Cách Giải Bài Toán Vận Tải Cân Bằng Thu Phát / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Englishhouse.edu.vn

Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Cách Cân Bằng Electron

cách cân bằng phương trình hóa học bằng cách cân bằng electron

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng CTHH. B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của sơ đồ. B3: Hoàn thành phương trình hóa học. (Mik` rất thích học hóa, chúc bạn học giỏi nhé !! ^_^)

Muốn học được cái này thì phải biết xác định số oxi hoá, chất oxi hoá, chất khử, đồng thời xác định đúng quá trình nhường và nhận e Lớp 8 mà đã học cân bằng e thì cũng hơi nhọc Ko sao cố gắng là sẽ thành công Cố lên bạn nha

Cái này lên lớp 10 mới học bây giờ đã học rồi sao sớm thế, lúc đầu học hoá đừng nên học cao làm gì học cơ bản thôi, trèo cao ngã đau

hắc không ai có thể cho một bài giải cụ thể sao ạh cái này khó hiểu quá sức

Bước 1 : Viết phương trình tham gia phản ứng và xac định ra chat oxi hóa và chất khử Bước 2 : Viết các phương trình Khử và phương trình oxi hóa ( phần này mình sẽ đề cập rõ hơn bên dưới) Bước 3 : Cân bằng electron cụ thể là nhận hệ số để tổng số e cho = tổng số e nhận Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng .lưu ý cân bằng nguyên tố nói chung theo thứ tự : 1/ Kim loại 2/ Phi Kim (đặt hệ số vào vế sản phẩm trước) sau đó thấy thiếu nguyên tố phi kim thì tăng thêm hệ số cho axits của phi kim đó 3/ vế nào thiếu H thì tăng hệ số vào H2O 4/Kiểm soát lại số nguyên tử oxi ở 2 vế

Muốn cân bằng phương trình phản ứng bằng cách thăng bằng electoron thì việc trước tiên ta cần phải xác định được số oxihoa ban đầu của mỗi chất. Đây là công việc quan trọng nhất còn những bước sau đó thì dễ rồi. Chúc em thành công.

Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1 :

Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục. Nếu viết thêm chữ số 2 xen giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 200 đơn vị. Tìm số ban đầu ?

Bài 2 :

Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị. Nếu ta đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số cũ 36 đơn vị. Tìm số ban đầu ?

Bài 3.

Một số tự nhiên có hai chữ số. Tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 16. Nếu viết thêm chữ số 0 xen giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 630 đơn vị.

Tìm số ban đầu ?

Bài 4.

Hai giá sách có 320 cuốn sách. Nếu chuyển 40 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu ở mỗi giá.

Bài 5.

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 420kg gạo.Tính số gạo cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất biết nếu ngày thứ nhất bán được thêm 120kg gạo thì số gạo bán được sẽ bán được gấp rưỡi ngày thứ hai.

Bài 6.

Tổng số dầu của hai thùng A và B là 125 lít. Nếu lấy bớt ở thùng dầu A đi 30 lít và thêm vào thùng dầu B 10 lít thì số dầu thùng A bằng $frac{3}{4}$số dầu thùng B. Tính số dầu lúc đầu ở mỗi thùng.

Bài 7.

Giá sách thứ nhất có số sách bằng $frac{3}{4}$ số sách của giá sách thứ hai. Nếu ta chuyển 30 quyển sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trong giá thứ nhất bằng $frac{5}{9}$ số sách trong giá thứ hai. Hỏi cả hai giá sách có bao nhiêu quyển sách ?

Bài 8.

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 112 m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và chiều dài lên ba lần thì khu vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích của khu vườn ban đầu.

Bài 9.

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 114 cm. Biết rằng nếu giảm chiều rộng đi 5cm và tăng chiều dài thêm 8cm thì diện tích khu vườn không đổi. Tính diên tích hình chữ nhật.

Bài 10.

Một hình chữ nhật có chiều dài bằng $frac{5}{4}$ chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 cm và tăng chiều rộng thêm 8 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu ?

Bài 11.

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 98m. Nếu giảm chiều rộng 5m và tăng chiều dài 2m thì diện tích giảm 101 ${{m}^{2}}$. Tính diện tích mảnh đất ban đầu ?

Bài 12 :

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 152 m. Nếu tăng chiều rộng lên ba lần và tăng chiều dài lên hai lần thì chu vi của khu vườn là 368m. Tính diện tích của khu vườn ban đầu.

