Bạn đang xem bài viết Ma Trận Mckinsey Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Doanh Nghiệp được cập nhật mới nhất trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Vào đầu những năm 70, trong khi tập đoàn Boston Consulting Group phát minh ra ma trận tăng trưởng – thị phần (ma trận BCG), General Electric (GE) – tập đoàn điện lực hàng đầu Hoa Kỳ cũng đang tìm kiếm các khái niệm và các kĩ thuật hoạch định chiến lược. Lúc đầu, công ty áp dụng ma trận BCG, tuy nhiên, các nghiên cứu ứng dụng cho thấy ma trận hai chiều này chỉ phản ảnh đúng thực tiễn trong các ngành công nghiệp tiềm năng, chứ không phù hợp với các lĩnh vực của General Electric.
1. Cấu trúc và nội dung ma trận McKinsey
Trong các nghiên cứu của mình, McKinsey nhận thấy rằng (1) lợi nhuận bền vững của từng đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) được quyết định bởi sức mạnh của SBU (Business/competitive strength) và (2) động lực để doanh nghiệp duy trì và cải thiện vị trí của mình trên thị trường phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn của ngành kinh doanh (Market attractiveness) của SBU đó.
Sức hấp dẫn của ngành (Market attractiveness) phản ánh mức lợi nhuận mà một doanh nghiệp có thể đạt được khi tham gia và cạnh tranh trong ngành. Các yếu tố chính tác động đến tính hấp dẫn của ngành gồm: Quy mô ngành; Tốc độ tăng trưởng của ngành; Tỷ suất lợi nhuận của thị trường; Xu hướng giá cả; Cường độ cạnh tranh trong ngành; Rủi ro và lợi nhuận trong ngành; Khả năng khác biệt hóa sản phẩm/dịch vụ; Cấu trúc phân phối của ngành …
Năng lực cạnh tranh (Business/competitive strength) cho phép doanh nghiệp quyết định xem liệu mình có đủ khả năng cạnh tranh trong thị trường kinh doanh đã định hay không. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm: Tiềm lực về nguồn lực và tài chính; Thương hiệu mạnh/yếu; Thị phần; Lòng trung thành của khách hàng; Cấu trúc chi phí; Khả năng phân phối; Khả năng công nghệ và đổi mới; Khả năng tiếp cận với các nguồn tài chính và đầu tư …
Các yếu tố này được đánh giá, xây dựng lại theo các nhà quản trị của doanh nghiệp cho phù hợp với bối cảnh doanh nghiệp.
Theo hai trục ngang – năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và trục dọc – sức hấp dẫn của ngành đánh giá theo ba mức độ đánh giá từ thấp, trung bình, cao/mạnh; ma trận McKinsey được xây dựng gồm 9 khung, phần theo ba khung trên là tăng trưởng (grow), chọn lọc (selectivity), hay thu hoạch (harvest); cụ thể như sau:
Hình 1: Ma trận McKinsey
Nguồn: McKinsey & Company
Các vùng mầu xanh: tập trung các sản phẩm chiến lược của DN trên các thị trường mà doanh nghiệp có vị thế cao. Tại đây, DN cần tập trung các nỗ lực (marketing, nhân sự, thích ứng sản phẩm) cho các sản phẩm này nhằm thúc đẩy tăng trưởng và khác biệt hóa sản phẩm.
Các vùng mầu vàng: tập trung các sản phẩm chiến thuật ít hấp dẫn hơn. Thị phần của các sản phẩm này khó có thể duy trì và phát triển do cạnh tranh cao, nhưng dù sao vị thế của doanh nghiệp cũng ổn định. DN cần duy trì hiện trạng và giám sát biến động của sản phẩm xem có thể phát triển hay nên loại bỏ
Các mầu đỏ: gồm các sản phẩm cần loại bỏ do ít hấp dẫn, thị phần hạn chế và thị trường hầu như không tăng trưởng. Chiến lược ngắn hạn cần hạn chế đầu tư và chi phí cố định và tập trung thu lợi nhuận ngắn hạn trước khi quyết định từ bỏ sản phẩm.
2. Phương pháp xây dựng
Quy trình xây dựng ma trận McKinsey được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Xác định mức hấp dẫn của ngành kinh doanh đối với mỗi SBU cần phân tích theo trình tự sau:
Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành kinh doanh của SBU, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU.
