Xu Hướng 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7 That’S My School # Top 11 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7 That’S My School # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7 That’S My School được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh lớp 3 học tiếng Anh lớp 3 Unit 7: That’s my school- Đấy là trường của mình. (Trang 46-51 SGK)

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

Để con nhớ mẫu câu tốt và từ vựng tốt hơn, phụ huynh có thể sử dụng flash card có hình ảnh kèm theo chữ viết để con nhớ từ nhanh hơn.

Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 unit 7 That’s my school

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 46-47 SGK)

I. VOCABULARY: TỪ VỰNG

– school: trường học

– classroom: lớp học

– gym: phòng tập thể dục

– library: thư viện

– computer room: phòng máy tính

– playground: sân chơi

– big: to, lớn

– small: nhỏ

– way: con đường

– early: sớm

II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU Mẫu câu 1. That’s + place (tên địa điểm) = That is + place (tên địa điểm)

– Dịch: Kia là….(địa điểm)

– Mẫu câu này được sử dụng để giới thiệu một địa điểm nào đó ở xa vị trí của người nói

– Ví dụ:

That’s my school: Kia là trường học của tôi

That’s the library: Kia là thư viện

– Mở rộng: Khi muốn giới thiệu 1 vị trí ở gần mình, chúng ta sử dụng mẫu câu “This is + địa điểm”

III. EXERCISE: BÀI TẬP

1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a, That’s my school.

Is it big?

Yes, it is.

b,That’s my classroom.

Is it big?

No, it isn’t. It’s small.

Dịch:

a, Đó là trường của tớ.

Nó to có phải không?

Đúng vậy.

b, Đó là lớp học của tớ.

Lớp học của cậu lớn có phải không?

Không. Nó nhỏ thôi.

2. Point and say: Chỉ và nói

a, That’s the gym.

b, That’s the library.

c, That’s the computer room.

d, That’s the playground.

Dịch:

a, Đó là phòng tập thể dục.

b, Đó là thư viện.

c, Đó là phòng máy tính.

d, Đó là sân chơi.

That’s the classroom.

That’s the computer room.

That’s the gym.

Dịch:

Đó là thư viện.

Đó là lớp học.

Đó là phòng máy tính.

Đó là phòng tập thể dục.

4. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A: That’s the computer room.

B: Is it big?

A: Yes, it is.

2. A: That’s the gym.

B: Is it big?

A: No, it isn’t. It’s small.

3. A: And that’s the classroom.

A: Yes, it is.

Dịch:

1. A: Đó là phòng máy tính.

B: Nó to có phải không?

A: Đúng vậy.

2. A: Đó là phòng tập thể dục.

B: Nó to có phải không?

A: Không, không phải vậy. Nó nhỏ thôi.

3. A: Và đó là lớp học.

B: Có phải là nó lớn không?

A: Ừ, đúng vậy.

5. Look, read and write: Nhìn, đọc và viết

1. That is my classroom.

2. That is the library.

3. That is the computer room.

4. That is the gym.

Dịch:

1. Đó là lớp học của tớ.

2. Đó là thư viện.

3. Đó là phòng máy tính.

4. Đó là phòng tập thể dục.

Go to school, go to school.

This is the way we go to school

So early in the morning.

This is the way we go to school

Go to school, go to school.

This is the way we go to school

So early in the morning.

Dịch: Đây là con đường chúng ta đến trường

Đây là con đường chúng ta đến trường,

Đến trường, đến trường.

Đây là con đường chúng ta đến trường,

Vào buổi sáng sớm.

Đây là con đường chúng ta đến trường,

Đến trường, đến trường.

Đây là con đường chúng ta đến trường,

Vào buổi sáng sớm.

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 7: That’s my school- Đấy là trường của mình. ở trang tiếp theo.

We on social :

Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 unit 7

Bài viết này Step Up đã tổng hợp hướng dẫn lời giải chi tiết nhất bài tập sách giáo khoa và sách bài tập tiếng Anh lớp 3 bài 7 cho các bé cũng như giúp các bậc phụ huynh tham khảo để hỗ trợ nâng cao kết quả học tập trên lớp.