Bài 13.

Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Khi đến B người đó nghỉ 40 phút rồi quay về A với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian cả đi và về là 4 giờ 8 phút.

Bài 14.

Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 40 km/h rồi quay về A với vận tốc 36 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B về A là 10 phút.

Bài 15.

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Trên quãng đường từ B về A, vận tốc ô tô tăng thêm 10 km/h nên thời gian về ngắn hơn thời gian đi là 36 phút. Tính quãng đường từ A đến B ?

Câu 16:

Một xe ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Sau khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa 15 phút. Do đó đến B đúng giờ dự định ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB ?

Câu 17:

Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60 km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định 10 km/h và đi nửa sau kém hơn dự định 6 km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB ?

Câu 18:

Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau khi đi được $frac{2}{3}$ quãng đường với vận tốc đó, vì đường khó đi nên người lái xe phải giảm vận tốc mỗi giờ 10 km trên quãng đường còn lại. Do đó, người đó đến B chậm 30 phút so với dự định. Tính quãng đường AB ?

Bài 19 :

Một ô tô đi từ Hà Nội đến Đền Hùng với vận tốc 30 km/h. Trên quãng đường từ đền Hùng về Hà Nội, vận tốc ô tô tăng thêm 10 km/h nên thời gian về ngắn hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường tử Hà Nội đến Đền Hùng ?

Bài 20 :

Một người đi xe máy dự định từ A đến B trong thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường với vận tốc 30 km/h thì người đó đi tiếp nửa quãng đường còn lại với vận tốc 36 km/h do đó đến B sớm hơn dự định 10 phút. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB ?

HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1 :

Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục. Nếu viết thêm chữ số 2 xen giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 200 đơn vị. Tìm số ban đầu ?

Bài giải:

Gọi chữ số hàng chục là: $x$ (với $xin {{mathbb{N}}^{*}};,,0<x<10$)

Chữ số hàng đơn vị là: $3x$

Giá trị của số ban đầu là: $x.10+3x=13x$

Nếu xen giữa hai số ấy thì được số mới là: $100x+2.10+3x=103x+20$

Theo bài ra ta có: $103x+20=13x+200$

$Leftrightarrow x=2,,,text{(TM)}$

Vậy số ban đầu là : 26

Bài 2 :

Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị. Nếu ta đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số cũ 36 đơn vị. Tìm số ban đầu ?

Bài giải

Gọi chữ số hàng đơn vị là: $x$ (với $xin {{mathbb{N}}^{*}};,,0<x<10$)

Chữ số hàng chục là: $2x$

Giá trị của số ban đầu là: $2x.10+x=21x$

Nếu ta đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới là: $10x+2x=12x$

Theo bài ra ta có: $21x=12x+36$

$Leftrightarrow x=4,,,text{(TM)}$

Vậy số ban đầu là : 21.4 = 84

Bài 3.

Một số tự nhiên có hai chữ số. Tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 16. Nếu viết thêm chữ số 0 xen giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 630 đơn vị. Tìm số ban đầu ?

Bài giải:

Gọi chữ số hàng chục là: $x$ (với $xin {{mathbb{N}}^{*}};,,0<x<10$)

Chữ số hàng đơn vị là: $16-x$

Giá trị của số ban đầu là: $x.10+16-x=16+9x$

Nếu xen giữa hai số ấy thì được số mới là: $100x+16-x=16+99x$

Theo bài ra ta có: $16+99x=16+9x+630$

$Leftrightarrow x=7,,,text{(TM)}$

Vậy số ban đầu là : 16 + 9.7 = 79

Bài 4.

Hai giá sách có 320 cuốn sách. Nếu chuyển 40 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu ở mỗi giá.

Bài giải :

Gọi số cuốn sách lúc đầu ở giá thứ nhất là : $x$ (cuốn) (với $xin {{mathbb{N}}^{*}},x<320$)

Số sách lúc đầu ở giá thứ hai là : $320-x$ (cuốn)

Nếu chuyển 40 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ nhất khi đó là : $x-40$ (cuốn)

Khi đó số sách ở giá thứ hai khi đó là : $320-x+40=360-x$ (cuốn)

Theo bài ra ta có : $x-40=360-x$

$Leftrightarrow x=200$ (TM )

Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ nhất là : 200 cuốn

Số sách lúc đầu ở giá thứ hai là : 320 – 200 = 120 (cuốn)

Bài 5.