Xác định tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0% (không quan trọng) đến 100% (rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn. Tổng tầm quan trọng của các yếu tố phải bằng 100%. Để xác định tầm quan trọng của từng yếu tố, cần thực hiện và tính toán như sau: trước tiên xếp thành danh sách các yếu tố có vị trí từ cao đến thấp tương ứng với mức độ quan trọng của chúng. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố (%) được tính theo công thức sau:
Với i: vị trí xếp hạng của yếu tố hay yếu tố có vị trí xếp hạng thứ i;
n: tổng số yếu tố.
Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (không hấp dẫn) tới 6 (rất hấp dẫn); rồi nhân với hệ số tầm quan trọng đã xác định ở trên để xác định điểm cho từng yếu tố đó.
Cộng điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm đánh giá mức hấp dẫn của ngành và xác định vị trí của ngành này trên chiều dọc của ma trận McKinsey.
Bước 2: Xác định năng lực cạnh tranh của SBU trong ngành kinh doanh theo trình tự sau:
Chọn ít nhất 10 yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của SBU trong ngành kinh doanh, các yếu tố này được thu thập khi phân tích môi trường bên ngoài của SBU.
Xác định tầm quan trọng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0% (không quan trọng) đến 100% (rất quan trọng). Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan trọng hơn sẽ có hệ số lớn hơn. Tổng tầm quan trọng của các yếu tố phải bằng 100%. Tương tự như trên, để xác định tầm quan trọng của từng yếu tố, cần thực hiện và tính toán như sau: trước tiên xếp thành danh sách các yếu tố có vị trí từ cao đến thấp tương ứng với mức độ quan trọng của chúng. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố (%) được tính theo công thức sau:
Với i: vị trí xếp hạng của yếu tố hay yếu tố có vị trí xếp hạng thứ i;
n: tổng số yếu tố.
Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (không hấp dẫn) tới 6 (rất hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan trọng với điểm hấp dẫn để xác định điểm cho từng yếu tố đó.
Cộng điểm của tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm năng lực cạnh tranh của SBU và xác định vị trí về năng lực của SBU này trên chiều ngang của ma trận McKinsey.
Bước 3: Xác định vị trí của SBU trên ma trận, biểu hiện bằng một hình tròn, có tâm là giao điểm giữa điểm sức hấp dẫn của ngành với điểm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (điểm 1- 2/6: Yếu, thấp; điểm 3-4/6: Trung bình; điểm 5-6/6: Mạnh, cao). Độ lớn của vòng tròn phụ thuộc vào quy mô ngành, phần tô đen thể hiện thị phần của SBU trong ngành kinh doanh.
Bước 4: Căn cứ vào vị trí của SBU trên ma trận McKinsey, xác định phương án chiến lược cho SBU.
Nguồn: Phan Thanh Tú (2019), Quản trị Chiến lược Doanh Nghiệp, NXB Công Thương, trang 155 – 160.
Ma Trận Bcg Phân Tích Danh Mục Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
1. Cấu trúc và nội dung ma trận BCG
Ma trận được cấu trúc bởi hai yếu tố, như Henderson (1970) đã nhấn mạnh ở trên. Thứ nhất là thị phần tương đối của mỗi SBU, được tính bằng tỷ lệ giữa thị phần tuyệt đối của SBU của doanh nghiệp phân tích với thị phần tuyệt đối của SBU tương ứng của đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong ngành đó. Trong đó thị phần tuyệt đối của SBU của doanh nghiệp là tỷ lệ giữa doanh thu SBU của doanh nghiệp với doanh thu SBU của ngành.
