Bạn đang xem bài viết Sinh Học 10 Bài 9: Tế Bào Nhân Thực Tiết 2 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tóm tắt lý thuyết
a. Cấu tạo:
Ty thể được cấu tạo bởi 2 lớp màng giống màng tế bào.
Màng ngoài: dày 60Å, bảo đảm tính thấm của ty thể.
Màng trong: dày 60Å. Từ màng trong hình thành nên các mấu lồi ăn sâu vào trong xoang ty thể gọi là tấm hình răng lược (cristae). Màng trong chia xoang ty thể thành 2 xoang.
Xoang ngoài nằm giữa màng trong mà màng ngoài rộng khoảng 60 – 80Å và thông với xoang của các vách răng lược.
Xoang trong được giới hạn bởi màng trong và chứa đầy chất nền (matrix)
Chất nền chứa AND và ribôxôm.
b. Chức năng:Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP, tạo ra nhiều sản phẩm trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.
a. Cấu tạo:2 lớp màng bao bọc, bên trong là chất nền.
Màng ngoài dễ thấm
Màng trong ít thấm, không xếp lại thành mào. Màng trong bao bọc một vùng có màu xanh lục được gọi là chất nền (stroma), chứa các enzyme, các ribosome, ARN và ADN.
Chất nền:
Trong chất nền có nhiều túi dẹt là tilacôit trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp.
Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana.
b. Chức năng:Có khả năng chuyển quang năng thành hóa năng.
a. Không bào
Các tế bào thực vật chưa trưởng thành chứa nhiều không bào nhỏ. Trong quá trình lớn lên, các tế bào hút thêm nước to ra và nhập lại với nhau thành một không bào lớn chiếm hầu hết thể tích của tế bào trưởng thành.
Mỗi không bào được bao bọc bởi 1 lớp màng, bên trong là dịch chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu cho tế bào.
Chức năng của không bào phụ thuộc vào từng sinh vật và từng tế bào.
Ở tế bào lông hút của rễ, không bào có chức năng như chiếc máy bơm.
Ở tế bào cánh hoa: không bào chứa sắc tố,…
Một tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nhưng có kích thước nhỏ. Các tế bào động vật có thể có các không bào thức ăn (còn gọi là không bào tiêu hóa) và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
b. Lizôxôm
Lysosome là một bào quan của tế bào động vật được bao bởi một màng lipoproteide (màng tế bào).
Kích thước, hình dạng của lysosome rất đa dạng và tuỳ thuộc vào các chất khác nhau mà thể lysosome thu thập vào để phân giải.
Lysosome là những khối hình cầu đường kính từ 0,2 – 0,4μm, có khi lớn đến 1 – 2μm.
Lysosom có một lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào, các enzim này phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng.
Trong tế bào, nếu lizôxôm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy luôn cả tế bào.
Giáo Án Sinh Học 10 Bài 9: Tế Bào Nhân Thực
Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 10
GIÁO ÁN SINH HỌC 10Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô trong quá trình xây dựng bài giảng bộ môn. Giáo án môn Sinh học lớp 10 này với nội dung được biên soạn chi tiết giúp học sinh rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp các kiến thức sắp tới đây.
Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit Giáo án Sinh học 10 bài 5: Protein Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không bào.
Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.
Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp + trực quan
III. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của các bào quan. 1. Tiến trình lên lớp: 2. Ổn định lớp: 3. Kiểm tra bài cũ: *Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ? *Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất? Giảng bài mới:
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát tranh vẽ
*Hãy mô tả cấu trúc của ti thể?
HS:
*Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau?
GV: Tế bào gan ở người có khoảng 2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể.
*Tại sao ở các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều? Ti thể có chức năng gì?
HS: Vì có chứa chất diệp lục.
*Lục lạp có cấu trúc như thế nào?
*Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có chức năng quang hợp?
HS:
Hoạt động 2
* Không bào có cấu trúc như thế nào?
HS:
*So sánh không bào ở TBTV và TBĐV?
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
*Không bào có chức năng gì?
HS:
*Lizôxôm có cấu trúc và chức năng gì?
HS: TB bạch cầu có chức năng thực bào.
