Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 Getting Started Sgk Mới được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 8 Getting Started SGK mới
Bài tập Getting Started thuộc : Unit 8 lớp 6
Task 1. Listen and readMai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?
Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.
Dương: Thứ bảy hàng tuần.
Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.
Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Không, mình không thể chơi karate được.
Mai: À..được.
Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.
Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?
Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.
Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.
a. Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau.)
1. What sports can Duong do?
Hướng dẫn giải: Duong can play table tennis and do karate.
Tạm dịch:
Dương có thể chơi môn thể thao nào?
Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.
2. Who is going to learn karate?
Hướng dẫn giải: Mai is going to learn karate.
Tạm dịch:
Ai sẽ học karate?
Mai sẽ học karate.
3. Why does Mai like going to the gym?
Hướng dẫn giải: Because the equipment is modem and the people are friendly.
Tạm dịch:
Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?
Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.
4. What happened last week?
Hướng dẫn giải: Duong played with Duy and won for the first time.
Tạm dịch:
Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?
Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.
5. Where are they going to meet on Saturday?
Hướng dẫn giải: They will meet at the karate club.
Tạm dịch:
Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?
Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.
Tạm dịch: Ổ! thán từ
2. Congratulations!: used to congratulate sb to tell sb that you are pleased about their success.
Tạm dịch: Chúc mừng! chúc mừng ai đó
3. Great! : used to show admiration
Tạm dịch: Tuyệt!
4. See you (then) : used when you say goodbye
Tạm dịch: Tạm biệt!
B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.
Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?
Task 2. Listen and repeat these words and phrases.Tạm dịch: đua xe đạp
2. table tennis
Tạm dịch: bóng bàn
3. running
Tạm dịch: chạy
4.swimming
Tạm dịch: bơi
5. chess
Tạm dịch: cờ vua
6. skiing
Tạm dịch: trượt tuyết
Task 4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.Do
Go
table tennis, volleyball, tennis, chess
aerobics, boxing, karate
fishing, cycling, swimming, skiing, running
Task 5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks.Tạm dịch: Dương có thể chơi karate.
Giải thích: sau can động từ chia ở nguyên thể
2. is watching
Tạm dịch: Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.
Giải thích: hai câu đều diễn tả hành động ở thời điểm nói nên dùng thì hiện tại tiếp diễn
3. goes
Tạm dịch: Michael đi bơi gần như mỗi ngày.
Giải thích: chỉ hành động diễn ra hằng ngày nên chia ở thì hiện tại đơn
4. likes
Tạm dịch: Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.
Giải thích: chỉ sở thích, câu chia ở hiện tại đơn
5. played
Tạm dịch: Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.
Giải thích: câu có dấu hiệu của thì quá khứ “last Saturday evening” nên chia ở quá khứ đơn
Task 6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are.A. Có B. Không
2 Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?
A. Có B. Không
3 Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?
A. Có B. Không
4 Bạn thường làm gì vào thời gian nghỉ ở trường?
A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp
5 Bạn nghĩ gì về thể thao/trò chơi?
A. Rất tốt/ hữu ích B. Lãng phí thời gian.
Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cô’ gắng năng động hơn.
Tiếng anh lớp 6 Unit 8 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 10 Getting Started Sgk Mới
Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 10 Getting Started SGK mới
Bài tập Getting Started thuộc : Unit 10 lớp 6
Task 1. Listen and read.Phong: Mình đang vẽ ngôi nhà của mình
Nick: Nhà của cậu! Đó là một đĩa bay mà.
Phong: Nó nhìn giống như một đĩa bay nhưng nó là nhà của mình trong tương lai.
Nick: Nó sẽ ở đâu?
Phong: Nó ở trên núi, bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.
Nick: Nó như thế nào?
Phong: Nó là một ngôi nhà lớn. Sẽ có 20 phòng trong đó.
Nick: Hai mươi phòng à! Woa! Có tốt không?
Phong: Có chứ, và nó có năng lượng mặt trời.
Nick: Tuyệt! Vậy cậu thích nhất phòng nào?
Phong: Phòng ngủ, dĩ nhiên.
Nick: Cậu sẽ có thiết bị nào?
