Bạn đang xem bài viết Quy Tắc Và Cách Đọc Phát Âm Đuôi “ được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “- s” “-es” “-‘s” trong tiếng anh dễ nhớ nhất
Đuôi s/es thường rất khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này vì nghĩ nó không cần thiết, nhất là đối với những người học ở Việt Nam. Tuy nhiên để có thể nói chuẩn xác và câu có nghĩa khi giao tiếp với người bản xứ thì đuôi s/es này cực kì quan trọng. Vì vậy chúng ta phải tập cách phát âm đuôi s/es thành thói quen ngay từ bây giờ.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
Ví dụ chi tiết về từng quy tắc phát âm:
Khi âm cuối của từ là một âm điếc . Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s,es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th
Lưu ý thêm về các thêm s hay es sau động từ
Quy tắc thêm s hay es sau động từ
Những động từ tận cùng là : o,s,z,ch,x,sh ta thêm “es”
EX: play- plays; say – says….
– Động từ “have”: – I/you/we/they + have
– She/he/it + has
Mục đích của việc thêm s/es ,’s
Có nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ :
Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
Để chia động từ (snows)
Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
Lưu ý rằng mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.
Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.
Thủ Thuật Và Quy Tắc Phát Âm S Es Dễ Nhớ
Phát âm tiếng Anh rất quan trọng, khi nói hay đọc cần sự chuẩn xác thì người đối diện mới hiểu được nội dung bạn truyền tải là gì. Một trong những vấn đề mà học viên Việt Nam thường hay mắc lỗi hay gặp khó khăn, đó chính là phát âm đuôi “-s”, “-es”. Tham khảo bài viết ngắn về quy tắc phát âm s, es dễ nhớ sau để việc luyện nói của bạn ngày càng cải thiện tốt hơn.
Bạn có thể tìm hiểu thêm quy tắc phát âm ED trong tiếng Anh trong bài viết TẠI ĐÂY
Cũng giống như quy tắc phát âm đuôi ED sau các từ vựng, cách phát âm ES và S cũng có ba quy tắc sau cần phải nhớ.
Phát âm đuôi S, ES là /s/ khi tận cùng của từ là một trong những phụ âm /p/, /k/, /t/, /f/, /th/:
” Thôi thì ăn phở phải h ông?” – Một mẹo quy tắc phát âm s, es dễ nhớ với câu văn ngắn gọn vừa rồi. Ta chỉ cần tập trung vào các phụ âm đầu của các từ vựng như /th/, /t/, /f/, /p/, /k/.
Trường hợp này xảy ra khi âm cuối của một từ vựng là một âm điếc. Âm điếc là gì? Âm này là âm không phát ra từ cuống họng mà sử dụng môi để phát âm, và năm âm điếc được đề cập tới bao gồm: /p/, /k/, /t/, /f/, /th/.
Ví dụ chi tiết:
She stops mentioning the incident between Jane and Brown.
(Cô ấy dừng việc đề cập về sự cố giữa Jane và Brown)
It talks about environmental catastrophe in over the world.
(Nó nói rất nhiều về vấn đề thảm hoạ môi trường toàn cầu)
John laughs out loud owing to hearing a humouros story.
(John cười phá lên vì nghe một câu chuyện quá sức hài hước)
(Hôm nay trời mưa như trút nước)
The Earth’s atmosphere is truly necessary to human, flora and fauna. Therefore, if it is polluted and contaminated, our lives will be influenced so seriously.
(Bầu khí quyển của Trái đất thực sự rất quan trọng đối với loài người và các loài động thực vật. Bởi lẽ, nếu nó bị ô nhiễm, cuộc sống của chính chúng ta sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng)
Phát âm đuôi S, ES là /iz/ khi tận cùng của từ là một trong những âm sau /s/, /ss/, /ch/, /sh/, /x/, /z/, /o/, /ge/
Bạn có thể sắp xếp thành câu như sau: ” Su san chạy xe SH ghé ông Dương” – ta chỉ cần nhớ các âm cần thiết trong câu bao gồm / s/, /ss/, /ch/, /sh/, /x/, /z/, /o/, /ge/. Đôi khi tự nhớ một câu ngắn gọn và hài hước một chút bạn sẽ nhớ cách phát âm hơn thay vì học thuộc lòng một các miễn cưỡng.
Tiếp tục một số ví dụ minh hoạ đơn giản:
(Cô ấy rất nhớ anh ta)
(Khí hậu thay đổi bởi vì sự nóng lên toàn cầu)
My Dad watches ” To Kill a Mockingbird ” movie with my cousin in the living room.