Tiếng Anh lớp 3 unit 7 Lesson 1 (Bài học 1)

a) That’s my school.

b) That’s my classroom.

No, it isn’t. It’s small.

a) Đó là trường của tôi.

Nó lớn phải không?

Vâng, đúng vậy.

b) Đó là lớp học của tôi.

Nó lớn phải không?

Không, không lớn. Nó nhỏ.

That’s the library.

That’s the classroom.

That’s the computer room.

That’s the gym.

Đó là thư viện.

Đó là lớp học.

Đó là phòng vi tính.

Đó là phòng tập thể dục.

Đáp án: 1. b 2. c 3. a

Nam: Is it big?

Linda: Yes, it is.

Nam: Is it big?

Linda: No, it isn’t. It’s small.

Nam: Is it big?

Linda: Yes, it is.

Bài nghe: https://drive.google.com/open?id=1UeR7HKrSfJ1aa7FVl-EoRsAF7f0pRzHy

This is the way we go to school

This is the way we go to school

Go to school, go to school.

This is the way we go to school

So early in the morning.

This is the way we go to school

Go to school, go to school.

This is the way we go to school

So early in the morning.

Đây là con đường chúng tôi đến trường

Đây là con đường chúng tôi đến trường,

Đến trường, đến trường.

Đây là con đường chúng tôi đến trường,

Vào buổi sáng sớm.

Đây là con đường chúng tôi đến trường,

Đến trường, đến trường.

Đây là con đường chúng tôi đến trường,

Vào buổi sáng sớm.

Tiếng Anh lớp 3 unit 7 lesson 2 (Bài học 2)

No, it isn’t. It’s small.

a) Trường của bạn lớn phải không? Vâng, đúng rồi.

b) Lớp học của bạn lớn phải không? Không, không lớn. Nó nhỏ.

a) Is the school new?

b) Is the gym big? Yes, it is.

c) Is the library old?

No, it isn’t. It’s new.

d) Is the playground large?

No, it isn’t. It’s small.

a) Is the classroom new?

No, it isn’t. It’s old.

b) Is the library large?

c) Is the gym big?

No, it isn’t. It’s small.

d) Is the computer room large?

Đáp án:a 3 b 1 c 4 d 2

Linda: No, it isn’t. It’s old.

Linda: Yes, it is.

Linda: No, it isn’t. It’s small.

Linda: Yes, it is.

Nhìn vào ngôi trường của tôi. Ngôi trường thật đẹp. Đó là phòng học của tôi. Nó thì lớn. Và đó là phòng vi tính. Phòng tính mới nhưng nhỏ. Nhìn vào thư viện. Thư viện thì rộng lớn và mới. Và nhìn vào phòng tập thể dục. Nó thì lớn nhưng mà cũ.

Hi, my name is Phuong Trinh. This is my school. Its name is Ngoc Hoi Primary school. It is very big. That is my classroom. It is beautiful. And that is the computer room. It is new and modern. The gym is small but beautiful. The library is big but old. I love my school.

Xin chào, tên mình là Phương Trinh. Đây là trường của mình. Tên của nó là Trường Tiểu học Ngọc Hồi. Nó rất lớn. Kia là lớp của mình. Nó đẹp. Và đó là phòng vi tính. Nó mới và hiện đại. Phòng tập thể dục nhỏ nhưng đẹp. Thư viện thì lớn nhưng cũ. Mình yêu trường mình.

Tiếng Anh lớp 3 unit 7 lesson 3 (Bài học 3)

Phòng tập thể dục thì cũ.

Nhìn vào trường.

Is your school new? Trường của bạn mới phải không?

Is your school new?

Is your school big?

Is your classroom large?

Is the playground small?

Yes, it is. It’s new

No, it isn’t. It’s small.

No, it isn’t. It’s large.

Trường của bạn mới phải không?

Trường của bạn lớn phải không?