Phong: Mình sẽ có ti vi có kết nối không dây để mà mình có thể xem những chương trình truyền hình từ không gian hay một robot thân thiện giúp mình làm việc nhà.
Nick: Tuyệt! Vậy nó sẽ là bao nhiêu tiền?
Location : in the mountain
Surroundings : many tall old trees
Number of rooms : 20
Appliances in the room : a wireless TV/ a friendly robot
Tạm dịch:
Loại nhà: đĩa bay
Địa điểm: trên núi
Xung quanh: nhiều cấy cổ thụ cao lớn
Số phòng: 20
Thiết bị trong phòng: ti vi có kết nối không dây/ một rô-bốt thân thiện
Tạm dịch: Nhà Phong sẽ ở trên núi.
2. many tall old trees
Tạm dịch: Nhà anh ấy sẽ được bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.
3. 20/twenty
Tạm dịch: Sẽ có 20 phòng trong nhà anh ấy.
4. wireless TV
Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ có một ti vi có kết nôi không dây để xem những chương trình truyền hình từ không gian.
Task 2. Match the words with the pictures. Then, ask your partner about them.Tạm dịch: đĩa bay
2 – A
Tạm dịch: nhà thuyền
3 – E
Tạm dịch: nhà xe di động
4 – B
Tạm dịch: nhà chọc trời
5 – D
Tạm dịch: cung điện
Task 3a. Work with a partner. What adjectives can you think of to describe the houses in 2?(Làm việc với một người bạn. Tính từ nào mà em nghĩ có thể miêu tả nhà trong phần 2?) b Ask and answer questions about the pictures. (Hỏi và trả lời câu hỏi về những hình ảnh.)
Example:
A: Which house do you like best?
B: I like the palace.
A: Why?
B: It’s big!
Tạm dịch:
Ví dụ:
A: Bạn thích nhất nhà nào?
B: Mình thích cung điện.
A: Tại sao?
B: Nó lớn.
Task 4. Read the phrases aloud. Tick( √) the place where you want your future house to be located and write sentences.2. ở thành phố
3. ở trên núi
4. trong không gian
5. trên đại dương
6. trên Mặt trăng
7. dưới đất
8. ở biển
Task 5. GameOUTSIDE MY WINDOW
A: Bên ngoài cửa sổ nhà mình, mình có thể thấy bãi biển và nước. Mình thấy trẻ em đang chơi đùa. Vậy nhà mình ở đâu?
B: Nó ở gần biển
A: Chính xác.
Tiếng anh lớp 6 Unit 10 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7 Getting Started Sgk Mới
Bài tập Getting Started thuộc: Unit 7 lớp 6
Task 1. Listen and readPhong: Nó là cái gì?
Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.
Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?
Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.
Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy.
Phong: Ồ không. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.
Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?
Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!
Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.
Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.
Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?
Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?
Hùng: Đúng. Xem này…
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)
1. What is Hung favourite TV programme?
Hướng dẫn giải:
Laughing out Loud!
Tạm dịch:
Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?
Laughing out Loud!
2. What channel is Laughing Out Loud on?
Hướng dẫn giải: It’s on VTV3 channel.
Tạm dịch:
Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?
Nó chiếu trên kênh VTV3.
3. Are Laughing Out Loud and Mr Bean on at the same time?
Hướng dẫn giải: No, they aren’t.
Tạm dịch:
Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải không?
Không.
4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?
Hướng dẫn giải: Because he is awful.
Tạm dịch:
Tại sao Phong không thích Mr. Bean?
Bởi vì ông ấy kỳ lạ.
5. What does Phong say about Tom?
Hướng dẫn giải: He says Tom’s stupid but funny.
Tạm dịch:
Phong nói gì về Tom?
Cậu ấy nói Tom ngốc nhưng vui nhộn.
b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. (Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây.)
1. Mr Bean:
Hướng dẫn giải:
Mr Bean: funny , awful
Tạm dịch:
Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ
2. Tom:
Hướng dẫn giải: Tom: stupid , funny
Tạm dịch: Tom: ngốc, vui nhộn
3. Jerry:
Hướng dẫn giải:
Jerry: intelligent
Tạm dịch:
Jerry: thông minh
It is cartoons.