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) V. Ti thể:
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
– Màng ngoài trơn không gấp khúc.
– Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
– Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
– Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
– Phía trong:
+ Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm.
– Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học
– Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
VII. Một số bào quan khác:
– Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
– Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng (TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
– Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.
– Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
Đọc trước nội dụng bài mới sgk.
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 8, 9, 10: Tế Bào Nhân Thực
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực, với bộ câu hỏi trắc nghiệm gồm 35 câu kèm theo đáp án sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh học tập hiệu quả. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thựcCâu 1: Cho các ý sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là?
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglican
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 3: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân
D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
Câu 4: Trong thành phần của nhân tế bào có?
A. Axit nitric
B. Axit phôtphoric
C. Axit clohidric
D. Axit sunfuric
Câu 5: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
Câu 6: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
B. Chuyển hóa đường trong tế bào
C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào
D. Sinh tổng hợp protein
Câu 7: Bảo quản riboxom không có đặc điểm?
A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein
B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein
C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit
Câu 8: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
D. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
Câu 9: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì
B. Tế bào gan
C. Tế bào hồng cầu
D. Tế bào cơ
Câu 10: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ?
A. Giúp tế bào di chuyển
B. Nơi neo đậu của các bào quan
C. Duy trì hình dạng tế bào
D. Vận chuyển nội bào
Câu 11: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
A. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Câu 13: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
(1) Có màng kép trơn nhẵn
(2) Chất nền có chứa ADN và riboxom
(3) Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
(4) Có ở tế bào thực vật
(5) Có ở tế bào động vật và thực vật
(6) Cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 14: Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 15: Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể và lục lạp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17: Loại tế bào có khả năng quang hợp là?
A. Tế bào vi khuẩn lam
B. Tế bào nấm rơm
C. Tế bào trùng amip
D. Tế bào động vật
Câu 18: Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?
A. Màng tròn của lục lạp
B. Màng của tilacoit
C. Màng ngoài của lục lạp
D. Chất nền của lục lạp
Câu 19: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Riboxom
D. Màng sinh chất
Câu 20: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit
(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Heemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxi trong máu gồm 2 chuỗi poolipeptit α và 2 chuỗi poolipeptit β. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp protein cung cấp cho quá trình tổng hợp hemoglobin là?
A. Ti thể
B. Bộ máy Gôngi
C. Lưới nội chất hạt
D. lưới nội chất trơn
Câu 22: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizoxom
D. Riboxom
Câu 23: Lưới nội chất trơn không có chức năng?
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Vận chuyển nội bào
Câu 24: Cho các phát biểu sau về riboxom. Phát biểu nào sai?
A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật
C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân
D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.
Câu 25: Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụphujo quá trình tạo hoocmon này là?
A. Lưới nội chất hạt
B. Riboxom
C. Lưới nội chất trơn
D. Bộ máy Gôngi
Câu 26: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai?
A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ…
B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi
C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển.
Câu 27: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất?
(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa
(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat
(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng
(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron
(5) Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein
Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Câu 29: Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất?
A. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất
B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng
C. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit
D. Là nơi duy nhất vận chuyển các chất qua màng tế bào
Câu 30: Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có?
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
Câu 31: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và di truyền thông tin vào trong tế bào
D. Thực hiện troa đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu 32: Thành tế bào thực vật không có chức năng?
A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào
B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào
C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào
D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất
Câu 33: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào lá cây
C. Tế bào cánh hoa
D. Tế bào thân cây
Câu 34: Không bào tiêu hóa phát triển mạnh ở?
A. Người
B. Lúa
C. Trùng giày
D. Nấm men
Câu 35: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc?
