức về giải toán ĐT và BĐT – Nắm vững khái niệm và tính chất của ĐT và BĐT. – Nắm vững các HĐT đáng nhớ. – Nắm vững các phép biến đổi đơn giản của căn thức, phân thức, đa thức. – Nắm vững cách chứng minh ĐT. – Nắm vững cách chứng minh ĐT có điều kiện. – Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. – Rút gọn, tính giá trị của một biểu thức. – Các phương pháp chứng minh BĐT (đã nêu ở chương 1). 2.1.2. HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức vào giải toán – Kỹ năng vận dụng các HĐT đáng nhớ. – Kỹ năng tính toán giá trị của biểu thức. – Kỹ năng rút gọn một biểu thức. – Kỹ năng chứng minh ĐT. – Kỹ năng chứng minh ĐT có điều kiện. – Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. – Kỹ năng chứng minh BĐT. 2.1.3. HS phát triển về những năng lực trí tuệ chung. – Năng lực suy luận, lập luận. – Năng lực phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa, khái quát hoá, xét 11 tương tự, đặc biệt…
13. Để chứng minh các ĐT đại số, thường sử dụng các HĐT quen thuộc (đáng by ay bx a x b y axby a y b x axby ax ) ( ) ( 2 ) ( 2 ) a x b y a y b x a b x y 13 nhớ) sau: 1. (a + b)2 = a2 + b2 + 2ab. ( a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2(ab + bc + ca). 2. (a b)2 = a2 + b2 2ab. 3. (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b). ( a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3( a + b)( b + c)( c + a). 4. (a b)3 = a3 b3 3ab(a b). 5. a2 b2 = (a + b)(a b). 6. a3 + b3 = (a + b)( a2 ab + b2). =(a + b)3 3ab(a + b). 7. a3 b3 = (a b)( a2 + ab + b2). =(a b)3 + 3ab(a b). Một cách tổng quát: 8. a2n + 1 + b2n + 1 = (a + b)( a2n a2n 1.b + … + b2n) 9. an bn = (a b)( an1 + an2.b + … + bn1). 2. Rèn luyện các kỹ năng giải bài toán về ĐT Dạng 1: Bài tập về chứng minh ĐT Bài 1: CMR: (a2 + b2)(x2 +y2) = (a x + by)2 + (ay – bx)2 Giải: Biến đổi vế phải, ta được: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2) ( )( ) ĐT được chứng minh. Bài 2: CMR: (x+y)(x+y)3 = x(x + 2y)3 – y(2x + y)3 Hướng dẫn: Biến đổi vế phải, ta được điều cần chứng minh. (Tương tự bài 1) Bài 3: CMR: x4 + y4 + (x + y)4 = 2(x2 + xy + y2)2 Giải: Viết ĐT đã cho dưới dạng: 2(x2 + xy + y2)2 x4 y4 =(x + y)4 Biến đổi vế trái, ta được:
14. 2(x2 + xy + y2)2 x4 y4 = [(x2 + xy + y2)2 x4] + [(x2 + xy + y2) y4] = (xy + y2)(2×2 + xy + y2) + (x2 + xy)(x2 + xy + 2y2) = (x + y) [y(2×2 + xy + y2) + x(x2 + xy + 2y2)] = (x + y) [x3 + 3x2y + 3y2x + y3] = (x + y)(x + y)3 = (x + y)4. Vậy ĐT được chứng minh. Bài 4: Cho a, b, c. CMR: a3 + b3 + c3 3abc = (a + b + c)( a2 + b2 + c2 ab bc ca) Giải: Biến đổi vế trái, ta được: a3+b3+c33abc = (a3+b3)+ c3 3abc = (a + b)3 3ab(a + b) + c33abc = [(a + b)3 + c3] 3ab(a + b + c) = (a + b + c)3 3(a + b).c(a + b + c) 3ab(a + b + c) = (a + b + c)[(a + b + c)2 3ac 3bc 3ab] = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 ab bc ca) Vậy ĐT được chứng minh. Bài 5: Chứng minh rằng, nếu ít nhất có hai trong ba số a, b,c khác nhau thì: 3 3 3 a b c a b c abc ( ) ( ) ( ) 2 a b c a b 2 b c 2 c a 2 a b c a b b c c a 2 2 2 [( ) ( ) ( ) ] 14 3 2 2 2 a b b c c a Hướng dẫn: Biến đổi tử số của phân thức ở vế trái như bài 4, ta được: a3+ b3+ c3 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 ab bc ca) [( ) ( ) ( ) ] 2 Vậy vế trái của ĐT đã cho bằng: ( ) ( ) ( ) 2 2 2 2 2 a b c a b b c c a ĐT được chứng minh. Bài 6: CMR: a/ 4 49 20 6 4 49 20 6 2 3 Hướng dẫn:
