Xu Hướng 6/2023 # Sinh Học 11/Chương 1/Bài 12 # Top 10 View | Englishhouse.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Sinh Học 11/Chương 1/Bài 12 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Sinh Học 11/Chương 1/Bài 12 được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. Định nghĩa

– Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP.

2. Phương trình tổng quát

3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật

– Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. – Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để:vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …

Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.

Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.

Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như động vật, hô hấp diễn ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ.

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ty thể

1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.

Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:

Đường phân: là quá trình phân giải glucozơ à axit piruvic và 2 ATP.

Lên men: là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.

2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

– Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở …

– Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:

Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.

Chuỗi truyền electron: diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước.

III. HÔ HẤP SÁNG

– Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.

– Điều kiện xảy ra:

Cường độ ánh sáng cao

Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều trong lục lạp (cao gấp 10 lần CO2)

– Nơi xảy ra: ở 3 bào quan bắt đầu là lục lạp, peroxixom và kết thúc tại ty thể

– Diễn biễn:

– Ảnh hưởng:

Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.

Thông qua hô hấp sáng đã hình thành 1 số axit amin cho cây (glixerin, serin)

IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP 1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau:

– Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp.

– Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp.

2. Quan hệ giữa hô hấp và môi trường a. Nước

– Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp

– Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ (hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.

– Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.

b. Nhiệt độ

– Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.

– Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van –Hop: Q10 = 2 _ 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần)

c. Nồng độ O2

– Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí à bất lợi cho cây trồng.

d. Nồng độ CO2 

– Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic.

Công Nghệ 11/Phần 1/Chương 2/Bài 12

Bản vẽ xây dựng Mời các em cùng theo dõi bài học.

I. Chuẩn bị

Dụng cụ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước kẻ, êke, compa, bút chì cứng và bút chì mền, tẩy Tài liệu: SGK Đề bài: Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và các hình biểu diễn của ngôi nhà

II. Nội dung thực hành

Cho bản vẽ mặt tổng thể và bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà

III. Các bước tiến hành 1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể

Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình chiếu phối cảnh (hình 12.2) của một trạm xá xã.

Yêu cầu :

Câu1.

Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng của từng ngôi nhà.

Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.

Câu 3: Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3SGK

Gợi ý trả lời

Câu 1.

Có ba ngôi nhà chính: 1. Nhà khám bệnh 2. Nhà điều trị 3. Nhà kế hoạch hóa gia đình Có một công trình phụ 4. Khu vệ sinh

Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.

1. Nhà khám bệnh 2. Nhà điều trị 3. Nhà kế hoạch hóa gia đình 4. Khu vệ sinh

Câu 3: Chỉ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá:

2. Đọc bản vẽ mặt bằng

Tường dày 0,22M Vách ngăn 0,11M Cửa sổ phòng sinh hoạt chung rộng 2,2M Cửa sổ khác rộng 1,4M Cửa đi rộng 0,8M Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Tính toán dùng bút chì ghi các kích thước còn thiếu trên bản vẽ.

Câu 2: Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung (m2).

Gợi ý trả lời 8Câu 1. Tính toán các kích thước : Tính diện tích sử dụng của các phòng từ các kích thước bên trong phòng. Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ độ dày tường

Câu 2.

Diện tích phòng ngủ 1: Diện tích phòng ngủ 2: Diện tích phòng sinh hoạt chung:

Giải Sinh Lớp 11 Bài 22: Ôn Tập Chương 1

Giải Sinh lớp 11 Bài 22: Ôn tập chương 1

Bài 1 (trang 94 SGK Sinh 11): Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật

– HÌnh 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu.

Lời giải:

a) CO 2 khuếch tán qua khí khổng vào lá.

b) Quang hợp trong lục lạp ở lá.

c) Dòng vận chuyển đường saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây.

d) Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá.

e) Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trong lớp biểu bì lá.

Bài 2 (trang 95 SGK Sinh 11): Hãy điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi (?) trong hình 22.2

Lời giải:

Đang biên soạn.

Bài 3 (trang 95 SGK Sinh 11): Điền dấu X vào các ô trống phù hợp ở bảng 22 về các quá trình tiêu hóa cơ học hoặc tiêu hóa hóa học ở động vật đơn bào, động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa.