A. Lưới nội chất
B. Khung xương tế bào
C. Chất nền ngoại bào
D. Bộ máy Gôngi
Đáp án trắc nghiệm Sinh học 10 bài 8, 9, 10Câu 1: B. 4
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Câu 2: C. Có thành tế bào bằng peptidoglican
Câu 3: D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
Câu 4: B. Axit phôtphoric
Câu 5: B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tb
Câu 6: C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào
Câu 7: D. Được bao bọc bởi màng kép photpholipit
Câu 8: A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào
Câu 9: B. Tế bào gan
Câu 10: D. Vận chuyển nội bào
Câu 11: 11. C. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
Câu 12: D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Câu 13: A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
Câu 14: A. 2
Câu 15: A. 2
Câu 16: A. 2
Câu 17: A. Tế bào vi khuẩn lam
Câu 18: B. Màng của tilacoit
Câu 19: B. Bộ máy Gôngi
Câu 20: B. 3
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
Câu 21: C. Lưới nội chất hạt
Câu 22: C. Lizoxom
Câu 23: C. Tổng hợp protein
Câu 24: A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép
Câu 25: C. Lưới nội chất trơn
Câu 26: C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép
Câu 27: C. 4
(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa
(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat
(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng
(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron
Câu 28: A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
Câu 29: B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng
Câu 30: C. Thành tế bào
Câu 31: A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
Câu 32: B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào
Câu 33: A. Tế bào lông hút
Câu 34: C. Trùng giày
Câu 35: B. Khung xương tế bào
Bài 8, 9, 10: Tế Bào Nhân Thực
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
– Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. – Có nhân và màng nhân bao bọc. – Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt. – Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào và ribôxôm: 1. Nhân tế bào:a. Cấu trúc: – Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 μm. – Phía ngoài là màng bao bọc ( màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 μm. Trên màng có các lỗ nhân. – Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN liên kết với prôtein) và nhân con.b. Chức năng: – Là nơi chứa đựng thông tin di truyền. – Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
2. Ribôxôm:a. Cấu trúc: – Ribôxôm không có màng bao bọc. – Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.
III. Lưới nội chất: IV. Bộ máy Gôngi:1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.2. Chức năng: – Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào. – Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới. – Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào. – ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.
V. Ti thể:1. Câu trúc: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: – Màng ngoài trơn không gấp khúc. – Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. – Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.2. Chức năng: Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật): VII. Một số bào quan khác: 1. Không bào:– Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.– Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài. + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV). + ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.
– Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.– Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.
VIII. Khung xương tế bào:1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian. – Vi ống là những ống hình trụ dài. – Vi sợi là sợi dì mảnh.2. Chức năng: – Là giá đỡ cơ học cho tế bào. – Tạo hình dạng của tế bào. – Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
1. Cấu trúc: – Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein – Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển. – Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm. – Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit. – Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.2. Chức năng: – TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. – Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. – Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:1. Thành tế bào: Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. – TBTV: Xenlulôzơ. – TB nấm: Kitin. – TB vi khuẩn: peptiđoglican.2. Chất nền ngoại bào: – Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ. – Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin âu hỏi tự Hỏi
About Blog Dạy HọcGiáo Án Sinh Học 10 Bài 9, 10: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo)
1 Kiến thức:
2 Kĩ năng:
– Hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
– Năng lực chung
Nhóm năng lực Năng lực thành phầnNăng lực tự học
– Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên cứu thông tin về cấu trúc của tế bào. – HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Xác định được các bào quan tham gia cấu tạo nên tế bào và vai trò của chúng trong tế bào.
Năng lực tư duy
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau giữa các hình thức vận chuyển các chất. Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Qua quan sát tranh vê các thành phần cấu tạo tế bào từ đó phân loại được chúng.
Năng lực giao tiếp hợp tác
Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi chung trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các bào quan, sự vận chuyển các chất qua màng.
NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử dụng CNTT
Hs biết sử dụng phần mềm pp, word.
– Năng lực chuyên biệt:.
1 Giáo viên:
– Phiếu học tập.
2 Học sinh
– Nghiên cứu tài liệu.
– Chuẩn bị các mẫu vật.
1. Ổn định lớp: (1p)
3. Bài mới (40p)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung và năng lực cần đạt đượcA. Khởi động (3 phút)
– Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay…kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B. Hình thành kiến thức (30p)
HĐ 3: Cấu trúc chức năng của ti thể lục lạp, một số bào quan khác 20 phút)
B1: GV chiếu hình cấu trúc ti thể
?Mô tả cấu trúc của ti thể?
?Ti thể có chức năng gì?