Tạm dịch:
vui nhộn
phổ biến
dài
hay
mang tính giáo dục
mang tính lịch sử
nghiêm trọng
nhàm chán
tính giải trí
trực tiếp
Tôi có thể dùng tất cả những tính từ trên để mô tả chương trình yêu thích của mình.
Đó là hoạt hình.
Task 2. Put the correct word in the box under each picture.Hướng dẫn giải:
1. national television
Tạm dịch:
đài truyền hình quốc gia
2. news programme
Tạm dịch:
chương trình tin tức
3. local television
Tạm dịch:
đài truyền hình địa phương
4. comedy
Tạm dịch:
hài kịch
5. game show
Tạm dịch:
chương trình trò chơi
6. animal programme
Tạm dịch:
chương trình động vật
Task 3. Use suitable words to complete the sentences.Tạm dịch: PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.
2. comedy
Tạm dịch: Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.
3. channels
Tạm dịch: Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.
4. competition
Tạm dịch: Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.
5. Cartoons
Tạm dịch: Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.
6. educational
Tạm dịch: Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.
Task 4. Work in groups.(Làm việc theo nhóm.)
Write down two things you like about television and two things you don’t like about chúng tôi to others in your group and see how many people share your ideas.
1. educational
2. interesting
Dislike:
1. It’s not good for eyes if you watch so long
2.Some programmes are boring
Tạm dịch:
Thích:
1. mang tính giáo dục
2. thú vị
Không thích:
1. Không tốt cho mắt nếu bạn xem lâu
2.Vài chương trình thì chán
Tiếng anh lớp 6 Unit 7 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Giải Getting Started Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Listen and read Tạm dịch: a. Read the conversation again and choose the correct answers.
Dương: Mình đã gọi cho bạn lúc 9 giờ tối qua, nhưng bạn không trả lời.
Nick: Ồ, mình lúc đó đang tìm trên Internet về những truyền thuyết cho dự án của mình.
Dương: Bạn đã tìm được cái bạn thích chưa?
Nick: Thật ra chưa. Bạn có gợi ý gì không?
Dương: Chúng mình có nhiều truyền thuyết, truyện dân gian và truyện ngụ ngôn. Một cái nổi tiếng là truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Nick: Ồ tuyệt phải không? Nó nói về gì?
Dương: À, nó nói về nguồn gốc của người Việt Nam.
Nick: Ai là nhân vật chính?
Dương: Lạc Long Quân – long vương của biển cả, Âu Cơ – một nàng tiên và con trai của họ.
Nick: Và câu chuyện là gì?
Dương: Để mình xem… Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ. Cô ấy sinh ra một bọc trứng với 100 cái trứng mà nở ra 100 người con trai.
Nick: Một 100 người con trai à? Nhiều thế.
Dương: Và vài năm sau, Lạc Long Quân nhớ biển nên dắt 50 người con xuống biển, và Âu Cơ dắt 50 người con khác lên núi. Những đứa con đó là tổ tiên của người Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
1. Tạm dịch: Dương làm gì lúc 9 giờ tối qua?
B. Cậu ấy đang gọi cho Nick.
2. Tạm dịch: Nick làm gì vào 9 giờ tối qua?
C. Cậu ấy đang tìm thông tin trên web.
3. Tạm dịch: Dương đề nghị Nick truyền thuyết nào?
B. Một truyền thuyết về nguồn gốc người Việt Nam.
4. Tạm dịch: Ai là Lạc Long Quân?
C. Vua rồng của biển cả.
5. Tạm dịch: Âu Cơ dẫn một nửa con trai đi đâu?
b. Match the words to their meanings.
Hướng dẫn giải:
1 – c: title – the name of the story (tên của câu truyện)
2 – d: genre – the type of the story it is (thể loại truyện)
3 – a: main characters – the people the story is about (người mà câu truyện nói về)
4 – b: plot – the content of the story (nội dung câu truyện)
c. Find the information in the conversation to complete the table. (Tìm thông tin trong bài đàm thoại để hoàn thành bảng.) Hướng dẫn giải: d. What does this sentences from the conversation express? Do you know what kind of sentence it is? (Câu này trong bài đàm thoại thể hiện điểu gì?