Nếu doanh nghiệp phân tích có thị phần bằng 20% và đối thủ cạnh tranh cũng có thị phần 20% thì tỷ lệ sẽ là 1:1. Còn nếu đối thủ cạnh tranh lớn nhất có thị phần 60% thì tỷ lệ này sẽ là 1:3; có nghĩa là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phân tích đang ở vị trí tương đối yếu. Còn nếu thương hiệu của đối thủ cạnh tranh lớn nhất chỉ chiếm 5% thị phần thì tỷ lệ này là 4:1 – tức là thương hiệu của doanh nghiệp phân tích đang ở vị trí tương đối mạnh và điều này được thể hiện qua lợi nhuận và dòng tiền. Henderson (1979) sử dụng chỉ tiêu thị phần tương đối chứ không phải lợi nhuận là vì nó cung cấp nhiều thông tin hơn. Ngoài thông tin về dòng tiền, chỉ tiêu này còn cho thấy vị trí của thương hiệu này trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh, đồng thời chỉ ra các định hướng tương lai. Theo nghĩa rộng hơn, nó còn cho biết doanh nghiệp nên sử dụng hoạt động tiếp thị nào để việc quảng bá có hiệu quả nhất.
Thứ hai là mức độ tăng trưởng ngành của mỗi SBU, được tính bằng tỷ lệ giữa tổng doanh thu năm nay với tổng doanh thu của ngành năm trước đó. Chỉ số này chỉ ra rằng, ngành có tốc độ tăng trưởng cao sẽ cung cấp cho SBU môi trường cạnh tranh thuận lợi và các cơ hội phát triển trong dài hạn tốt hơn so với các ngành có tốc độ tăng trưởng thấp. Chỉ số này cũng có thể được sử dụng trong phân tích tăng trưởng.
Thường ngưỡng 10% được sử dụng; tốc độ tăng trưởng ngành từ 10% đến 40% được gọi là cao; từ trên 40% là siêu tăng trưởng; dưới 10% là bão hòa. Tuy nhiên, ví dụ trong thị trường các nhóm hàng tiêu dùng, mức tăng trưởng thường rất thấp, dưới 1% mỗi năm; vì vậy mức cao hay thấp có thể thay đổi tùy từng lĩnh vực.
Theo hai tiêu chí trên, ma trận BCG được xây dựng thành 4 khung nhằm so sánh và đánh giá phân bổ nguồn lực giữa các chiến lược kinh doanh các dòng sản phẩm như sau:
Hình 1: Ma trận BCG
Nguồn: Boston Consulting Group (BCG)
Ngôi sao (Stars): gồm các SBU hay dòng sản phẩm có thị phần tương đối lớn và ở những ngành có tốc độ phát triển nhanh, tăng trưởng cao. Các SBU này có nhiều lợi thế trong cạnh tranh và cơ hội để phát triển vì nó có thể mang về rất nhiều lợi nhuận và cơ hội để doanh nghiệp phát triển trong dài hạn. Nói chung, các nhà quản lý đánh giá rất cao các SBU này, tuy nhiên nó cũng đòi hỏi phải đầu tư nhiều nguồn lực để đối phó với cạnh tranh và duy trì tốc độ tăng trưởng.
Dấu chấm hỏi (Question Marks): Đây là những SBU đang hoạt động trong thị trường có tốc độ tăng trưởng cao nhưng nhưng có thị phần thấp. Chúng được coi là điểm khởi đầu của hầu hết các doanh nghiệp. Các SBU có tiềm năng, nếu được đầu tư và nuôi dưỡng tốt, sẽ tăng thị phần và phát triển trở thành các SBU thuộc khung Ngôi sao, rồi khung Bò sữa khi thị trường tăng trưởng chậm lại. Tuy vậy, chi phí đầu tư cho các SBU này là khá lớn, thường lớn hơn lượng doanh thu chúng tạo ra; và nếu không cung cấp đủ chi phí, các SBU này sẽ tụt lại phía sau và trở thành các SBU trong khung Chó mực hay Điểm chết.
Bò sữa (Cash Cows): gồm những SBU hay dòng sản phẩm có thị phần cao, vị thế cạnh tranh mạnh nhưng hoạt động trong những ngành công nghiệp phát triển chậm hay ngành có tốc độ tăng trưởng chậm. Đặc trưng của các SBU này là tạo ra một lượng lớn tiền, vượt quá mức tái đầu tư cần thiết để duy trì thị phần, và do đó có tỉ suất lợi nhuận cao. Tuy nhiên, các dòng sản phẩm này lại ít có cơ hội phát triển và tốc độ tăng trưởng ngành thấp, do đó chiến lược cần xem xét là khai thác tối đa để tối đa hóa lợi nhuận trên các SBU này.