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 420kg gạo.Tính số gạo cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất biết nếu ngày thứ nhất bán được thêm 120kg gạo thì số gạo bán được sẽ bán được gấp rưỡi ngày thứ hai.

Số gạo bán được trong ngày thứ hai là : $x-420$(kg)

Nếu ngày thứ nhất bán đc thêm 120kg thì sẽ bán được số ki-lô-gam gạo là : $x+120$ (kg)

Theo đề bài ta có :$x+120=frac{3}{2}left( x-420 right)$

$Leftrightarrow x=1500$ (TM)

Vậy ngày thứ nhất cửa hàng bán được 1500 kg gạo.

Bài 6.

Tổng số dầu của hai thùng A và B là 125 lít. Nếu lấy bớt ở thùng dầu A đi 30 lít và thêm vào thùng dầu B 10 lít thì số dầu thùng A bằng $frac{3}{4}$số dầu thùng B. Tính số dầu lúc đầu ở mỗi thùng.

Bài giải

Gọi số dầu lúc đầu ở thùng A là : $x$ (lít) (với $0<x<125$)

Số dầu lúc đầu ở thùng B là : $125-x$ (lít)

Nếu lấy bớt ở thùng dầu A đi 30 lít thì số dầu khi đó ở thùng A là : $x-30$ (lít)

Nếu thêm vào thùng B 10 lít dầu thì số dầu khi đó ở thùng B là : $125-x+10=135-x$ (lít)

Theo bài ra ta có : $x-30=frac{3}{4}left( 135-x right)$

$Leftrightarrow frac{7}{4}x=frac{525}{4}$

$Leftrightarrow x=75$ (TM)

Vậy số dầu lúc đầu ở thùng A là : 75 lít

Số dầu lúc đầu ở thùng B là : 125 – 75 = 50 (lít)

Bài 7.

Giá sách thứ nhất có số sách bằng $frac{3}{4}$ số sách của giá sách thứ hai. Nếu ta chuyển 30 quyển sách từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trong giá thứ nhất bằng $frac{5}{9}$ số sách trong giá thứ hai. Hỏi cả hai giá sách có bao nhiêu quyển sách ?

Bài giải

Gọi số cuốn sách lúc đầu ở giá thứ hai là : $x$ (quyển sách) (với $xin {{mathbb{N}}^{*}}$)

Số sách lúc đầu ở giá thứ nhất là : $frac{3}{4}x$ (quyển sách)

Nếu chuyển 30 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ nhất khi đó là : $frac{3}{4}x-30$ (quyển sách)

Khi đó số sách ở giá thứ hai là : $x+30$ (quyển sách)

Theo bài ra ta có : $frac{3}{4}x-30=frac{5}{9}left( x+30 right)$

$Leftrightarrow frac{7}{36}x=frac{140}{3}$

$Leftrightarrow x=240$

Vậy số sách lúc đầu ở giá thứ hai là : 240 quyển sách

Số sách lúc đầu ở giá thứ nhất là : $frac{3}{4}.240=180$ (quyển sách)

Cả hai giá sách có số sách là : 240 + 180 = 240 + 180 = 420 (quyến sách)

Bài 8.

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 112 m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và chiều dài lên ba lần thì khu vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích của khu vườn ban đầu.

Bài giải :

Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là : 112 : 2 = 56 (m)

Gọi chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là : $x$ (m) $left( 0<x<56 right)$

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là : $56-x$ (m)

Nếu tăng chiều rộng lên 4 lần thì chiều rộng khi đó là : $4x$ (m)

Nếu tăng chiều dài lên 3 lần thì chiều dài khi đó là :$3left( 56-x right)=168-3x$ (m)

Khu vườn lúc sau trở thành hình vuông nên :

$4x=168-3x$

$Leftrightarrow 7x=168$

$Leftrightarrow x=24$ (TM)

Vậy chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 24 (m)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là : 56 – 24 = 32 (m)

Diện tích khu vườn hình chữ nhật ban đầu là :$24.32=768,,({{m}^{2}})$

Bài 9.

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 114 cm. Biết rằng nếu giảm chiều rộng đi 5cm và tăng chiều dài thêm 8cm thì diện tích khu vườn không đổi. Tính diên tích hình chữ nhật.