Nick: What an interesting legend it is!
→ This sentence shows Nick’s feeling about the legend; he finds it interesting.
Do you know what kind of sentence it is? (Bạn có biết câu đó là loại câu gì không?)
→ It is an exclamatory sentence.
(Đó là câu cảm thán.) Bài 2 Task 2. Match the words with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những từ với nghĩa của họ. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.) Lời giải chi tiết:
1. traditional, imaginary short story that teaches a moral lesson; typically using animal characters – fable
3. a very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form – folk tale
4. an ancient story about brave people or magical events that are probably not true – legend
Dịch Script:
1. A very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form – folk tale
2. An ancient story about brave people magical events that are probably not true – legend
3. An imaginary story typically involving magic or fairies, usually for children – fairy tale
4. Traditional, imaginary short story that teaches a moral lesson; typically using animal characters – fable
Bài 3 Task 3. GAME: GUESS THE STORY
1. Một câu chuyện truyền thống, rất cổ xưa từ một nơi cụ thể mà ban đầu được truyền lại cho mọi người dưới hình thức nói – câu chuyện dân gian
a. Think of a legend, folk tale, fable or fairy tale you know. Complete the table below. (Nghĩ về một truyền thuyết, truyện dân gian, ngụ ngôn hay cổ tích mà bạn biết. Hoàn thành bảng bên dưới.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch: b.Work in pairs. Interview each other and try to guess the title of the story. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau và cố gắng đoán tựa câu truyện.) Hướng dẫn giải:
2. Một câu chuyện cổ xưa về những sự kiện ma thuật dũng cảm có lẽ không đúng – huyền thoại
4. Truyện ngắn truyền thống, tưởng tượng dạy một bài học đạo đức; thường sử dụng các nhân vật động vật – truyện ngụ ngôn
(Trò chơi: Đoán câu chuyện)
A: What kind of story is it?
B: It’s a fairy tale.
A: Who are the main characters?
B: Cinderella, her stepsisters, her stepmother, and a prince.
Tạm dịch:
A: What’s it about?
B: It’s about Cinderella, a kind and beautiful girl who finally gets married to a prince.
A: Is it Cinderella?
B: Yes!
A: Nó là loại truyện gì?
B: Nó là truyện cổ tích.
A: Ai là nhân vật chính?
B: Cinderella, chị kế của cô ấy,mẹ kế và một hoàng tử.
Từ vựng
A: Nó nói về gì?
B: Nó nói về Cinderella, một cô gái tốt bụng và xinh đẹp mà cuối cùng kết hôn với một hoàng tử.
A: Đó là truyện Cô bé lọ lem phải không?
B: Đúng vậy!
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 5 Getting Started Sgk Mới
Tiếng anh lớp 6 Unit 5 Getting Started SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.
Bài tập Getting Started thuộc: Unit 5 lớp 6
Task 1. Listen and read.( Nghe và đọc)
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/40-track-40.mp3Tạm dịch:
Vy: Chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý.
(Gõ cửa)
Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình đã vào sai phòng.
Vy: Không sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu bây giờ thôi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu vài kỳ quan thiên nhiên thế giới cho các bạn.
Nick: Tuyệt! Cái gì trong bức tranh đầu tiên vậy? Trông nó có vẻ lạ thường. Mai: Đúng rồi! Nó là núi đỏ phải không?
Vy: À, đó là núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước úc. Người dân địa phương gọi nó là Uluru.
Nick: Bạn có thể đánh vần từ đó được không?
Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở úc, nhưng nó là ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của nó thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất là vào buổi tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Hình 2 là Vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Bạn biết gì nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức hình này cho thấy Tuần Châu. Nó là một trong những đảo lớn nhất.
Phúc: Còn bức hình thứ 3…
a. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Who is the leader of Geography Club?
Đáp án: The club leader is Vy.
Tạm dịch:Aỉ là người trưởng nhóm của Câu lạc bộ Địa lý?
Trưởng nhóm câu lạc bộ là Vy.
2. Why is Mai late?
Đáp án: Because she went to the wrong room.
Tạm dịch: Tại sao Mai bị trễ?