Chó mực hay điểm chết (Dogs): Đây là những SBU hay các dòng sản phẩm ở vị thế cạnh tranh yếu, thị phần thấp và hoạt động trong những ngành tăng trưởng chậm. Các SBU này chỉ tạo ra đủ tiền mặt hoặc đòi hỏi chi phí đầu tư lớn nhưng chỉ có thể duy trì thị phần thấp và ít có cơ hội tăng trưởng. Vì vậy, các SBU này là đối tượng xem xét loại bỏ hoặc tái cấu trúc.
Trên cơ sở vị thế của các SBU hay các dòng sản phẩm của doanh nghiệp được biểu thị, ma trận BCG cung cấp cho các nhà quản trị chiến lược các khung logic hoạch định chiến lược như sau:
Doanh nghiệp nên lấy vốn thu được từ các SBU trong khung Bò sữa để đầu tư phát triển các SBU tiềm năng trong khung Dấu hỏi và củng cố vị thế của các SBU trong khung Ngôi sao vốn đang phát triển; đồng thời, cần chuẩn bị chiến lực cắt giảm các SBU tại khung Bò sữa;
Tập trung đầu tư và củng cố vị thế cho các SBU tại khung Ngôi sao, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch các SBU tại khung Dấu hỏi có triển vọng và tiềm năng phát triển trong tương lai tiến vào khung Ngôi sao;
Doanh nghiệp nên mạnh dạn loại bỏ các SBU tại vị trí Dấu hỏi nếu quá trình thâm nhập thị trường gặp nhiều khó khăn và/hoặc khi các SBU này không có nhiều cơ hội phát triển để giảm bớt áp lực về vốn đầu tư;
Nên áp dụng chiến lược rút lui với các SBU trong khung Chó mực/ Điểm chết. Tuy nhiên, cần lựa chọn đúng thời điểm để loại chúng khỏi hoạt động kinh doanh, đảm bảo không ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của các SBU khác của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động và hoạch định chiến lược, doanh nghiệp cần xây dựng một cấu trúc kinh doanh cân bằng giữa các SBU nhằm đảm bảo sự cân bằng về tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các nhà quản trị cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng khi loại bỏ một SBU, đặc biệt chú ý nếu các SBU đó là các dòng bổ trợ cho các SBU trong khung Ngôi sao hay Bò sữa, phải đảm bảo không có tác động tiêu cực đến các SBU khác. Nếu là các SBU mang tính bổ trợ và chi phí duy trì hợp lý, cần tiếp tục giữ các SBU trong khung Dấu hỏi và Chó mực/ Điểm chết.
Thực tế cho thấy, ma trận BCG là công cụ hiệu quả và nhanh chóng giúp doanh nghiệp đánh giá và đưa ra các quyết định đúng cho tổ chức của mình. Bằng các minh họa và sơ đồ dễ hiểu, ma trận giúp doanh nghiệp nhìn ra các cơ hội trong tương lai, xác định được lĩnh vực kinh doanh phù hợp nhất để tiến hành đầu tư nhằm nâng cao lợi nhuận. Ma trận BCG cho phép phân tích các nhu cầu về vốn đầu tư ở các SBU khác nhau, chỉ ra cách thức sử dụng một cách tốt nhất nguồn lực tài chính (vốn đầu tư), nhằm tối đa hoá cấu trúc kinh doanh của công ty. Ma trận cũng chỉ ra sự cần thiết phải tiếp nhận thêm hoặc từ bỏ một SBU nào đó, hướng đến xây dựng một cấu trúc kinh doanh cân bằng và tối ưu, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ma trận BCG khá đơn giản, chỉ đánh giá tiềm năng và triển vọng của các SBU dựa trên hai yếu tố là thị phần và tốc độ tăng trưởng ngành là chưa đầy đủ, trong một số trường hợp còn dẫn đến sai lầm. Chẳng hạn, thị phần thấp vẫn có thể có vị thế cạnh tranh mạnh và lợi nhuận cao ở một phân khúc thị trường nào đó do công ty thực hiện khác biệt hoá sản phẩm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu khách hàng. Ngoài ra, ma trận này chưa đánh giá một cách sâu sắc về mối quan hệ giữa thị phần và chi phí; mối quan hệ này không phải luôn xảy ra theo chiều hướng như BCG đã đề cập, thị phần lớn không phải bao giờ cũng tạo ưu thế về chi phí. Ở một số ngành, do đặc điểm về công nghệ, các công ty với thị phần nhỏ vẫn có thể đạt được mức chi phí sản xuất thấp hơn so với công ty có thị phần lớn. Hay trong những ngành đã ở giai đoạn trưởng thành, tăng trưởng chậm, thị phần lớn không phải luôn luôn mang lại mức lợi nhuận cao như đã nói về tính chất của SBU. Chính vì thế, để có thể đưa ra được quyết định chính xác nhất cho hoạt động kinh doanh của công ty, cần kết hợp xem xét ma trận BCG với các công cụ phân tích khác để đưa ra cái nhìn khách quan, nhiều chiều về sản phẩm và thị trường.
