Xu Hướng 5/2023 # Soạn Bài Từ Đồng Âm Lớp 7 # Top 9 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Soạn Bài Từ Đồng Âm Lớp 7 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Soạn Bài Từ Đồng Âm Lớp 7 được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn đang cần tìm tài liệu soạn bài Từ đồng âm lớp 7 ? Đọc Tài Liệu giới thiệu nội dung chi tiết bài soạn văn Từ đồng âm giúp các bạn củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm và kĩ năng sử dụng từ đồng âm.

Cùng tham khảo…

Kiến thức cơ bản

2. Cách sử dụng từ đồng âm

– Khi sử dụng từ đồng âm trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Hướng dẫn soạn bài Từ đồng âm

I. Thế nào là từ đồng âm?

1. Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau.

– Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

– Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

Trả lời:

1. Giải thích nghĩa của từ lồng:

– Câu 1: lồng: hăng lên chạy càn, nhảy càn

– Câu 2: lồng: đồ đan bằng tre bằng nứa thường dùng để nhốt chim hay gà.

II. Sử dụng từ đồng âm

1 – Trang 135 SGK

Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?

Trả lời:

Nhờ ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên.

2 – Trang 135 SGK

Câu ” Đem cá về kho” nếu tách ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.

Trả lời:

Câu ” Đem cá về kho ” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo hai nghĩa:

a) Kho với nghĩa hoạt động, một cách chế biến thức ăn.

b) Kho với nghĩa là cái kho (để chứa cá)

Để câu trở thành đơn nghĩa, người viết có thể thêm vào một vài từ.

Ví dụ:

a) Đem cá về mà kho. (Kho chỉ có thể hiểu là hoạt động).

b) Đem cá về để nhập kho. (Kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa).

3 – Trang 135 SGK

Để tránh những hiều lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?

Trả lời:

Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh khi giao tiếp.

Soạn bài Từ đồng âm phần Luyện tập

1 – Trang 136 SGK

Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Trả lời:

– Thu:

+ Thu 1 : danh từ, mùa thu ⟶ chỉ một mùa trong năm.

+ Thu 2 : động từ, thu tiền ⟶ chỉ hành động.

– Cao :

+ Cao 1 : tính từ, trái nghĩa với thấp.

+ Cao 2 : danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh (cao khỉ, cao trăn).

– Ba :

+ Ba 1 : số từ, ba lớp tranh.

+ Ba 2: danh từ, người sinh ra mình (ba mẹ).

– Tranh:

+ Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (tấm tranh).

+ Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải (tranh cãi).

– Sang:

+ Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác (sang phương).

+ Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng (sang trọng).

– Nam:

+ Nam 1: chỉ phương hướng (miền Nam)

+ Nam 2: giới tính của con người (nam nhi)

– Sức:

+ Sức 1: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)

+ Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc (tờ sức).

– Nhè:

+ Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác

+ Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra

– Tuốt:

+ Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa

+ Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa (tuốt lúa)

– Môi:

+ Môi 1: danh từ, chỉ bộ phận trên khuôn mặt (môi khô)

+ Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên (môi giới)

2 – Trang 136 SGK

b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.

Trả lời:

a – Danh từ cổ trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau như:

– chỉ bộ phận của cơ thể nối đầu với thân.

– chỉ bộ phận của áo bao quanh cổ

– chỉ bộ phận của một vật giống hình cái cổ nối liền thân với miệng (cổ chai, cổ lọ).

Tất cả các nghĩa trên của từ cổ có nét chung về nghĩa: đều là bộ phận nối liền đầu với thân.

b – Từ đồng âm với danh từ cổ: cổ đại

– Cổ đại: chỉ một thời đại xa xưa trong lịch sử.

3 – Trang 136 SGK

Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau.

bàn (danh từ) – bàn (động từ)

sâu (danh từ) – sâu (động từ)

năm (danh từ) – năm (động từ)

Trả lời:

– Hai anh em tôi ngồi vào bàn để bàn bạc nốt vấn đề còn dang dở.

– Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.

– Năm nay, năm anh em tôi đều được học sinh giỏi cả.

Năm nay, năm cây nhãn cho quả sai trĩu cành.

4 – Trang 136 SGK

Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đến cho anh ta cò.” – Nhưng vạc của con là vạc thật. – Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời. – Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. – Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? Trả lời:

– Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. (vạc, đồng).

-/-

[ĐỪNG SAO CHÉP] – Bài viết này chúng tôi chia sẻ với mong muốn giúp các bạn tham khảo, góp phần giúp cho bạn có thể để tự soạn bài Từ đồng âm một cách tốt nhất. “Trong cách học, phải lấy tự học làm cố” – Chỉ khi bạn TỰ LÀM mới giúp bạn HIỂU HƠN VỀ BÀI HỌC và LUÔN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ CAO.