B2: GV treo tranh lục lạp yêu cầu:
?Chỉ lên tranh và mô tả các thành phần lục lạp và chức năng?
Liên hệ:
? Tại sao cây có màu xanh?
? Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới?
?Trong sản xuất làm thế nào để lá cây nhận được nhiều ánh sáng?
B3: GV treo tranh tế bào thực vật:
?Cấu trúc và chức năng không bào?
GV: Cho HS nghiên cứu nội dung SGK để trả lời câu hỏi:
Câu1: Mô tả cấu trúc và chức năng của không bào?
GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức
Liên hệ: TB cơ, TBhồng cầu, TBbạch cầu,TB thần kinh loại TB nào có nhiều lizôxôm nhất? vì sao?
GV :Cho HS quan sát hình 8.1(a) SGK và trả lời câu hỏi sau:
Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
B4: Tìm hiểu khung xương tế bào
GV: Cho HS quan sát hình 10.1SGK / Trang 44 và đọc thông tin SGK đẻ trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau :
Câu 4: Bộ khung tế bào được cấu tạo từ những bộ phận nào ?
A / Vi ống
C / Vi sợi
B / Sợi trung gian
D / Cả A, B, C
Câu 5: Chức năng của khung tế bào là gì?
A / Là giá đỡ cơ học cho tế bào
B/ Tạo hòmh dạng của tế bào
C/ Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển
D/ Cả A, B ,C
HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin và Hình 9.1 SGK Tr40
HS đọc thông tin trong SGK hình 9.2 Tr 41 trả lời
HS:
+Lá có màu xanh do diệp lục.
+Diệp lục hình thành ngoài ánh sáng nên mặt trên được chiếu nhiều ánh sáng có nhiều diệp lục được hình thành.
HS vận dụng kiến thức trả lời:
+Trồng cây với mật độ thích hợp.
+Dựa vào cây ưa bóng, ưa sáng để trồng với mật độ thích hợp và mùa vụ thích hợp.
HS : Đọc nội dung và quan sát hình 8.1(b)/ trang 42 trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu trúc: màng
+ Chức năng: Đa dạng ở ĐV và thực vật
HS: Vận dụng kiến thức của chức năng .Và nêu được:
+ TB bạch cầu có nhiều lizôxôm
-HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình 10.1 SGK và nghiên cứu thông tin trả lời phiếu trắc nghiệm.
V. Ti thể là bào quan có cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào trên đó chứa nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
VI Lục lạp là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật.
Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ).
VII. Lizôxôm là bào quan dạng túi, có màng đơn có chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào.
Lizôxôm tham gia phân huỷ các tế bào, các tế bào già các tế bào bị tổn thương, các bào quan hết thời hạn sử dụng.
VIII. Không bào là bào quan được bao bọc bởi màng đơn, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. Chức năng của không bào phụ thuộc vào từng loại tế bào và tuỳ theo từng loài sinh vật.
VIII – Khung xương tế bào
*Cấu tạo:
+ Gồm bào tương và các bào quan
+ Hệ thống vi ống và vi sợi , sợi trung gian
*Chức năng:
+ Là giá đỡ cơ học cho tế bào
+ Tạo hình dạng của tế bào
+ Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển
**NL khai thác thông tin SGK. NL GQVD.
NL trình bày.
HĐ4:Tìm hiểu màng sinh chất (màng tế bào )
B1: GV : Cho HS quan sát Hình 10.2 SGK / Trang 45 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau :
Câu 6: Cấu tạo màng sinh chất cơ bản gồm những gì?
A/ Lớp phân tử kép phốtphlipíp được xen kẽ bởi những phân tử prôtêin
B/ Hai phân tử prôtêin và một lớp phân tử lipíp ở giữa
C/ Các phân tử lipíp xen kẽ đều đặn với các phân tử prôtêin
D/ Hai phân tử phốtphôlipíp trên cáclỗ nhỏ được tạo bổ các phân tử prôtêin xuyên màng.
Câu 7: Chức năng của màng sinh chất là gì?