Lớp của bạn rộng lớn phải không?

Sân chơi thì nhỏ phải không?

Không. Nó nhỏ.

Không. Nó rộng lớn.

1 – d Is that your school? – Yes, it is.

2 – c Is the library big? – No, it isn’t. It’s small.

3 – a Is the music room new? – No, it isn’t. It’s old.

4 – b This is my school. – Wow! It’s very nice.

Đáp án:(1) playground (2)it (3) gym (4) classroom (5) nice

Đây là trường của tôi. Nó thì mới và đẹp. Sân trường thì rộng rãi. Tôi chơi và trò chuyện với bạn bè ở đây. Đó là thư viện. Thư viện thì cũ nhưng rộng rãi. Phòng tập thể dục thì mới nhưng nhỏ. Tôi tập thể dục ở đó. Và đây là lớp học của tôi. Nó rộng rãi và rất đẹp.

Viết tên của những phòng trong trường của em.

Nói cho bạn em biết về chúng.

gym (phòng tập thể dục) library (thư viện)

computer room (phòng vi tính) classroom (lớp học)

Giáo viên có thể hướng dẫn cho các em chơi trò chơi sau:

Slap the Board (Đập tay lên bảng)

Dán những bức tranh về các phòng trong trường lên bảng.

Gọi 2 đội, mỗi đội gồm 4 học sinh lên bảng.

Sau đó cô giáo sẽ đọc to câu có tên phòng trong trường. Ví dụ “This is the gym” (Đây là phòng thể dục). Lúc này nhiệm vụ của mỗi học sinh trong nhóm là phải chạy nhanh đến bức tranh có từ đó và “đập” lên từ đó. Cuối cùng đội nào có số lần “đập” vào tên các phòng có trong trường học đúng nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 7

A. PHONICS AND VOCABULARY (Phát âm và Từ vựng)

isn’t / is / classroom / my / new

Linda: That is (1) …………….. school.

Nam: Wow! It’s beautiful!

Linda: Yes, it (2)………………….

Nam: Is it (3)……………….?

Linda: Yes, it is.

Nam: Is your (4) …………….. big?

Linda: No, it (5)……………….. . It’s small.

Linda: Đó là trường học của tớ.

Nam: Wow! Thật đẹp!

Linda. Vâng, đúng vậy.

Nam: Nó mới phải không?

Linda: Vâng, đúng vậy

Nam: Phòng học của cậu có lớn không?

Linda: Không, nó không lớn. Nó nhỏ.

This is my school. It is beautiful. This is my classroom. It is small. That is the music room over there. It is old and small. And that is the library. It is old but large. The gym is old but beautiful.

b.beautiful

c.beautiful

c.beautiful

Đây là trường học của tôi. Nó thật đẹp. Đây là lớp học của tôi. Nó nhỏ. Đó là phòng âm nhạc ở đằng kia. Nó là cũ và nhỏ. Và đó là thư viện. Nó là cũ nhưng lớn. Phòng tập thể dục là cũ nhưng đẹp.

Vâng, đúng vậy.

Không, nó không phải. Đó là phòng tập thể dục.

Không, nó không phải. Nó nhỏ.

Không, nó không phải. Nó lớn.

Để giúp các bé học tập tốt môn học tiếng Anh trên trường lớp các bậc phụ huynh đừng quên trau dồi vốn từ vựng phong phú cho các bé. Từ vựng là nền tảng vô cùng quan trọng giúp cho việc học tập trên lớp và ứng dụng tiếng Anh của bé trở nên dễ dàng. Về phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thì các bậc phụ huynh có thể tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Bài viết trên Step Up đã cung cấp cho các em cũng như các bậc phụ huynh về tổng hợp lời giải tiếng Anh lớp 3 unit 7 đầy đủ nhất Sách Giáo Khoa và Sách Bài Tập tiếng Anh lớp 3 của Bộ Giáo Dục. Hi vọng rằng với bài viết này các bậc phụ huynh có thể hình dung rõ ràng hơn kiến thức trên lớp của các bé cũng như đưa ra sự lựa chọn phù hợp giúp các em học tập đạt hiệu quả cao nhất.