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là : 114 : 2 = 57 (cm)

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật lúc đầu là: $x$ (cm) (với $0<x<57$)

Chiều dài của hình chữ nhật lúc đầu là: $57-x$ (cm)

Diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: $xleft( 57-x right)=57x-{{x}^{2}},,left( c{{m}^{2}} right)$

Nếu giảm chiều rộng đi 5cm thì chiều rộng hình chữ nhật khi đó là: $x-5$ (cm)

Nếu tăng chiều dài thêm 8cm thì chiều hình chữ nhật khi đó là: $57-x+8=65-x$ (cm)

Diện tích hình chữ nhật khi thay đổi là: $left( x-5 right)left( 65-x right)=-{{x}^{2}}+70x-325$ $left( c{{m}^{2}} right)$

Theo bài ra ta có: $57x-{{x}^{2}}=-{{x}^{2}}+70x-325$

$Leftrightarrow 13x=325$

$Leftrightarrow x=25,$(TM)

Chiều dài của hình chữ nhật lúc đầu là: 57 – 25 = 32 (cm)

Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 25. 32 = 800 $left( c{{m}^{2}} right)$

Bài 10.

Một hình chữ nhật có chiều dài bằng $frac{5}{4}$ chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 cm và tăng chiều rộng thêm 8 cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu ?

Chiều dài của hình chữ nhật lúc đầu là: $frac{5}{4}x$ (cm)

Nếu tăng chiều dài thêm 3cm thì chiều hình chữ nhật khi đó là: $frac{5}{4}x+3$ (cm)

Nếu tăng chiều rộng thêm 8cm thì chiều rộng hình chữ nhật khi đó là: $x+8$ (cm)

Theo bài ra ta có: $frac{5}{4}x+3=x+8$

$Leftrightarrow frac{1}{4}x=5$

$Leftrightarrow x=20$(TM)

Vậy chiểu rộng hình chữ nhật ban đầu là 20cm.

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: $frac{5}{4}.20=25$cm

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 20.25 = 500$c{{m}^{2}}$

Bài 11.

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 98m. Nếu giảm chiều rộng 5m và tăng chiều dài 2m thì diện tích giảm 101 ${{m}^{2}}$. Tính diện tích mảnh đất ban đầu ?

Bài giải:

Tổng chiều dài và chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật là: 98 : 2 = 49 (m)

Gọi chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật ban đầu là: $x$ (m) (với $0<x<49$)

Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật ban đầu là: $49-x$ (m)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật ban đầu là: $left( 49-x right)x,,,left( {{m}^{2}} right)$

Nếu giảm chiều rộng 5m thì chiều rộng khi đó là: $x-5$ (m)

Nếu tăng chiều dài 2m thì chiều dài khi đó là: $left( 49-x right)+2=51-x$ (m)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật khi thay đổi là: $left( x-5 right)left( 51-x right),,,left( {{m}^{2}} right)$

Theo bài ra ta có: $left( 49-x right)x-101=left( 51-x right)left( x-5 right)$

$Leftrightarrow 49x-{{x}^{2}}-101=56x-{{x}^{2}}-255$

$Leftrightarrow 7x=154$

$Leftrightarrow x=22,,,text{(TM)}$

Vậy chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật là : 22m

Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật là : 49 – 22 = 27 (m)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật là : 22.27 = 594 ${{m}^{2}}$

Bài 12 :

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 152 m. Nếu tăng chiều rộng lên ba lần và tăng chiều dài lên hai lần thì chu vi của khu vườn là 368m. Tính diện tích của khu vườn ban đầu.

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là : 152 : 2 = 76 (m)

Gọi chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là : $x$ (m)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là : $76-x$ (m)

Nếu tăng chiều rộng lên 3 lần thì chiều rộng khi đó là : $3x$ (m)

Nếu tăng chiều dài lên 2 lần thì chiều dài khi đó là :$2left( 76-x right)=152-2x$ (m)

Chu vi khu vườn lúc sau là 368m nên :

$left( 3x+152-2x right).2=368$

$Leftrightarrow x+152=184$

$Leftrightarrow x=32$ (TM)

Vậy chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là : 76 – 32 = 44 (m)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : 44.32 = 1408 ${{m}^{2}}$

Bài 13.

Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Khi đến B người đó nghỉ 40 phút rồi quay về A với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian cả đi và về là 4 giờ 8 phút.

Đổi : 4 giờ 8 phút = $frac{62}{15}$ giờ ; 40 phút = $frac{2}{3}$ giờ

Thời gian ô tô đi từ A đến B là : $frac{x}{35}$ (giờ)

Thời gian ô tô đi từ B đến A là : $frac{x}{30}$ (giờ)

Tổng thời gian cả đi lẫn về (không kể thời gian nghỉ là :$frac{62}{15}-frac{2}{3}=frac{52}{15}$ (giờ)

Theo bài ra, ta có phương trình :

$frac{x}{35}+frac{x}{30}=frac{52}{15}$

$Leftrightarrow frac{13x}{210}=frac{52}{15}$

$Leftrightarrow x=56$ (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB là 56 km.

Bài 14.

Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 40 km/h rồi quay về A với vận tốc 36 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B về A là 10 phút.

Bài giải

Đổi : 10 phút = $frac{1}{6}$ giờ

Thời gian ô tô đi từ A đến B là : $frac{x}{40}$ (giờ)

Thời gian ô tô đi từ B đến A là : $frac{x}{36}$ (giờ)

Theo bài ra, ta có phương trình :

$frac{x}{36}-frac{x}{40}=frac{1}{6}$

$Leftrightarrow frac{x}{360}=frac{1}{6}$

$Leftrightarrow x=60$ (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB là 60 km.

Bài 15.

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Trên quãng đường từ B về A, vận tốc ô tô tăng thêm 10 km/h nên thời gian về ngắn hơn thời gian đi là 36 phút. Tính quãng đường từ A đến B ?

Bài giải

Đổi : 36 phút = $frac{3}{5}$ giờ

Thời gian ô tô đi từ A đến B là : $frac{x}{40}$ (giờ)

Vận tốc ô tô đi từ B về A là : 40 + 10 = 50 (km/h)

Thời gian ô tô đi từ B đến A là : $frac{x}{50}$ (giờ)

Theo bài ra, ta có phương trình :

$frac{x}{40}-frac{x}{50}=frac{3}{5}$

$Leftrightarrow frac{x}{200}=frac{3}{5}$

$Leftrightarrow x=120$ (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB là 120 km.

Câu 16:

Một xe ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Sau khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa 15 phút. Do đó đến B đúng giờ dự định ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB ?

Bài giải:

Đổi: 15 phút = $frac{1}{4}$ giờ

Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ đầu là: 48. 1 = 48 (km)

Ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km/h nên vận tốc mới của ô tô là:

48 + 6 = 54 (km/h)

Thời gian ô tô đi với vận tốc 54 km/h là:

x – 1 – $frac{1}{4}$= x – $frac{5}{4}$ (giờ)

Theo bài ra ta có phương trình:

$48x=48+54left( x-frac{5}{4} right)$

$Leftrightarrow$ 48x = 48 + 54x – $frac{135}{2}$

$Leftrightarrow$$-6x=-frac{39}{2}$

$Leftrightarrow x=frac{13}{4}$

Vậy quãng đường AB là: $frac{13}{4}.48=156$ (km)

Câu 17:

Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60 km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định 10 km/h và đi nửa sau kém hơn dự định 6 km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB ?

Xe đi nửa quãng đường đầu với vận tốc là: x + 10 (km/h)

Xe đi nửa quãng đường sau với vận tốc là: x – 6 (km/h)

Theo bài ra ta có:

$frac{60}{x}=frac{30}{x+10}+frac{30}{x-6}$

$Leftrightarrow frac{60(x+10)(x-6)}{x(x+10)(x-6)}=frac{30x(x-6)}{(x+10)x(x-6)}+frac{30x(x+10)}{(x-6)x(x+10)}$

$Rightarrow$ 60(x + 10)(x – 6) = 30x(x – 6) + 30x(x + 10)

$Leftrightarrow$ 2(x + 10)(x – 6) = x(x – 6) + x(x + 10)

$Leftrightarrow$$2{{x}^{2}}+8x-120={{x}^{2}}-6x+{{x}^{2}}+10x$

$Leftrightarrow$ 4x = 120

$Leftrightarrow$x = 30 (thỏa mãn)

Vậy thời gian dự định đi quãng đường AB là: 60 : 30 = 2 (giờ)

Câu 18:

Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau khi đi được $frac{2}{3}$ quãng đường với vận tốc đó, vì đường khó đi nên người lái xe phải giảm vận tốc mỗi giờ 10 km trên quãng đường còn lại. Do đó, người đó đến B chậm 30 phút so với dự định. Tính quãng đường AB ?