A/ Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc
B / Màng sinh chất còn có các thụ thể thu nhận thông tin và truyền đạt thông tin cho tế bào
C/ Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào
D/ Cả A , B, C
B2: Tìm hiểu các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất :
GV : Cho HS nghiên cứu SGK / Trang 46 để trả lời câu hỏi sau :
Câu 8: Thành tế bào của thực vật có cấu tạo từ chất nào ?
A/ Phốtpholipíp
B/ Xenlulôzơ
C/ Kitin
D/ Peptiđôglican
Câu 9: Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là :
A/ Kitin
C/ Côlesterôn
B/ Hêmi xenlulôzơ
D/ Glicôprôtêin
Câu 10: Phần có cấu tạo chủ yếu bởi các sợi glicôprôtêin kết hợp với chất vô cơ , hữu cơ là
A/ Thành tế bào
B/ Chất nền ngoại bào
C/ Màng sinh chất
D/ Khung xương tế bào
Câu 11: Chức năng của chất nền ngoại bào?
A/ Thu nhận thông tin cho tế bào
B / Liên kết các tế bào với nhau tạo thành các mô nhất định
C/ Bảo vệ tế bào
D/ Cả A, B
HS: Quan sát hình 10.2 SGK và nghiên cứu thông tin trả lời phiếu trắc nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK / Trang 46 trả lời câu hỏi sau trắc nghiệm.
IX. Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào chắn lọc của tế bào.
Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit, và các phân tử prôtêin (khảm trên màng), ngoài ra còn có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.
Màng sinh chất có chức năng:
Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc, thu nhận các thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể), nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn”).
X. Thành tế bào:
– Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào bằng xenllulozơ. Còn ở tế bào nấm là hemixelulozơ có tác dụng bảo vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.
C. Củng cố: ( 4p)
– Liên hệ thực tế -giáo dục toàn diện:
+ Tế bào bạch cầu ở người có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp kháng thể(bản chất là prôtêin)
+ Mỗi ngày cơ thể người có hàng tỉ tế bào bị chết và được thay thế → cần tắm rửa, vệ sinh cá nhân sạch sẽ để không sinh bệnh và đồng thời tạo điều kiện cho quá trình hình thành tế bào mới thay thế,…
+ Hoạt động của bộ máy Gôngi giống như hoạt độn của một phân xưởng sản xuất và phân phối sản phẩm → tăng hứng thú yêu thích môn học,…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , MỞ RỘNG (3p)
– Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo … da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều. Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa?
– Trong cơ thể người có phải tất cả các tế bào đều có nhân?
– Tại sao khó ghép mô,cơ quan từ người này sang người kia?Do sự nhận biết cơ quan lạ và đào thải cơ quan lạ của”dấu chuẩn” là glicôprôtêin trên màng tế bào.
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
4. HDVN: ( 1p)
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2005 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIATổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất – CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại chúng tôi
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Soạn Sinh 10 Bài 9 Ngắn Nhất: Tế Bào Nhân Thực (Tiếp Theo)
Mục tiêu bài học
– Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật.
– Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể, lạp thể, lưới nội chất…), tế bào chất, màng sinh chất.
Tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 9 ngắn gọn1. Cấu trúc:
– Có 2 lớp màng bao bọc: màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào. Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và Ribôxôm.
2. Chức năng:
– Là nhà máy điện cung cấp nguồn năng lượng chính cho tế bào hoạt động là các phân tử ATP (vì có nhiều enzim chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP).
II. Lục lạp: 1. Cấu trúc:
– Có hình bầu dục gồm 2 lớp màng bao bọc, bên trong có chứa chất nền cùng vớicác hệ thống túi dẹp được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp có ADN và Ribôxôm.
– Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy dưới dạng tinh bột.
III. Một số bào quan khác 1. Không bào:
Có 1 lớp màng bao bọc.
Chức năng: chứa chất thải độc haị, chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau (tế bào lông hút ở rễ), chứa sắc tố (tế bào ở cánh hoa).
Ở động vật: không bào tiêu hóa, không bào co bóp
Có 1 lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim
Chức năng phân hủy các tế bào già và tế bào bị tổn thương không phục hồi được.
MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó.
Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh?
