Xem 594
Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Amino Axit được cập nhật mới nhất ngày 12/08/2022 trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 594 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Đáp án A.
Ví dụ 2: : Ở điều kiện thường, các amino axit
A. đều là chất khí.
B. đều là chất lỏng.
C. đều là chất rắn.
D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Amino axit là hợp chất tồn tại ở dạng lưỡng cực : NH 3+-R-COO–
Đáp án C.
Hướng dẫn giải chi tiết:
CH 3CH 2 COOH có môi trường axit
NH 2CH 2 COOH có môi trường trung tính
Đáp án B.
Ví dụ 4: : Cho các dãy chuyển hóa : Glyxin (xrightarrow{+NaOH})X 1 (xrightarrow{+,,HCl,,dddot{o}}) X 2. Vậy X 2 là :
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình phản ứng:
Đáp án C
Dạng 2: Bài toán về tính lưỡng tính của amino axit
* Một số lưu ý cần nhớ:
– Amino axit có chứa cả -COOH mang tính axit và -NH2 mang tính bazo nên amino axit có tính lưỡng tính
* Nếu amino axit tác dụng với axit
m Muối = m Amino axit + m Axit
* Nếu amino axit tác dụng với dung dịch kiềm:
m Muối = m Amino axit + m Dung dịch kiềm – m H 2 O
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là :
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0.4.
Hướng dẫn giải chi tiết:
2 amin trên có dạng NH 2-R-COOH
Ta có sơ đồ quá trình phản ứng như sau:
n HCl = 0,1 * 2 = 0,22 mol
n KOH = 0,14 * 3 = 0,42 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K
Đáp án B.
Ví dụ 2: Hợp chất X là một a-amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là :
A. 174.
B. 147.
C. 197.
D. 187.
Hướng dẫn giải chi tiết:
n HCl = 0,08 * 0,125 = 0,01 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X + m HCl = m Muối
Khối lượng mol của X là:
1,47 : 0,01 = 147 (gam/mol)
Đáp án B.
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy amino axit * Một ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amino axit X là đồng đẳng của axit aminoaxetic, thu được . Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là :
D. Kết quả khác.
Hướng dẫn giải chi tiết:
X là đồng đẳng của axit amino axetic
Ta có phương trình đốt cháy:
Vì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
Đáp án A
Ví dụ 2: : Đốt cháy 8,7 gam amino axit X thì thu được 0,3 mol CO 2 ; 0,25 mol H 2O và 0,05 mol N 2 (đktc). CTPT của X là :
Hướng dẫn giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
n C = n CO 2 = 0,3 mol
n H = 2 n H 2 O = 0,25 .2 = 0,5 mol
n N = 2 n N 2 = 0,05 .2 = 0,1 mol
m O = m X – m C – m H – m O
= 8,7 – 0,3 .12 – 0,5 . 1 – 0,1 . 14 = 3,2 gam
Ta có: n C : n H : n N : n O
= 0,3 : 0,5 : 0,1 : 0,2 = 3 : 5 : 1 : 2
Đáp án B
chúng tôi
--- Bài cũ hơn ---
Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Amino Axit trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!