Bài giải:

Đổi: 30 phút = $frac{1}{2}$ giờ

Thời gian dự định ô tô đi là: $frac{x}{50}$ (giờ)

Thời gian để ô tô đi $frac{2}{3}$ quãng đường với vận tốc 50 km/h là: $frac{2x}{3.50}=frac{x}{75}$ (giờ)

Thời gian để ô tô đi $frac{1}{3}$ quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h là: $frac{x}{3.40}=frac{x}{120}$ (giờ)

Theo bài ra ta có phương trình:

$frac{x}{50}=frac{x}{75}+frac{x}{120}-frac{1}{2}$

$Leftrightarrow frac{x}{50}-frac{x}{75}-frac{x}{120}=-frac{1}{2}$

$Leftrightarrow x.left( frac{1}{50}-frac{1}{75}-frac{1}{120} right)=-frac{1}{2}$

$Leftrightarrow -frac{1}{600}x=-frac{1}{2}$

$Leftrightarrow$ x = 300 (thỏa mãn)

Vậy quãng đường AB dài là: 300 km

Bài 19 :

Một ô tô đi từ Hà Nội đến Đền Hùng với vận tốc 30 km/h. Trên quãng đường từ đền Hùng về Hà Nội, vận tốc ô tô tăng thêm 10 km/h nên thời gian về ngắn hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường tử Hà Nội đến Đền Hùng ?

Bài giải :

Đổi : 30 phút = $frac{1}{2}$ giờ

Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Đền Hùng là : $frac{x}{30}$ (giờ)

Vận tốc ô tô từ Đền Hùng về Hà Nội là : $30+10=40$ (km/h)

Thời gian ô tô từ Đền Hùng về Hà Nội là : $frac{x}{40}$ (giờ)

Theo bài ra, ta có :

$frac{x}{30}-frac{x}{40}=frac{1}{2}$

$Leftrightarrow frac{x}{120}=frac{1}{2}$

$Leftrightarrow x=60$ (thỏa mãn)

Vậy quãng đường từ Hà Nội đến Đền Hùng là 60 (km)

Bài 20 :

Một người đi xe máy dự định từ A đến B trong thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường với vận tốc 30 km/h thì người đó đi tiếp nửa quãng đường còn lại với vận tốc 36 km/h do đó đến B sớm hơn dự định 10 phút. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB ?

Bài giải :

Đổi 10 phút = $frac{1}{6}$ giờ

Thời gian người đó đi nửa quãng đường đầu là: $frac{S}{2.30}$ giờ

Thời gian người đó đi nửa quãng đường sau là: $frac{S}{2.36}$ giờ

Tổng thời gian người đó đi quãng đường là: $frac{S}{2.30}+frac{S}{2.36}$ giờ

Thời gian người đó dự định đi hết quãng đường đó là:

$frac{S}{30}$ giờ

Khi đó ta có phương trình:

$frac{S}{2.30}+frac{S}{2.36}=frac{S}{30}-frac{1}{6}$

$Leftrightarrow S.left( frac{1}{60}+frac{1}{72}-frac{1}{30} right)=-frac{1}{6}$

$Leftrightarrow S.frac{-1}{360}=-frac{1}{6}$

$S=60$ km

Thời gian người đó dự định đi hết quãng đường AB là $60:30=2$ giờ

Giải Toán Lớp 9 Bài 8: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

Giải Toán lớp 9 Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bài 41 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Trong lúc học nhóm, bạn Hùng yêu cầu bạn Minh và bạn Lan mỗi người chọn một số sao cho hai số này hơn kém nhau là 5 và tích của chúng phải bằng 150. Vậy hai bạn Minh và Lan phải chọn những số nào?

Lời giải

Gọi x là số mà một bạn (Minh hoặc Lan) đã chọn và số mà bạn kia chọn là x + 5.

Khi đó tích của hai số là x(x+5).

Theo đề bài ta có phương trình x(x+ 5) = 150

Vậy:

Nếu bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số -15 hoặc ngược lại.