Tiếng Anh Lớp 3 Unit 6

Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp lời giải unit 6 để giúp cho các bậc phụ huynh có định hướng rõ ràng và tối ưu cho các bé. Lời giải bài tập tiếng anh lớp 3 tập 1 unit 6 sẽ bám sát nội dung của Sách Giáo Khoa và Sách Bài Tập của Bộ Giáo Dục hỗ trợ trực tiếp việc học tập trên lớp cho các bé.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 unit 6

Bài học tiếng Anh lớp 3 tập 1 unit 6 “Stand up” có nội dung xoay quanh các tình huống chào hỏi và giao tiếp trong lớp học giữa thầy cô và học trò. Kiến thức trong bài học sẽ giúp các bé hiểu được các hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học tiếng Anh. Các bé sẽ học được thêm cấu trúc ngữ pháp, bỏ túi thêm các từ vựng tiếng Anh về các hành động và cải thiện phát âm tiếng Anh cùng với kỹ năng nghe qua các bài tập.

Bài viết này Step Up đã tổng hợp hướng dẫn lời giải chi tiết nhất bài tập sách giáo khoa và sách bài tập tiếng Anh lớp 3 bài 6 cho các bé cũng như giúp các bậc phụ huynh tham khảo để hỗ trợ nâng cao kết quả học tập trên lớp.

a) Good morning, Mr Loc.

Good morning, class. Sit down, please!

b) Be quiet, boys!

a) Chào buổi sáng, thầy Lộc. / Chào thầy Lộc buổi sáng!

Chào buổi sáng, cả lớp. Mời các em ngồi!

(Chào các em buổi sáng!)

b) Hãy giữ im lặng nào, các chàng trai/ cậu bé!

Chúng em xin lồi thầy.

Bài 2: Point, say and do the actions.

(Chỉ, nói và thực hiện những hành động).

Stand up! (Mời em đứng lên!)

Come here, please! Open your book, please!

Close your book, please!

Stand up, please!

Sit down, please!

Không nói chuyện!

Xin vui lòng đến đây!/ Đến đây nào!

Xin vui lòng mở sách ra!

Xin vui lòng đóng sách lại!

Xin vui lòng đứng lên! / Mời (em) đứng lên!

Xin vui lòng ngồi xuống! / Mời (em) ngồi xuống!

Đáp án: 1. a 2. c 3. c

Class: Good morning, Mr Loc.

Mr Loc: Sit down, please!

Boy: Sorry, Miss Hien.

Mr Loc: Goodbye, class. Linda, come here, please!

Xin vui lòng mở sách ra!

Hãy giữ im lặng nào!

Xin vui lòng đóng sách lại!

Xin vui lòng ngồi xuống! / Mời ngồi xuống!

Xin vui lòng đến đây!/ Đến đây nào!

Xin vui lòng đứng lên! / Mời đứng lên!

Simon says…

Simon says, “Stand up!”.

Simon nói, “Đứng lên!”.

a) May I come in, Mr Loc?

b) May I go out, Mr Loc?

No, you can’t.

a) Xin phép thầy Lộc cho em vào ạ? Được, mời em vào.

b) Xin phép thầy Lộc cho em ra ngoài ạ? Không, không được đâu em.

May I come in/go out?

Yes, you can/ No, you can’t.

a) May I come in?

b) May I go out?

c) May I speak?

No, you can’t.

d) May I write?

No, you can’t.

Xin phép cô cho em vào/ra ngoài ạ?

Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.

a) Xin phép cô cho em vào ạ?

Vâng, mời em vào.

b) Xin phép cô cho em ra ngoài ạ?

Vâng, mời em đi.

c) Mình có thể nói chuyện được không?

Không, không được.

d) Mình có thể viết được không?

Không, không được.

May I come in/go out, Mr Loc?

Yes, you can. / No, you can’t.