16. a a 2 2(3 2 )(1 ) x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y x x2 y = x x2 y x x2 y x x2 4 2 4 2 4 16 Vậy ĐT được chứng minh. b/ CMR: 5 1 3 2 5 5 1 3 2 5 4 4 4 4 4 Giải: Đặt 4 5 a 5 a4 Cần chứng minh: a a a a 3 2 3 2 1 4 1 Khai triển: a a a a 4 4 a ( 1) a a a 3 2 3 2 2(3 2 )(1 ) ( 1) 1 1 2 4 Vậy ĐT được chứng minh. Bài 8: Chứng minh các ĐT sau: a) 2 2 x y Hướng dẫn: Bình phương 2 vế của ĐT đã cho, ta được: x y 4 2 2 2 Biến đổi vế phải, ta được: 4 2 2 2 x 2 y x y 4 Vậy ĐT được chứng minh. b) 2 2 x y (Chứng minh tương tự a/) c) x x x x x x Hướng dẫn: Nhân 2 vế với 4 x , ta được:
19. 2 2 2 c a c b a b b c c a ( )( ) ( )( ) ( )( ) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ab ; b) 19 a b c a b c b a b c a b a c Hướng dẫn: Ta có: a c a b a b a c a b a c a b c a b c a b a c ( )( ) ( )( ) b a b c b c b a b c b a b c a b c a b c b a ( )( ) ( )( ) c b c a c a c b c a c b c a b c a b c a c b ( )( ) ( )( ) Cộng từng vế của ba ĐT trên ta được điều cần chứng minh. * Nhận xét: – Để chứng minh một ĐT ta có thể thực hiện việc biến đổi biểu thức (thực hiện phép tính) ở vế này (thường là vế phức tạp hơn) của ĐT để được một biểu thức ở vế kia. – Trong một số trường hợp, để chứng minh một ĐT ta có thể biến đổi đồng thời cả hai vế của ĐT sao cho chúng cùng bằng một biểu thức thứ ba, hoặc cũng có thể lấy biểu thức VT trừ biểu thức VP (hoặc biểu thức VP trừ biểu thức VT) và biến đổi có kết quả bằng 0. Dạng 2: Chứng minh ĐT có điều kiện. Bài 13: Cho a + b + c = 0. CMR: a3 + b3 + c3 = 3abc. Giải: Ta có (a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(c + a) (1) Vì a + b + c = 0, nên suy ra: a + b = c; b + c = a; c + a = b Từ đó theo (1) ta có: 0 = a3 + b3 + c3 3abc Suy ra: a3 + b3 + c3 = 3abc. Vậy ĐT được chứng minh. Bài 14: Cho a + b = 1, ab≠ 0. CMR: a/ a b 2( 2) a b 2( b a ) b3 1 a3 1 a 2 b 2 3 b3 1 a3 1 a 2 b 2 3 Giải:
27. b/ N = a(b2 c2) + b(c2 a2) + c(a2 b2) (Tương tự phần a) = a(b2 c2) b(a2 c2) + c(a2 b2) = a(b2 c2) b[(a2 b2) + (b2 c2)] + c(a2 b2) = a(b2 c2) b(a2 b2 ) b(b2 c2) + c(a2 b2) = (b2 c2)(a b) (a2 b2)(b c) = (b c)(b + c)(a b) (a b)(a + b)(b c) = (a b)(b c) [(b+ c) (a + b) ] = (ab)(b c)(b + c a b) = (a b)(b c)(c a) 27 Bài 37: A = x4 + x3 + x2 x 2 = x4 + x3 + 2×2 x2 x 2 = x2(x2 + x + 2) (x2 + x + 2) = (x2 1)(x2 + x + 2) = (x 1)(x +1)(x2 + x + 2) Bài 38: a/ f(x) = x3 x 6 = x3 2×2 + 2×2 4x + 3x 6 = x2(x 2) + 2x(x 2) + 3(x 2) = (x 2) (x2 + 2x + 3) b/ f(x) = x5 + x +1 = x2(x3 1) + (x2 + x + 1) = x2(x 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x3 x +1) Bài 39: a/ A = 2×3 + x2 + x 1 = (x3 1) + (x3 + x2 + x) = (x 1)(x2 + x + 1) + x(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(2x 1) b/ B = 3×3 + 2×2 +2x 1 = (x3 1) + (2×3 + 2×2 + 2x)