Soạn Bài Từ Đồng Âm Lớp 7 Đầy Đủ Hay Nhất

SOẠN BÀI TỪ ĐỒNG ÂM

I. Thế nào là từ đồng âm?

Câu 1 trang 135 SGK văn 7 tập 1:

Nghĩa của mỗi từ “lồng”:

· Lồng (a): nói về ngựa, trâu hoạt động,vùng lên hoặc chạy xông xáo

· Lồng (b): đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật liệu khác

II. Sử dụng từ đồng âm.

Câu 1 trang 135 SGK văn 7 tập 1:

Ta phân biệt được ý nghĩa các từ lồng ở hai câu trên dựa mối quan hệ với các từ khsac ở trong câu, nghĩa là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.

Câu 2 trang 135 SGK văn 7 tập 1:

Câu “đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành hai nghĩa:

· Nghĩa 1: đem cá về cất trong kho

· Nghĩa 2: đem cá về làm thức ăn (cá kho)

Thêm từ để câu trở thành câu đơn nghĩa:

Câu 3 trang 135 SGK văn 7 tập 1:

Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

III. Luyện tập bài Từ đồng âm.

Câu 1 trang 136 SGK văn 7 tập 1:

Thu:

Cao:

· Cao 1: trái nghĩa với thấp, tính từ

· Cao 2: danh từ, loại thuốc Nam dùng chữa bệnh

Ba:

· Ba 1: số từ

· Ba 2: người sinh thành ra mình

Tranh:

· Tranh 1: tấm lợp kín bằng cỏ

· Tranh 2: bãn cãi, tranh luận

Sang:

· Sang 1: tính từ, làm người ta coi trọng

· Sang 2: hành động nhằm một đối tượng khác

Nam:

· Nam 1: chỉ phương hướng

· Nam 2: giới tính con người

Sức:

· Sức 1: sức khỏe, thể trạng con người

· Sức 2: hành động bôi, thoa thuốc cho người

Nhè:

· Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi người khác

· Nhè 2: động từ dùng lưỡi để đẩy thức ăn ra ngoài

Tuốt:

· Tuốt: động từ hành động trong việc thu hoạch

· Tuốt 2: tính từ, thẳng một mạch đến nơi

Môi:

· Môi 1: bộ phận con người

· Môi 2: trung gian cho hai bên

Câu 2 trang 136 SGK văn 7 tập 1:

Cổ:

· Bộ phận cơ thể nối đầu với thân

· Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ

· Bộ phận đồ vật hình dài, thon

· Cổ chân, tay

Nghĩa đầu làm gốc, làm cơ sở cho sự chuyển thành các nghĩa sau. Các nghĩa khác nhau đều liên hệ tới nghĩa gốc

b) Đồng âm với từ cổ

cổ: cổ xưa, xưa cũ

cổ: một căn bệnh khó chữa

Câu 3 trang 136 SGK văn 7 tập 1:

· Mọi người đang bàn bạc về kế hoạch cắm trại sắp tới

· Cây bút bị mất hôm qua nằm ở trên bàn

· Con sâu bò lổm ngổm trên tờ giấy

· Bé An bị sâu rang

· Mỗi năm hoa đào nở

· Có năm người quét dọn sân trường lúc đó

Câu 4 trang 136 SGK văn 7 tập 1:

Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện sử dung biện pháp từ đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. Nếu muốn phân rõ phải trái ta có thể hỏi

· Anh mượn vạc làm gì: vì vạc dùng đựng đồ vật

· Vạc làm bằng gì: vạc làm bằng kim loại đồng sẽ khác hoàn toàn với con vạc ngoài đồng

Nguồn Internet

Hướng Dẫn Soạn Văn Lớp 7 Bài Từ Đồng Âm Ngắn Nhất

Hướng dẫn soạn văn lớp 7 bài Từ đồng âm ngắn nhất

Trả lời Soạn văn bài Thế nào là từ đồng âmphần câu hỏi

Câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

– Lồng (1): Động từ chỉ ngựa, trâu vùng lên chạy xông xáo.

– Lồng (2): Danh từ chỉ vật dụng để nhốt chim, gà.

Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Nghĩa của các từ lồng trên không có quan hệ gì với nhau.

Trả lời Soạn văn bài Sử dụng từ đồng âmphần câu hỏi

Câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Có thể phân biệt nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên dựa vào văn cảnh, chức năng và mối quan hệ với các từ khác trong câu.

Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

– Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành 2 nghĩa:

+ Nghĩa thứ nhất: Đem cá về nấu thành thức ăn (món cá kho)

+ Nghĩa thứ hai: Đem cá về cất trong nhà kho (nhà kho là nơi cất giữ đồ).

– Thêm từ để câu trở thành đơn nghĩa:

+ Nghĩa thứ nhất: Đem cá về làm món cá kho.