Nếu bạn Minh chọn số -15 thì bạn Lan chọn số -10 hoặc ngược lại.

Bài 42 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Bác Thời vay 2 000 000 đồng của ngân hàng để làm kinh tế gia đình trong thời hạn một năm. Lẽ ra cuối năm bác phải trả cả vốn lẫn lãi. Song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm một năm nữa, số lãi của năm đầu được gộp vào với vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết hai năm bác phải trả tất cả là 2 420 000 đồng. Hỏi lãi xuất cho vay là bao nhiêu phần trăm trong một năm?

Lời giải

Bài 43 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Một xuồng du lịch đi từ thành phố Cà Mau đến Đất Mũi theo môt đường sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thị trấn Năm Căn. Khi về, xuồng đi theo đường khác dài hơn đường lúc đi 5km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 5km/h. Tính vận tốc của xuồng lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi.

Lời giải

Bài 44 (trang 58 SGK Toán 9 tập 2): Đố. Đố em tìm được một số mà một nửa của nó trừ đi một nửa đơn vị rồi nhân một nửa của nó bằng một nửa đơn vị.

Lời giải

Bài 45 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm hai số đó.

Lời giải

Bài 46 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240 cm 2. Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính kích thước của mảnh đất.

Lời giải

Bài 47 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ làng lên tỉnh trên quãng đường dài 30km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô liên nửa giờ. Tính vận tốc xe của mỗi người.

Lời giải

Bài 48 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Từ một miếng tôn hình chữ nhật người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnh bằng 5dm để làm thành một cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp có dung tích 1500dm 3 (h.15). Hãy tính kích thước của miếng tôn lúc đầu, biết rằng chiều dài của nó gấp đôi chiều rộng.

Lời giải

Bài 49 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Hai đội thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 4 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu ngày để xong công việc.

Lời giải

Vì đội II hoàn thành công việc lâu hơn đội I là 6 ngày nên thời gian một mình đội II làm xong công việc là x + 6 (ngày).

Vậy:

Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc.

Một mình đội II làm trong 12 ngày thì xong việc.

Bài 50 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Miếng kim loại thứ nhất nặng 880g, miếng kim loại thứ hai nặng 858g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích miếng thứ hai là 10cm 3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 1 g/cm 3. Tìm khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại.

Lời giải

Gọi khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là: x (g/cm 3)

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là : x – 1 (g/cm 3)

Vậy:

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là 7,8 g/cm 3

Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là 8,8 g/cm 3

Bài 51 (trang 59 SGK Toán 9 tập 2): Người ta đổ thêm 200g nước vòa một dung dịch chứa 40g muối thì nồng độ của dung dịch giảm đi 10%. Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch chứa boa nhiêu nước?

Lời giải

Vậy trước khi đổ thêm nước, trong dung dịch có 160g nước.

Bài 52 (trang 60 SGK Toán 9 tập 2): Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30km. Một canô đi từ bến A đến bến B, nghỉ 40 phút ở bến B rồi quay lại bến A. Kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến A hết tất cả 6 giờ. Hãy tìm vận tốc của canô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của nước chảy 3 km/h.

Lời giải

Gọi vận tốc xuôi dòng là : x + 3 (km/h)

Gọi vận tốc khi ngược dòng là : x – 3 (km/h)

Vậy vận tốc của canô trong nước yên lặng là 12km/h.

Bài 53 (trang 60 SGK Toán 9 tập 2): Tỉ số vàng. Đố em chia được đoạn AB cho trước thành hai đoạn sao cho tỉ số giữa đoạn lớn với đoạn AB bằng tỉ số giữa đoạn nhỏ với đoạn lớn (h.16) . Hãy tìm tỉ số ấy.

Đó chính là bài toán mà Ơ-clít đưa ra từ thế kỉ III trước Công nguyên.Tỉ số nói trong bài toán được gọi là tỉ số vàng, còn phép chia nói trên được gọi là phép chia vàng hay phép chia hoàng kim.

Hình 16

Lời giải

Gọi M là điểm chia đoạn AB và AB có độ dài bằng a.

Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 5 Giải Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 6 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 7 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 6+7 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 6 Giải Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài 6 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình 9, ôn Tập Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, ôn Tập Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 5 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Chuyên Đề Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài Giảng Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 7 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Chuyên Đề Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài 6 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Giải Bài Tập Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Bài Tập Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Bài 3 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế Violet, Bài 4 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng, Bài Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng Đại Số, Cơ Sở Lý Luận Về Bằng Chứng Kiểm Toán Và Các Phương Pháp Thu Thập Bằng Chứng Kiểm Toán, Bài Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế, Bài 3 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế, Phương Trình Bậc Hai Một ẩn Và Cách Giải, Phương Trình 1 ẩn Và Cách Giải, Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Bài Toán Hỗn Hợp, Cách Giải Bài Toán X, Cách Giải Bài Toán Lớp 4, Cách Giải Bài Toán Lãi Kép, Cách Giải Bài Toán Hàm Hợp, Cách Giải Bài Toán Khó, Cách Giải Bài Toán Lớp 2, Cách Giải Bài Toán Lớp 3, Cách Giải Bài Toán, Phương Pháp Giải Các Bài Toán Trong Tin Học, Các Phương Pháp Giải Toán Qua Các Kì Thi Olympic, Cách Giải Bài Toán Quỹ Tích, Cách Giải Bài Toán Giới Hạn, Cách Giải Bài Toán Ma Trận, Cách Giải Bài Toán Hiệu Tỉ, Cách Giải Bài Toán Về Ankan, Phương Pháp Giải Bài Toán Nhiệt Nhôm, Cách Giải Bài Toán Phần Trăm, Cách Giải Bài Toán Trên Google, Cách Giải Bài Toán Tổng Hiệu, Bài Giải Toán Bằng Thơ, Đọc Bài Giải Toán Bằng Thơ, Mở Bài Giải Toán Bằng Thơ, Khóa Luận Bằng Chứng Kiểm Toán Và Phương Pháp Thu Thập, 7 Phương Trình Toán Học, Toán 9 Phương Trình Bậc 2 Một ẩn, Phương Trình Kế Toán, Phương Trình Toán 8, Toán 9 Phương Trình Bậc Hai 1 ẩn, Toán 9 Phương Trình Bậc Hai Một ẩn, Toán 9 Phương Trình Bậc Hai Một ẩn Sbt, Toán 9 Phương Trình Bậc Hai, Tiếng Việt Bài Giải Toán Bằng Thơ, Bài Giải Toán Bằng Thơ Tiếng Việt Lớp 1, Toán 9 Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Phương Trình Kế Toán Mở Rộng, Toán 8 Phương Trình Chứa ẩn ở Mẫu Sbt, Toán 8 Phương Trình Đưa Về Dạng Ax + B = 0, Toán 8 Phương Trình Chứa ẩn ở Mẫu, Toán 8 Phương Trình Tích, Toán 8 Phương Trình Bậc Nhất Một ẩn, Toán 9 Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn, Phương Trình Kế Toán Nhằm Trình Bày Nội Dung Gì, Toán 8 Phương Trình Đưa Được Về Dạng, Toán 8 Phương Trình Chứa Dấu Giá Trị Tuyệt Đối, Dự Toán Hoặc Phương án Tính Toán Giá Thành Theo Mẫu Số 10/nơxh, Toán 9 Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc 2, Toán 9 Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai, Học Tập Và Làm Theo Tấm Gương Đạo Đức Phong Cách Hồ Chí Minh Là Nhiệm Vụ Của Toàn Đảng Toàn Dân, Mẫu Bảng Dự Toán Công Trình, Chương Trình Đào Tạo Văn Bằng 2 Kế Toán, Mẫu Bảng Quyết Toán Công Trình,

Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 5 Giải Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 6 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài 7 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 6+7 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 6 Giải Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Đề Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài 6 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình 9, ôn Tập Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, ôn Tập Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 5 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Chuyên Đề Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Bài Giảng Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Bài 7 Giải Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Chuyên Đề Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Lớp 8, Bài 6 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Giải Bài Tập Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Bài Tập Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Giải Bài Tập Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Electron, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Bài 3 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế Violet, Bài 4 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng, Bài Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng Đại Số, Cơ Sở Lý Luận Về Bằng Chứng Kiểm Toán Và Các Phương Pháp Thu Thập Bằng Chứng Kiểm Toán, Bài Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế, Bài 3 Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Thế, Phương Trình Bậc Hai Một ẩn Và Cách Giải, Phương Trình 1 ẩn Và Cách Giải, Phương Pháp Giải Toán 8, Phương Pháp Giải Bài Toán Hỗn Hợp, Cách Giải Bài Toán X,