(Bố tôi xem bộ phim “Giết con chim nhại” cùng với em họ của tôi trong phòng khách)
(Hellen đến trường vào mỗi ngày trong tuần)
(Đám cháy khổng lồ gây ra thảm hoạ tại Úc)
Phát âm đuôi S, ES là /z/ khi tận cùng của từ là các âm còn lại không thuộc hai nhóm trên.
Chỉ cần có mẹo về quy tắc phát âm s, é dễ nhớ của hai trường hợp trên, bạn dễ dàng suy ra cách phát âm của các trường hợp còn lại:
Các ví dụ điển hình:
(Cô ấy học cùng bạn thân trong thư viện)
(Justin leo núi)
(Cô sinh viên mô tả về chuyến đi Ai-len)
(Mẹ tôi gọi cho tôi)
(Trời mưa nên tôi quyết định ở nhà đọc sách)
(Nó thuộc về tôi).
Một số lưu ý khác khi thêm S, ES vào sau động từ:
Với các động từ có tận cùng là những chữ cái như: /o/, /ch/, /sh/, /s/, /z/, /x/ thì chúng ta sẽ thêm ES vào sau.
Ví dụ: dresses, goes, watches, brushes,….
Với các động từ có tận cùng là nguyên âm (a, u, i, e, o) + y thì giữ nguyên “y” và thêm s
Ví dụ: plays, says, lays, pays,…
Với các động từ tận cùng là phụ âm + y thì chuyển y thành -I trước khi thêm ES
Ví dụ: studies, supplies, cries, flies,…
Đặc biệt động từ “have” sẽ không thêm S hay ES mà được viết thành “has” sau các chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.
Mục đích của việc thêm S, ES vào sau các danh từ, động từ trong tiếng Anh:
Đối với danh từ, việc thêm S, ES sẽ tạo thành danh từ số nhiều:
Ví dụ: cats, dogs, photos, buses, boxes, churches, glasses,…
Đối với động từ, việc thêm S, ES đóng vai trò để chia động từ khi trước đó là chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít.
Thể hiện sự sở hữu: Jane’s, coach’s, cat’s,…
Để viết tắt cụm từ: She’s = She is, It’s = It is, He’s = He is, Mark’s = Mark’s….
Bài Tập Về Phát Âm Đuôi Ed
– Người đăng bài viết: Mai Thị Ngọc Huyền – Chuyên mục : Đã xem: 9012
BÀI TẬP VỀ PHÁT ÂM ĐUÔI ED
a. filled b. missed c. ploughed d. watched
a. visited b. decided c. engaged d. disappointed
kissed b. stopped c. laughed d. closed
a. reformed b. appointed c. stayed d. installed
a. fitted b. educated c. locked d. intended
a. matched b. educated c. enriched d. washed
a. attended b. improved c. dedicated d. exhibited
a. killed b. developed c. threatened d. endangered
a. wanted b. looked c. needed d. visited
a. planned b. worked c. helped d. galloped
a. hoped b. referred c. shopped d. laughed
a. hurried b. studied c. stayed d. started
a. watched b. passed c. used d. washed
a. moved b. hoped c. married d. danced
a. retired b. escaped c. faded d. played
a. believed b. asked c. allowed d. died
a. called b. phoned b. showed d. finished
a. fired b. traveled c. enjoyed d. decided
a. apologized b. explored c. rained d. wondered
a. spilled b. opened c. finished d. climbed
a. failed b. believed c. stopped d. solved
a. liked b. laughed c. earned d. missed
a. admitted b. deleted c. controlled d. intended
a. jumped b. robbed c. closed d. enjoyed
a. amassed b. raided c. invented d. collected
a. experimented b. collected c. needed d. raised
a. selected b. obtained c. afforded d. collected
a. added b. subtracted c. hooked d. visited
a. mixed b. raised c. delayed d. closed
a. supposed b. collected c. admired d. posed
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Quy Tắc Phát Âm Ed, S, Es Siêu Dễ Nhớ Cho Người Mới Học
1. Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /id/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /t/, /d/ được phát âm là /id/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Hãy nhớ cụm từ sau là dấu hiệu của cách phát âm /id/ ” trà – đá “
Ex:
2. Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /t/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” được phát âm là /t/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Thôi không phì phò sợ sẽ chết
Ex:
3. Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /d/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu không được liệt kê trong hai trường hợp trên thì phát âm là /d/.
Ex:
4. Chú ý về cách thêm đuôi ED:
Quy tắc thêm đuôi ED vào sau động từ nguyên mẫu:
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng bằng đuôi “e” câm thì chỉ cần thêm “d” vào phía sau của từ đó
Ex: lived (sống): Jim lived with her mother.
(Jim đã sống cùng mẹ của cô ấy).
Arrived (đến): He arrived here.