+ Nghĩa thứ hai: Đem cá cất vào kho.

Câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Câu 1 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

– Thu: Mùa thu (danh từ) / thu tiền (động từ)

– Cao: Cao thấp (tính từ) / cao hổ cốt (danh từ)

– Ba: Số ba (số từ) / ba má (danh từ)

– Tranh: Cỏ tranh (danh từ) / tranh ảnh (danh từ) / tranh cãi (động từ)

– Sang: Sang trọng (tính từ) / di chuyển sang (động từ)

– Nam: Hướng nam (danh từ) / nam giới (danh từ)

– Sức: Sức lực (danh từ) / tờ sức (một loại văn bản – danh từ)

– Nhè: Nhằm vào (động từ) / khóc nhè (động từ)

– Tuốt: Thẳng một mạch (tính từ) / tuốt lúa (động từ)

– Môi: Đôi môi (danh từ) / môi giới (động từ)

Câu 2 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:

– Bộ phận cơ thể (hươu cao cổ, cổ chân, cổ tay)

– Bộ phận của áo, giày (cổ áo, cổ giày)

– Bộ phận của đồ vật (cổ chai, cổ lọ)

b. Từ đồng âm với danh từ cổ:

– Cổ: Xưa, cũ, lâu đời (chèo cổ, phố cổ)

– Cổ: Một căn bệnh ngày xưa được cho là khó chữa (phong, lao, cố, lại, tứ chứng nan y)

Câu 3 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu:

– Bàn: Mọi người đang bàn bạc chuyện cũ ở dãy bàn cuối.

– Sâu: Con sâu đang bò sâu vào hốc cây khô.

– Năm: Năm học này có năm học sinh xuất sắc nhận được học bổng.

Câu 4 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

– Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp từ đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

+ Vạc 1: Con vạc

+ Vạc 2: Chiếc vạc

+ Đồng 1: Bằng kim loại

+ Đồng 2: Cánh đồng

– Muốn phân biệt phải trái ta chỉ cần hỏi:

+ Anh mượn vạc để làm gì? – Bởi vì vạc thì dùng để đựng đồ vật. Hoặc:

+ Vạc làm bằng gì? – Vạc làm bằng kim loại đồng sẽ khác hoàn toàn với con vạc ở ngoài đồng.

Soạn Bài Từ Đồng Nghĩa Lớp 7

Soạn bài Từ đồng nghĩa lớp 7. I Thế nào là từ đồng nghĩa 1.Từ đồng nghĩa với từ rọi và trông: là chiếu, soi 2. Đồng nghĩa với từ trông : có 3 cách hiểu Một là mong, ngóng, chờ đợi một thứ gì đó Hai là chăm sóc, bảo vệ một người nào đó hay một thứ gì quan trọng Ba là nhìn, ngó về một cái gì đó II Các loại từ đồng nghĩa 1.Quả và trái cùng nghĩa với nhau. Quả là tên gọi của toàn dân còn trái là tên gọi địa phương. Vì thế hai từ này có thể hoán đổi vị trí …

.

I Thế nào là từ đồng nghĩa

1.Từ đồng nghĩa với từ rọi và trông: là chiếu, soi

2. Đồng nghĩa với từ trông : có 3 cách hiểu Một là mong, ngóng, chờ đợi một thứ gì đó Hai là chăm sóc, bảo vệ một người nào đó hay một thứ gì quan trọng Ba là nhìn, ngó về một cái gì đó

II Các loại từ đồng nghĩa

1.Quả và trái cùng nghĩa với nhau. Quả là tên gọi của toàn dân còn trái là tên gọi địa phương. Vì thế hai từ này có thể hoán đổi vị trí cho nhau mà không làm mất đi nghĩa của câu.

2. Nghĩa của bỏ mạng và hi sinh : Nhìn chung hai từ này có nghĩa giống nhau đều là nói về cái chết của con người. Khác nhau ở chỗ : Bỏ mạng thường là cái chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ Hi sinh là cái chết cao cả có ích được người đời kính trọng.

III Sử dụng từ đồng nghĩa

1. Từ quả và trái có thể thay thế vị trí cho nhau mà không làm mất đi ý nghĩa của câu. Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi vị trí cho nhau bởi nó sẽ làm mất đi ý nghĩa của câu. Như vậy ta thấy được không phải từ đồng nhĩa nào cũng có thể thay thế cho nhau.

2. Ở bài 7, trong đoạn trích Chinh phị ngâm khúc lấy tiêu đề là sau phút chia li mà không phải sau phút chia tay vì : – Sau phút chia li thể hiện sự trang trọng thành kính giữa người đi kẻ ở đau đớn xót xa. – Sau phút chia tay thể hiện sự chia cắt bình thường giữa người với người.

Cập nhật thông tin chi tiết về Soạn Bài Từ Đồng Âm Lớp 7 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!