Bởi vì cô ấy vào nhầm phòng.
3. What is the other name of Ayers Rock?
Đáp án: It’s Uluru.
Tạm dịch: Một tên khác của núi Ayres là gi?
Nó tên là Uluru.
4. Which country would Phuc like to visit?
Đáp án: He would like to visit Australia most.
Tạm dịch:Phúc thích đến thăm quôc gia nào nhất?
Bạn ấy thích đến thăm nước úc nhất.
5. What is Tuan Chau?
Đáp án:It’s one of the largest islands in Ha Long Bay.
Tạm dịch: Tuần Châu là gì?
Nó là một trong những đảo lớn nhất ở Vịnh Hạ Long.
b. Put the words in the correct order
(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng.)
2. Can you repeat that, please?
3. Can I come in?
Tạm dịch:
1. Bạn có thể đánh vần nó không?
2. Bạn có thể lặp lại điều đó không?
3. Tôi có thể vào được không?
c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role-play the situations with a partner.
(Suy nghĩ vể các tình huống người ta sử dụng những câu này. Sau đó đóng vai những tình huống này với một người bạn.)
Example:
You may need to spell your name when you order take-away pizza by phone.
A: Hi, can I order a cheese and meat pizza, please?
B: Sure. What’s your name, please?
A: It’s Nick.
B: Can you spell that, please?
A: Yes, it’s N-l-C-K.
Tạm dịch:
A: Chào, mình có thể đặt một pizza phô mai và thịt được không?
B: Được. Tên bạn là gì?
A: Nick.
B: Bạn vui lòng đánh vần được không?
A: Được, N-I-C-K.
Task 2. Listen and repeat the following words.(Nghe và lặp lại những từ sau.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0312/41-track-41.mp3Tạm dịch:
Task 3. Now label the pictures.(Bây giờ ghi tên cho các bức tranh sau.)
1. mountain
2. river
3. waterfall
4. forest
5. cave
6. desert
7. lake
8. beach
9. island
10. valley
Task 4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find.(Đọc bài thoại trong phần 1 lần nữa. Chọn những từ trong bài 2 em có thể tìm.)
Tiếng anh lớp 6 Unit 5 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeTiếng Anh Lớp 6 Unit 11 Getting Started Sgk Mới
Bài tập Getting Started thuộc : Unit 11 lớp 6
Task 1. Listen and read.Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?
Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?
Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.
Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?
Nick: Đúng thế. ổ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
Tạm dịch: Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
2. reusable/ natural
Tạm dịch: Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.
3. the check-out
Tạm dịch: Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.
4.a/ a reusable
Tạm dịch: Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.
5. cycling
Tạm dịch: Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.
Tạm dịch: Túi tái sử dụng tốt hơn túi nhựa.
2 – c
Tạm dịch: Không khí sẽ ít bị ô nhiễm nếu nhiều người đi xe đạp.
3 – a
Tạm dịch: Nếu người ta sử dụng túi tái sử dụng để đi mua sắm, họ sẽ giúp ích cho môi trường.
Tạm dịch: Tôi hiểu.
2. By the way
Tạm dịch: Nhân tiện
3. Not at all
Tạm dịch: Không sao cả/ Không có chi.
Tạm dịch:
A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
2. B: Not at all.
Tạm dịch:
A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
3. B: By the way
Tạm dịch:
A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
Task 2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture.2. deforestation: nạn chặt phá rừng
3. water pollution: ô nhiễm nước
4. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
5. air pollution: ô nhiễm không khí
Task 3. Now listen, check and repeat the answers. Task 4. Match the causes in column A with the effects in column B.Tạm dịch: Ô nhiễm không khí gây nên các vấn đề về hô hấp.
2 – d
Tạm dịch: Ô nhiễm nước làm cá chết.
3 – e
Tạm dịch: Ô nhiễm đất làm cây chết.
4 – c
Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn gây nên các vấn đề về thính giác.
5 – a
Tạm dịch: Phá rừng gây lũ lụt.
Task 5. Game: Which group is the winner?2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.
3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.
4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.
5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.
Tiếng anh lớp 6 Unit 11 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8 Getting Started Sgk Mới trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!