Open your book, please!

Close your book, please!

May I come in, Mr Loc?

May I go out, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em vào/ra ngoài ạ?

Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.

Hãy mở sách ra!

Hãy đóng/gấp sách lại!

Xin phép thầy Lộc cho em vào ạ?

Xin phép thầy Lộc cho em ra ngoài ạ?

Đáp án: a 4 b 1 c 2 d 3

Miss Hien: Yes, you can.

Miss Hien: Yes, you can.

Miss Hien: No, you can’t.

Miss Hien: Yes, you can.

1 – c A: May I go o

B: Yes, you can.

2 – d A: May I ask a question?

B: Yes, you can.

3 – a A: May I open the book?

B: No, you can’t.

4 – b A: May I come in?

B: Yes, you can.

B: Yes, you can.

B: Yes, you can.

B: No, you can’t.

B: Yes, you can.

Xin phép thầy cho em ngồi xuống ạ? (Em có thể ngồi xuống được không ạ?)

Không, em không thể đóng.

Tiếng Anh lớp 3 unit 6 Lesson 3 (Bài học 3)

Tôi có thể vào được không?

Tôi có thể ngồi xuống được không?

Tôi có thể vào được không?

Vui lòng ngồi xuống.

Hello, hello, Miss Minh Hien

May I come in and sit down?

Hello, hello. Yes, you can.

Come in, sit down and study

Open your book and read aloud:

Xin chào cô, xin chào cô, cô Minh Hiền.

Em có thể vào và ngồi xuống được không ạ?

Xin chào em, xin chào em. Vâng, em có thể.

Vào lớp, ngồi xuống và học.

Em hãy mở sách ra và đọc to:

1 – c Open your book, please!

2 – e Be quiet, please!

3 – b May I ask a question, Mr Loc?

4 – d May I write my name. Miss Hien?

5 – a Don’t talk!

Vui lòng mở sách ra!

Hãy im lặng nào!

Xin phép thầy Lộc cho em hỏi một câu hỏi ạ?

Em có thể viết tên của mình phải không cô Hiền?

Không nói chuyện! / Hãy im lặng!

B: Yes, you can.

B: No, you can’t.

1 Xin vui lòng ngồi xuống!

2 Làm ơn không nói chuyện!

3 Xin phép cô cho em ra ngoài ạ? Vâng, em có thể đi.

4 Em có thể đứng lên không? Không, em không thể.

Viết và đặt những chỉ dẫn (mệnh lệnh) vào trong một cái hộp. Chọn và thực hành những chỉ dẫn (mệnh lệnh) đó.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 6

come / don’t / yes / book

Mr Loc: (1) , you can.

Mr Loc: (2) talk, Nam.

Nam: Sorry, Mr loc.

Mai: Yes, Miss Hien.

Miss Hien: (4) here, Quan.

Quan: Yes, Miss Hien.

Tom: Con có thể vào được không, Thầy Lộc?

Thầy Lộc: Được, con có thể.

Thầy Lộc: Không được nói chuyện, Nam.

Nam: Xin lỗi, thầy Lộc.

Mai: Vâng, thưa cô Hiền.

Cô Hiền: Đến đây, Quân.

Quân: Vâng, cô Hiền.

Read and answer as the teacher. (Đọc và trả lời như một giáo viên.)

No, you can’t.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Để các bé học tập tốt môn học tiếng Anh trên trường lớp các bậc phụ huynh đừng quên trau dồi vốn từ vựng cho các bé. Bổ sung thêm cho bé thật nhiều từ vựng để các bé sẽ có vốn từ phong phú hơn, từ vựng là nền tảng rất quan trọng giúp cho việc học tập trên lớp và ứng dụng tiếng Anh của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Communication

Tiếng anh lớp 7 Unit 1 Communication – SGK mới thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 1 Communication

Task 1. Match the activities with the pictures

(Nối hoạt động với hình ảnh.)