Bảng 22. Các quá trình tiêu hóa

Lời giải:

Bảng 22. Các quá trình tiêu hóa

Bài 4 (trang 95 SGK Sinh 11): Hô hấp ở động vật

– Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật.

– So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật.

Lời giải:

a) Cơ quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi, còn ở thực vật trao đổi khí với môi trường ở tất cả các bộ phận có khả năng thấm khí của cơ thể. Tuy nhiên, trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây.

b) + Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2

+ Khác nhau:

Ngoài trao đổi khí qua hô hấp, thực vật còn có trao đổi khí qua quang hợp: Quá trình này hấp thu khí CO2 và giải phóng ra. Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây.

Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

Bài 5 (trang 96 SGK Sinh 11): Hệ tuần hoàn ở động vật

– Cho biết hệ thống vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật.

– Cho biết động lực vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở cơ thể thực vật và máu ở cơ thể động vật.

– Quan sát hình 22.3 và trả lời các câu hỏi sau :

+ Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trường sống như thế nào?

Lời giải:

– Ở thực vật, hệ thống vận chuyển nhựa nguyên là mạch gỗ và hệ thống vận chuyên nhựa luyện là mạch rây. Ở động vật, hệ thống vận chuyển máu là tim và mạch máu (động mạch, mao mạch và tĩnh mạch).

– Ở thực vật, động lực vận chuyển nhựa nguyên là áp suất rễ thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với mạch gỗ. Động lực vận chuyển nhựa luyện là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả…).Ở động vật có hệ tuần hoàn, động lực vận chuyển máu đi đến các cơ quan là tim. Tim co bóp tạo ra áp lực đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn.

+ Động vật tiếp nhận chất dinh dưỡng (cố trong thức ăn), ôxi và thải các chất sinh ra từ quá trình chuyển hoá (nước tiểu, mồ hôi, CO2), nhiệt. Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thế và đưa vào hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. Các chất dinh dưỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài.

Lời giải:

Đang biên soạn.

Thống kê tìm kiếm

Công Nghệ 11/Phần 1/Chương 1/Bài 3

Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước, êke, compa,…), bút chì cứng và bút chì mềm, tẩy,… Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẻ ô hoặc kẻ li Tài liệu: Sách giáo khoa Công nghệ 11 Đề bài: Vật mẫu hoặc hình biểu diễn ba chiều của vật thể

Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 ba hình chiếu và các kích thước của vật thể đơn giản từ vật mẫu hoặc từ hình ảnh ba chiều của vật thể. Lấy ví dụ vật thể là giá đỡ hình chữ L.

Bước 1: Quan sát vật thể, phân tích hình dạng và chọn hướng chiếu vuông góc với các bề mặt của vật thể để biểu diễn hình dạng vật thể* Hình dạng: + Hình chữ L nội tiếp khối hình chữ nhật/ + Phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật/ + Phần đứng có lỗ hình trụ nằm ngang* Hướng chiếu: + Hướng chiếu đứng: từ truớc vào/ + Hướng chiếu bằng: từ trên xuống/ + Hướng chiếu cạnh: từ trái sang

Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước của vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu bằng nét liền mảnh

Bước 3a Vẽ khối chữ L: Lần lượt vẽ bằng nét liền mảnh từng phần của vật thể với các đường gióng giữa các hình chiếu của từng phần

Bước 3b: Vẽ rãnh hình hộp

Bước 3c: Vẽ lỗ trụ

Bước 4: Tô đậm các nét thấy, đường bao thấy của vật thể trên hình chiếu, dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất

Bước 5: Kẻ các đường gióng, đường ghi kích thước và con số kích thước trên các hình chiếu* Giá chữ L có kích thước như sau: + Khối chữ L: Chiều dài 50, chiều cao 38, chiều rộng 28 và chiều dày 18/ + Rãnh hình hộp: chiều rộng 14, chiều dài 20 và chiều cao 18/ + Lỗ hình trụ: đường kính ϕ14, chiều dài 18 và tâm lỗ cách đáy dưới 28

Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi nội dung

Cập nhật thông tin chi tiết về Sinh Học 11/Chương 1/Bài 12 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!