28. = (x 1) (x2 + x + 1) + 2x(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1) (3x 1) 28 Bài 40: a/ A = 6×2 5x + 1 = 6×2 3x 2x + 1 = 3x(2x 1) (2x 1) = (2x 1)(3x 1) b/ A = 2×2 5xy + 2y2 (Tương tự a/) Bài 41: a/ A = 4×2 4x 3 = 4×2 4x + 1 4 = (2x 1)2 22 = (2x 1 + 2) (2x 1 2) = (2x + 1) (2x 3) b/ C = 4×2 11x + 6 = 4×2 8x 3x + 6 = 4x(x 2) 3(x 2) = (4x 3)(x 2) Bài 42: a/ A = x4 + 5×2 + 9 = x4 + 6×2 + 9 x2 = (x2 + 3)2 x2 = (x2 + 3 x) ( x2 + 3 + x) b/ B = x4 + x2y2 + y4 = x4 + 2x2y2 + y4 x2y2 = (x2 + y2)2 (xy)2 = (x2 + y2 xy)(x2 + y2 + xy) c/ C = x4 + 3×2 + 4 (Tương tự phần b) Bài 43: a/ C = 4×4 + 1 = (2×2)2 + 4 x2 + 1 4×2 = (2 x2 + 1)2 (2×2) = (2 x2 2x + 1)(2 x2 + 2x + 1) b/ D = 64×4 + 81 (Tương tự a/ ) Bài 44:
29. a/ A = (x2 4x)2 + 8(x2 4x) + 15 = (x2 4x)2 + 2. 4(x2 4x) + 16 1 = (x2 4x + 4)2 1= (x2 4x + 4 + 1) (x2 4x + 4 1) = (x2 4x + 5) (x2 4x + 3) = (x2 4x + 5) (x 3) (x 1) 29 b/ B = x2 + 2xy + y2 + 2x + 2y 3 = (x + y)2 + 2(x + y) 3 = (x + y +1)2 22 = (x + y + 3) (x + y 1) Bài 45: A = a2b + a2c + ab2 + ac2 + cb2 + c2b + 2abc = ab(a + b)+ c2(a + b) + c(a2 + b2 + 2ab) = ab(a + b)+ c2(a + b) + c(a + b)2 = (a + b)(ab + c2 + ca + cb) = (a + b)[(a(b + c) + c(b + c)] = (a + b)(b + c) (a + c) Bài 46: P = a2(b c) + b2(c a) + c2(a b) = a2(b c) + c2(a b) b2(a c) = a2(b c) + c2(a b) b2[(a b) + (b c)] = a2(b c) +c2(a b) b2(a b) b2(b c) = (a2 b2)(b c)+ (a b)(c2b2) = (ab)(bc )[ a + b c b] = (a b)( b c )(a c ) Bài 47: Q = a3 + 4a2 29a + 24 = a3 a2 + 5a2 5a 24a + 24 = a2(a 1) + 5a(a 1) 24(a 1) = (a 1)( a2 + 5a 24) = ( a 1)( a2 3a + 8a 24) = (a 1)(a 3)(a + 8). Bài 48: a/ A = x4 + 6×3 + 7×2 6x + 1 = x4 + 6×3 + 9×2 2×2 6x + 1 = x2(x + 3)2 2x(x + 3) + 1 = (x2 + 3x 1)2 b/ B = x3 + 6×2 + 11x + 6 = x3 + x2 + 5×2 + 5x + 6x + 6
31. * Nhận xét: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi một đa thức thành một tích của các đa thức khác có bậc khác không. Ta cũng lưu ý rằng luỹ thừa của một đa thức với số mũ luỹ thừa lớn hơn 1 là một tích các đa thức với các nhân tử bằng nhau.. Có nhiều phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Phương pháp 1: Phương pháp đặt nhân tử chung. Làm xuất hiện nhân tử giống nhau ở các hạng tử của đa thức. Đặt nhân tử M a a a ab b a a ab b a 31 chung đó ra ngoài ngoặc. Phương pháp 2: Dùng HĐT. Biến đổi đa thức cần phân tích về dạng một vế của HĐT quen thuộc. Phương pháp 3: Phương pháp nhóm các hạng tử. Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng ta nhóm các hạng tử của đa thức cần phân tích một cách hợp lý để có thể sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung hoặc phương pháp dùng HĐT. Phương pháp 4: Phương pháp tách một hạng tử thành một tổng. Tách một hạng tử của đa thức thành một tổng để có thể sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử cho đa thức mới nhận được. Phương pháp 5: Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử. Ngoài các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ở trên còn một số phương pháp khác như phương pháp hệ số bất định, phương pháp đặt biến phụ … Khi làm loại toán trên, HS hãy tìm các cách giải khác nhau và hãy chọn cách làm ngắn gọn nhất. Trong các phương pháp trên thì thường ưu tiên số một là dùng cách đặt nhân tử chung, rồi đến dùng HĐT và sau đó là nhóm các hạng tử, v.v… Căn cứ vào từng bài, hãy làm thử rồi chọn cách phân tích; thông thường trong quá trình giải mỗi bài toán phân tích đa thức thành nhân tử cũng vẫn phải phối hợp, vận dụng linh hoạt các phương pháp trên. Dạng 4: Rút gọn biểu thức: Bài 51: Rút gọn biểu thức: a) 2 2 2 2 . 1 3 2 2 2 3
35. 2 x x 1 1 2 2 2 2 x x x x ( 1 1) ( 1 1) 2 2 2 2 2 2 2 2 x x x x x x x x ( 1) 2( 1) 1 ( 1) ( 1) 2( 1) 1 ( 1) 2 2 2 2 2 1 2 1 1 2 x x x x x x 2 a x 2 2 c x 2 bc a x 2 b c ac b x 2 c a 2 2 2 2 bc a x b c ac b x c a ab c x a b 35 c) 1 1 2 P x x 1 1 1 1 2 2 x x x x 2 2 2 ( 1) ( 1) x x 2 2 2 ( 1) ( 1) x x x x x x x x 2 2 2 x 2 2 x x x 2 1 1 2 1 2 1 1 ĐK: x < 1 hoặc x≥ 1 Bài 55: Đơn giản biểu thức: A (2 1)(22 1)(24 1)(28 1)(216 1)(232 1) (2 1)(2 1)(22 1)(24 1)(28 1)(216 1)(232 1) (22 1)(22 1)(24 1)(28 1)(216 1)(232 1) (24 1)(24 1)(28 1)(216 1)(232 1) (28 1)(28 1)(264 1)(232 1) (216 1)(216 1)(232 1) (232 1)(232 1) 264 1 Bài 56: Đơn giản biểu thức: c x ca cb c b x b a b c b Q a x a b a c a 2 2 2 TXĐ: abc 0; a b c b x c c a b c b a b b c a a b c a ab c x a b abc a b b c c a abc a b b c c a abc a b b c c a (*) abc a b b c c a Phân tích tử thức (*) ta có: bca x2 b c acb x2 c a abc x2 a b bc(a x)2 (b c) ac(b x)2 (b c) ac(b x)2 (a b) abc x2 a b
37. n n n n n n n n S x x x x x2 x x 37 = …= 1 a a 3 4 2 a a 3 4 3 2 Bài 58: Rút gọn: 1 1 … 1 S 2 1 1 2 3 2 2 3 2011 2010 2010 2011 Giải: * Ta có n 1,n Z n n 1 1 1 1 ( 1) . 1 ( 1) 1 * Thay n = 1, 2, …, 2010 vào,ta được: 1 1 1 2 2 1 1 2 1 3 1 1 2 3 2 2 3 … 1 1 1 2010 2009 2009 2010 2009 2010 1 1 1 2011 2010 2010 2011 2010 2011 Do đó 1 1 1 1 … 1 1 1 1 2 2 3 2010 2011 2011 Bài 59: Rút gọn: a) A = 2 1 2 1 1 . 1 1 4( 1) 1 2 Giải: Điều kiện 2 x x A = x . 2 2 2 x x 1 1 1 1 1 2 2 x x = x . 2 1 x x 1 1 1 1 2 x x
40. x =1 x x x x x . . . 1 1 1 1 1 1 a b a b a b a b a b a ab b ab a b a b a b 40 x x 1 = 1 x x 1 = 1 x x 1 1 x x . Vậy P = 1 1 x x . Bài 62: Cho 3 3 2 2 1 1 Q a b ab : a b a b a b a) Tìm điều kiện của a, b để Q có nghĩa. b) Rút gọn Q. Giải: a/ Tìm điều kiện của a, b để Q có nghĩa: Ta thấy a b 0 a b a b . 1 2 1 2 ( ) ( ) ( )( ) 1 1 0 1 1 1 1 2 2 1 1 a b a b a b a b 1 1 0 a 0,b 0 a b . Vậy với a ≠ 0, b ≠ 0, a ≠ b thì Q có nghĩa. b/ Rút gọn Q: 3 3 2 2 Ta có 1 1 Q a b ab : a b a b a b 1 2 1 2 1 1 : ( ) ( ) a b a b = (a + b): (a1 + b1) = (a + b): 1 1 = (a + b): a b ab = ab. Vậy Q = ab Bài 63: Rút gọn biểu thức: a) A = x x2 4 x x2 4 với x ≥ 2 b) B = 2x 12x 9 2x 12x 9 với x ≥ 3 2 Giải: a/ A = x x2 4 x x2 4 Với x 2 .