Tạm dịch: khắc gỗ

B. making models

Tạm dịch: làm mô hình

C.ice-skating

Tạm dịch: trượt băng

Tạm dịch:nhảy múa

E. making pottery

Tạm dịch:làm gốm

Task 2. What do you think about the hobbies in 1? Look at the table below ans tick the boxes. Then, complete the sentences below by writing one reason to explain your choice.

(Em nghĩ gì về những sở thích trong phần 1. Nhìn vào bảng bên dưới và chọn các khung. Sau đó, hoàn thành những câu bên dưới bằng cách viết một lý do để giải thích sự lựa chọn của em.)

1. I find making pottery interesting because it’s a creative activity.

Tạm dịch: Tôi thấy làm gốm thú vị bởi vì nó là một hoạt động sáng tạo.

2. I think dancing is interesting because it makes me feel relaxed.

Tạm dịch:Tôi nghĩ nhảy thú vị bởi vì nó làm tôi cảm thấy thư giãn.

3. I find ice-skating unusual because it’s difficult.

Tạm dịch:Tôi thấy trượt băng thật không bình thường chút nào bởi vì nó khó.

4. I think making models is boring because it’s difficult and takes much times.

Tạm dịch: Tôi nghĩ làm mô hình thật chán bởi vì nó khó và mất nhiều thời gian.

5. I find carving wood boring because it takes much time.

Tạm dịch:Tôi thấy khắc gỗ thật chán bởi vì nó mất nhiều thời gian.

Task 3. Interview a classmate about the hobbies in 1. Take notes and present your partner’s answer to the class.

(Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả lời của bạn học trước lớp.)

Example:

You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?

Mai: I think it is boring / I find it boring.

You: Why?

Mai: Because it takes much time and it’s difficult.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: Yes, I wil / I’m not sure.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Bạn: Bạn nghĩ gì về làm gốm?

Mai: Tôi nghĩ nó thật chán.

Bạn: Tại sao?

Mai: Bởi vì nó thật khó và tốn nhiều thời gian.

Bạn: Bạn sẽ tăng cường việc làm gốm trong tương lai không?

Mai: Tôi không chắc nữa.

Tiếng anh 7 unit 1 communication – SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Skills 1

thuộc: Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập tiếng anh lớp 7 unit 1 skills 1

Tạm dịch:Bạn thấy gì trong bức hình?

– Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.

2. – They are made of eggshells.

Tạm dịch:Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?

– Chúng được làm từ vỏ trứng

3. – The hobby is carving eggshells.

Tạm dịch: Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?

– Đó là sở thích khắc vỏ trứng.

Now, read about Nick’s father’s unusual hobby and check your answers.

(Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Tạm dịch:

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

Task 2. Read the text and answer the questions

(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

– He thinks his father’s hobby is unusual because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from empty ones.

Tạm dịch: Tại sao Nick nghĩ sở thích của ba là không bình thường?

– Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?

– He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.

Tạm dịch: Ba anh thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở đâu?

– Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. How do some people find this hobby?

– They find it difficult and boring.

Tạm dịch:Vài người cảm thấy sở thích này như thế nào?

– Họ thấy nó khó và chán.

4. Does Nick like his father’s hobby?

– Yes, he does.

Tạm dịch: Nick có thích sở thích của ba không?

– Vâng, bạn ấy thích.

Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.

(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

Tạm dịch:Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.

Tạm dịch:Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.

3. internet

Tạm dịch:Ông ấy học khắc từ Internet.

4. time

Tạm dịch: Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.

5. gifts

Tạm dịch:Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.

Hướng dẫn giải:

– We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

Tạm dịch:

Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)…

Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.

(Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)

Tạm dịch:Tên sở thích của bạn là gì?

– Chơi cầu lông.

Tạm dịch:Bạn đã bắt đầu sở thích của bạn khi nào?

3. It’s difficult. Because you must be quick.

Tạm dịch:Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?

– Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.

4. Yes, it is. Because it makes me healthy.

Tạm dịch:Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?

– Có. Bởi vì nó làm tôi khỏe mạnh.

Tạm dịch:Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không?

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7 That’S My School trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!