(Anh ấy đã đến đây)
– Đối với động từ nguyên mẫu có kết thúc tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm, trước khi thêm đuôi ED thì cần gấp đôi phụ âm cuối
Ex: stopped (dừng): I stopped using it.
(Tôi đã dừng sử dụng nó)
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng phụ âm và ‘y’, trước khi thêm đuôi ‘ed’ thì cần phải đổi từ “y” sang thành “i”
Ex: cried (khóc): She cried as she took leave of her boyfriend.
(Cô ấy đã khóc vì cô ấy chia tay bạn trai)
Ngoại trừ: played (chơi): Lam played baseketball when he was child.
(Lâm đã chơi bóng rổ khi anh ấy còn nhỏ)
1. Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /s/:
Âm cuối phát âm là /s/ khi động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng /t/, /k/,/p/, /f/, /θ/.
➔ Cách đọc: Âm cuối của từ là một âm điếc, không phát âm ra ngoài. Khi thêm S/ ES vào cuối sẽ được phát âm là /s/.
Âm điếc là không được phát âm từ cuống họng mà những âm này thường dùng bằng môi để phát âm.
Mẹo hay cần nhớ: Thời phong kiến fương Tây.
Ex:
2. Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /iz/:
Âm cuối phát âm là /iz/ khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /s/, /z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
➔ Cách đọc: Khi thêm đuôi S/ES vào cuối sẽ được phát âm thành /iz/
Mẹo hay cần nhớ: Sóng giờ chẳng sợ zó giông
Ex:
3. Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /z/:
Âm cuối phát âm là /z/ nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các động từ không nằm trong hai trường hợp liệt kê bên trên
➔ Cách đọc: Khi âm cuối của từ là âm kêu thì phát âm là /z/.
Ex:
4. Chú ý về cách thêm đuôi S/ES:
Quy tắc thêm đuôi S/ES vào động từ nguyên mẫu khi động từ ở ngôi thứ 3 số ít:
– Nếu động từ có đuôi tận cùng là “o,x.ss.sh,ch” thì phải thêm ES
Ex: watches (xem): My sister often watches TV with my parents.
(Em gái tôi thường xem ti vi cùng bố mẹ)
Fixes (sửa chữa) : Kien fixes his father’s bike.
(Kiên sửa chiếc xe của bố anh ấy).
– Nếu động từ có tận cùng là “y” (hay có vị trí sau một phụ âm) trước khi thêm ES phải đổi “y” thành “i”
Ex: Studies (học): Lan often studies English and History.
(Lan thường học Tiếng Anh và Lịch sử)
– Trong trường hợp trước động từ có tận cùng “y” là nguyên âm thì cần phải giữ nguyên “y” và thêm S vào phía sau
Ex: plays (chơi): Frank sometimes plays with his son.
(Frank thỉnh thoảng chơi cùng con trai ông ấy)
*Ngoại lệ: have ➔ has : có
I/We/They/Nsố nhiều + have + O… He/She/It/Nsố ít + has + O…
Ex: I have six pens.
(Tôi có sáu cái bút)
He has a blue cap.
III. KINH NGHIỆM LUYỆN TẬP PHÁT ÂM
1. Hãy đặt tiêu chí
Bạn muốn mình cải thiện được phần phát âm một cách tốt nhất thì hãy đặt ra cho mình tiêu chí cụ thể. Chẳng hạn, mỗi ngày phải dành ra khoảng 10 – 15 phút học cách phát âm đuôi ED, S, ES ít nhất 20 từ mỗi ngày. Cứ thế mỗi ngày tiêu chí của bạn tăng dần lên một ít. Việc này giúp bạn ghi nhớ và tăng thêm vốn từ vựng đa dạng cho bản thân.
2. Luyện nghe đều đặn và nhắc lại
Việc bạn luyện nghe thường xuyên sẽ giúp bạn cảm nhận được cách phát âm vô cùng tốt. Sau đó bạn hãy nhẩm lại và thực hành đọc thật to phát âm của những từ vừa nghe được. Bạn cần lắng nghe và đọc thật chính các từ như khi vừa nghe người ta phát âm từ ‘plays’ thì hãy dừng lại khoảng 30s để đọc. Khi nghe nhiều bạn sẽ tạo được phản xạ phát âm như người bản địa mà nhiều lúc không cần phải nhớ mẹo đâu.
3. Quan sát khẩu hình qua video và tập phát âm trước gương
Thay vì chỉ nghe bạn hãy tìm kiếm một vài video dạy cách nói và quan sát khẩu hình của họ. Từ đó, bạn hãy tới trước gương và luyện tập phát âm. Cách này cũng giúp bạn tự tin giao tiếp hơn đó.
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Tắc Và Cách Đọc Phát Âm Đuôi “ trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!