Câu 3. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Câu 4. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Câu 5. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
Hướng dẫn Soạn Sinh 10 Bài 9 ngắn nhấtCâu hỏi trang 40 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a) Tế bào biểu bì b) Tế bào hồng cầu
c) Tế bào cơ tim d) Tế bào xương
c) Tế bào cơ tim
Câu hỏi trang 41 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
– Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp. Trong lục lạp có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp.
– Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh tím. còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại mắt ta khiến ta nhìn thấy lá có màu xanh.
Câu hỏi trang 42 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, tế bào thần kinh tế bào nào có nhiều lizoxom nhất?
Lizoxom có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn, … và có nhiều ở tế bào bạch cầu.
Bài 1 trang 43 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.
– Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trong màng của tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có chức năng quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.
– Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. lục lạp chứa nhiều chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học, sản xuất chất hữu cơ cung cấp năng lượng cho tế bào.
Bài 2 trang 43 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể.
– Cấu trúc của ti thể: Ti thể có 2 lớp màng bao bọc. Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp. Bên trong ti thể là chất nền có chứa cả ADN và ribôxôm.
– Chức năng của ti thể là: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là các phần tử ATP. Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Bài 3 trang 43 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm.
– Cấu trúc của lizôxôm: Lizôxôm là bào quan với một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thuỷ phân.
– Chức năng của lizôxôm: Phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị thương tổn không có khả năng phục hồi và chúng được ví như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào.
Bài 4 trang 43 Sinh 10 Bài 9 ngắn nhất:
Nêu các chức năng của không bào.
Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Tế bào thực vật thường có không bào lớn, không bào có thể rất khác nhau tuỳ theo từng loại và từng loại tế bào. Một số không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố. Một tế bào động vật cũng có thể chứa không bào nhưng có kích thước nhỏ. Các tế bào động vật có thể có các không bào thức ăn (còn gọi là không bào tiêu hoá) và không bào co bóp (có ở một số loại sinh vật đơn bào).
Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 10 Bài 9 hay nhấtCâu 1. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó.
Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh?
Câu 3. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao?
Câu 4. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?
Câu 5. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9 tuyển chọnCâu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ti thể mà không có ở tế bào vi khuẩn?
A. Được bao bọc bởi hai màng sinh chất
B. Có ADN dạng vòng và riboxom
C. Được sinh ra bằng hình thức phân đôi
D. Có các enzym thực hiện quá trình hô hấp
Câu 2: Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?
A. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào
Câu 3: Trong các loại tế bào ở cơ thể người sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào cơ tim
B. Tế bào da
C. Tế bào xương
D. Tế bào hồng cầu
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Câu 5: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Câu 6: Bào quan ti thể có những chức năng nào sau đây?
1.Chuyển hóa năng lượng thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
2.Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế vào và cơ thể
3.Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
Câu 7: Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp?
1. Có màng kép trơn nhẵn
2. Chất nền có chứa ADN và riboxom
3. Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
4. Có ở tế bào thực vật
5. Có ở tế bào động vật và thực vật
6. Cung cấp năng lượng cho tế bào
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ti thể mà không có ở lục lạp
A. làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng
B. Có màng ADN dạng vòng và riboxom
C. Màng trong gấp khúc tạo nên các mào
D. Được sinh ra bằng hình thức phân đôi
Câu 9: Cho các đặc điểm sau:
1. Có màng kép trơn nhẵn
2. Chất nền có chứa ADN và riboxom
3. Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
4. Có ở tế bào thực vật
5. Có ở tế bào động vật và thực vật
6. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Khi nói về số lượng lục lạp có trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên cùng một cây, lá ở tầng trên có nhiều lục lạp hơn lá ở tầng dưới
B. Trong cùng một lá, buổi sáng có nhiều lục lạp hơn buổi chiều
C. Số lượng lục lạp trong các tế bào là khác nhau tùy thuộc độ chiếu sáng, loại mô và loài cây
D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo) trong SGK Sinh học 10. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Cập nhật thông tin chi tiết về Sinh Học 10 Bài 9: Tế Bào Nhân Thực Tiết 2 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!