2. Phương pháp xây dựng
Ma trận BCG được xây dựng và phân tích theo một quy trình 3 bước như sau:
Bước 1: Phân đoạn chiến lược của doanh nghiệp phân tích thành các SBU (các dòng sản phẩm) và đánh giá triển vọng của mỗi SBU theo 2 chỉ tiêu là thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng ngành của mỗi SBU.
Bước 2: Phân loại và sắp xếp các SBU vào các khung tương ứng trên ma trận BCG. Vị trí của các SBU được xác định theo tọa độ dựa trên hai chỉ tiêu về thị phần tương đối của SBU và tốc độ tăng trưởng ngành. Mỗi SBU được biểu diễn bằng 1 hình tròn, kích thước hình tròn tỉ lệ với doanh thu mà SBU đạt được trong toàn bộ doanh thu nói chung của doanh nghiệp.
Bước 3: Xây dựng định hướng chiến lược cho từng loại SBU theo tư duy chiến lược đã được phân tích ở trên.
Nguồn: Phan Thanh Tú (2019), Quản trị Chiến lược Doanh Nghiệp, NXB Công Thương, trang 147 – 152.
Sách Tự Học Kế Toán Cho Doanh Nghiệp Xây Lắp ( Xây Dựng )
, Mẫu Nhà Đẹp at Công ty Cổ Phần Kiến Trúc Kisato
Published on
Sách Tự Học Kế Toán Cho Doanh Nghiệp Xây Lắp ( Xây Dựng ) của tác giả Thái Sơn. Đăng ký nhận thêm chia sẻ về kế toán xây dựng tại website: ketoanxaydung.net Hoặc đăng ký mua sách hướng dẫn lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp xây lắp tại link: http://ketoanxaydung.net/viet-trang-ban-sach/
1. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262
2. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262
3. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 TỰ HỌC KẾ TOÁN CON ĐƯỜNG TẮT GIÚP BẠN TRỞ THÀNH KẾ TOÁN GIỎI TRONG THỜI GIAN NGẮN NHẤT THÁI SƠN
4. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 LỜI GIỚI THIỆU Bạn đang cầm trên tay cuốn sách này , chắc hẳn bạn đang quan tâm tìm hiều , khám phá những cách thức , những quy trình giúp bạn trở thành Người hiểu biết về kế toán trong thời gian ngắn nhất . Và tôi tin rằng – Những bí mật được tiết lộ trong cuốn sách này sẽ làm cho bạn thỏa mãn điều đó . Những bí mật này thông thường không được tiết lộ . Nhưng trong cuốn sách này bạn sẽ biết cách để áp dụng những bước để bạn tự tay có thể lập BCTC Sau nhiều năm kinh nghiệm và liên tục học hỏi từ những chuyên gia hàng đầu về kế toán , tôi đã tổng hợp ra được một công thức , một quy trình làm kế toán vô cùng đơn giản và dễ áp dụng Tôi hy vọng bạn sẽ đọc nó , hiểu nó , áp dụng nó và tạo ra sự thay đổi cho bản thân . Và bây giờ nếu bạn đang đọc tới dòng này , Bạn có thể làm ơn giúp tôi một việc được không ? Thực sự tôi rất muốn giá trị của mình lan tỏa xa hơn nữa , lan tỏa hơn nữa tới những anh em trong ngành kế toán về những phần quà mà tôi dành tặng cho mọi người Bạn cứ tưởng tượng chỉ cần mỗi một người trong nghề biết nhiệm vụ của kế toán , chỉ cần mỗi người làm nhanh hơn 1 phút thì toàn bộ công việc sẽ nhanh biết chừng nào . Toàn bộ ngành kế toán sẽ tiến xa đến đâu ? Đó là ước mơ của tôi , bạn của tôi à hãy làm ơn giúp tôi lan tỏa những giá trị trong cuốn sách này tới nhiều người hơn . Đó cũng chính là cách bạn đang cho đi , cách bạn đóng góp cho sự phát triển của toàn ngành Kế Toán Bạn không cần phải làm gì to tát cả , đơn giản hãy giới thiệu cho đồng nghiệp của bạn , bạn bè của bạn những con người đang làm trong nghề kế toán đường link http://ketoanxaydung.net/ để họ có thể nhận được những quà và tài liệu cần trong nghề kế toán này Hoặc đơn giản post đường link trên lên tường facebook của bạn với status ví như ” Tôi vừa phát hiện ra một khóa học nghề kế toán xây dựng hoàn toàn miễn phí gồm toàn bộ các bài học cơ bản đến nâng cao tại website chúng tôi Nếu bạn
7. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 Chương 15: Các lỗi khi Quyết toán thuế của DN Xây Lắp Cần tránh Chương 16: Cách tăng chi phí Doanh Nghiệp CHƯƠNG I CÁC THỦ TỤC ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP I : Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Một số lưu ý về việc chuẩn bị hồ sơ – Các bạn không được viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ – Không sử dụng ghim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp) – Hồ sơ và các bản sao cá nhân có công chứng – Chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4. – Luật doanh nghiệp 2005. – Nghị định 102/2010/NĐ-CP. – Nghị định 43/2010/NĐ-CP và Nghị định 05/2013/NĐ-CP. – Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT
8. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 – Thông tư 176/2012/TT-BTC. 1. Hướng dẫn cách đặt tên doanh nghiệp Vâng điều đặt tên tưởng trừng đơn giản nhưng mà có Thuế GTGT đầu ra phải nộpất nhiều người có cùng ý tưởng với mình nên trước khi đặt tên, bạn nên vào trang chúng tôi mục Dịch vụ công/Tra cứu tên doanh nghiệp, để kiểm tra xem tên mình định đặt có trùng với doanh nghiệp nào không. + Nếu các bạn đặt tên bằng tiếng Việt thì Tên doanh nghiệp Tên doanh nghiệp = Tên loại hình doanh nghiệp + Tên riêng của doanh nghiệp Lưu ý: Chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. + Nếu các bạn đặt tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt – Được dịch bằng tiếng Việt tương ứng. Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hay dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. – Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt bằng tiếng Việt hay nước ngoài. + Tên trùng và tên gây nhầm lẫn được hiểu như sau
9. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 Tên trùng là được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống tên của doanh nghiệp đã đăng ký + Tên nhầm lẫn là các trường hợp: – Được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký. – Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký – Tên riêng của doanh nghiệp khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi 01 hay 01 số tự nhiên, số thứ tự hay 01, 01 số chữ cái tiếng Việt ngay sau tên doanh nghiệp đó, trừ trường hợp đó là công ty con. – Chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “-“, “và” – Tên viết tắt trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký. – Tên bằng tiếng nước ngoài trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. – Tên riêng của doanh nghiệp khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hay “mới” ngay sau tên doanh nghiệp đã đăng ký. – Tên riêng của doanh nghiệp khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hay các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp đó là công ty con. 2. Hướng dẫn về địa chỉ trụ sở chính Bao gồm: – Xác định gồm số nhà, tên phố hay tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. – Số điện thoại. – Số fax. – Thư điện tử (nếu có). Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở với cơ quan đăng ký kinh doanh, trong hạn 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Hướng dẫn về ngành nghề kinh doanh
11. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 II. Trình tự thực hiện Theo tôi có 2 cách thực hiện đăng ký đó là ( nhưng đến 90% đăng ký theo cách 2 ) Cách 1 : – Đăng ký thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ chúng tôi Cách 2 : – Đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo các bước sau: Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. ( Như ở dưới Đây ) – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân. – Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định. – Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. – Có tên doanh nghiệp. – Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ đã điền đầy đủ thông tin. – Đã nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: người được ủy quyền xuất trình CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau: – Hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân nộp hồ sơ hoặc – Văn bản ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ theo quy định pháp luật: + Trường hợp thành lập mới doanh nghiệp: Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực (hợp đồng có công chứng hoặc giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký của cấp có thẩm quyền).
12. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 + Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật (ký tên, đóng dấu pháp nhân). Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Dịch vụ trả kết quả do Bưu điện cung cấp: nếu người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả thì khi nộp hồ sơ phải kèm văn bản ủy quyền theo quy định sau: – Hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả theo quy định pháp luật: + Trường hợp thành lập mới doanh nghiệp: Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực (hợp đồng có công chứng hoặc giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký của cấp có thẩm quyền). + Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật (ký tên, đóng dấu pháp nhân) Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh. (Thời gian làm việc từ 7h30 đến 11h30 từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần, việc nộp hồ sơ sẽ phải nộp lệ phí trước rồi lấy số và chờ gọi theo thứ tự) Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ 13h đến 17h từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Việc nhận kết quả cũng phải lấy số và chờ gọi theo thứ tự. Ngay sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần kiểm tra lại thông tin, nếu phát hiện thông tin sau, liên hệ ngay với cá bộ vừa trả kết quả để được giải quyết. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện thông tin sai sau khi nhận kết quả đăng ký: – Nếu do Phòng đăng ký kinh doanh cấp không đúng với thông tin doanh nghiệp kê khai trong hồ sơ đã nộp, doanh nghiệp làm thủ tục hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận
13. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 đăng ký doanh nghiệp và nộp tại Phòng đăng ký vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần từ 7h30 – 11h30. – Nếu do doanh nghiệp khai sai: doanh nghiệp làm lại thủ tục thay đổi nội dung đăng ký và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần từ 7h30 – 11h30. III. Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. IV. Đối tượng đăng ký: Cá nhân. V. Nơi đăng ký: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư. VI. Lệ phí: 200.000 đồng/hồ sơ. V. Doanh nghiệp được xem xét để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ điều kiện: – Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. – Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật. – Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật. – Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định pháp luật. – Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật. – Chủ doanh nghiệp không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh công ty hợp danh.
14. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 CHƯƠNG II THỦ TỤC ĐẶT IN VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN I – Thủ tục đặt in hóa đơn GTGT lần đầu năm 2017 ( Tôi sẽ hướng dẫn thủ tục đặt in hóa đơn GTGT lần đầu theo Thông tư 39, 26 và 37/2017/TT-BTC ) 1 : Các bước đặt in hóa đơn * Lưu ý : -Những DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mới cần đặt in HD Còn DN mới thành lập mà kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếpthì mua hóa đơn bán hàng tại Chi cục thuế. Bước 1 : Làm đơn đề nghị – Trước khi đặt in hóa đơn lần đầu, DN phải gửi Đơn đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in Mẫu số 3.14 đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. – Kể từ ngày 12/6/2017 theo Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định: “Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in (Mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). – Trường hợp sau 02 ngày làm việc cơ quan quản lý thuế trực tiếp không có ý kiến bằng văn bản thì doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn đặt in. Thủ trưởng cơ quan thuế phải chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến bằng văn bản trả lời doanh nghiệp.”
16. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 Bước 4 : Chuẩn bị hồ sơ đặt in hóa đơn – Bản sao Đăng ký kinh doanh công ty (công chứng) – Bản sao Chứng minh thư nhân dân của Giám đốc – Giấy giới thiệu (Nếu giám đốc trực tiếp đi làm thì không cần giấy giới thiệu) – Bản sao chứng minh thư người được giới thiệu – Biên bản kiểm tra trụ sở hoặc Xác nhận của Chi cục thuế cho phép đặt in hoá đơn. Bước 5 : Thanh lý hợp đồng Sau khi đã nhận xong hóa đơn đặt in, các bạn phải tiến hành: – THANH LÝ HỢP ĐỒNG với nhà in. – Yêu cầu nhà in xuất hóa đơn đỏ. * Lưu ý : Bước này các bạn bắt buộc phải làm nếu ko thanh lý hợp đồng sẽ bị cơ quan thuế phạt Bước 6: Làm thủ tục phát hành hóa đơn * Lưu ý: Trong vòng 2 ngày trước khi sử dụng hóa đơn GTGT, các bạn phải làm thông báo phát hành hóa đơn gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Từ ngày 12/6/2017 theo khoản 3 điều 1 Thông tư 37/2017/TT-BTC quy định: “4. Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất hai (02) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn. – Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn, Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức kinh doanh thanh lý hợp đồng in khi đã lập tờ Thông báo phát hành hóa đơn đối với hợp đồng đặt in hóa đơn không quy định thời hạn thanh lý hợp đồng (đối với hóa đơn đặt in) và không bị xử phạt. – Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành do tổ chức gửi đến, cơ quan
17. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 Thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết. Tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới.” 1. Hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn bao gồm: 1.1 – Thông báo phát hành hoá đơn theo Mẫu TB01/AC (Ban hành theo Thông tư Số 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2015). CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO Phát hành hóa đơn (Dành cho tổ chức kinh doanh đặt in, tự in) 1. Tên đơn vị phát hành hoá đơn:…………………………………………………………………………………….. 2. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………….. 4. Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………… 5. Các loại hoá đơn phát hành: STT Tên loại hoá đơn Mẫu số Ký hiệu Số lượng Từ số Đến số Ngày bắt đầu sử dụng Doanh nghiệp in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm Tên MST Hóa đơn GTGT AA/15T 6. Thông tin đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản đặt in, tự in): – Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………………………………………. – Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………… 7. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:………………………………………………………………………… Ghi chú: Tổ chức tự in hóa đơn đặt in hoặc tự tạo phần mềm tự in hoá đơn để sử dụng không ghi cột Doanh nghiệp in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm. ………, ngày………tháng………năm……… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Mẫu: TB01/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính)
23. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 CHƯƠNG III CÁCH VIẾT HÓA ĐƠN GTGT VÀ XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VỀ HÓA ĐƠN I – Cách viết hóa đơn GTGT
24. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 1. Dòng “Ngày tháng năm”: Là ngày bán hàng, ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, ngày bàn giao, nghiệm thu công trình (Không phân biệt đã thu tiền hay chưa). 2. Dòng “Họ tên người mua hàng”: Ghi đầy đủ họ tên người mua hàng. Nếu người mua không lấy hóa đơn ghi: “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”. 3. Dòng “Tên đơn vị”: Ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế. 4. Dòng “Mã số thuế”: Ghi mã số thuế của Công ty mua hàng. 5. Dòng “Địa chỉ”: Ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế. 6. Dòng “Hình thức thanh toán”: – Ghi “TM” nếu thanh toán bằng tiền mặt – Ghi “CK” nếu chuyển khoản – Ghi “TM/CK” nếu chưa xác định được hình thức thanh toán. Chú ý: Những hóa đơn có giá trị trên 20.000.000 vnđ bắt buộc phải chuyển khoản thì mới được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí hợp lý của DN. 7. Dòng “Số tài khoản”: Có thể bỏ qua hoặc ghi Số tài khoản của Công ty mua hàng. 8. Cột “STT”: Ghi lần lượt số thứ tự các loại hàng hóa, dịch vụ. 9. Cột “Tên hàng hóa, dịch vụ”: – Ghi đầy đủ, chi tiết, cụ thể tên hàng hóa như lúc nhập (tên, mã, kí hiệu). – Nếu có quy định mã hàng hoá, dịch vụ để quản lý thì phải ghi cả mã hàng hoá và tên hàng hoá. – Các loại hàng hoá cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hoá. VD: Số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ;… 10. Cột “Đơn vị tính”: Ghi rõ đơn vị tính của hàng hóa (Cái, chiếc, m, bô, kg,…) như lúc nhập vào. Nếu nhập vào là chiếc thì xuất ra cũng phải là chiếc. Trường hợp có sự thay đổi về đơn vị tính thì phải có bảng quy đổi có xác nhận của nhà cung cấp. VD: Mua là cuộn bán là mét,… 11. Cột “Số lượng”: Ghi số lượng hàng hóa bán ra. 12. Cột “Đơn giá”: Ghi đơn giá của 1 đơn vị hàng hóa (giá chưa VAT). 13. Cột “Thành tiền”: Ghi tổng số tiền = Đơn giá X Số lượng (cột số 4 x cột số 5). Sau khi viết xong nội dung thì gạch chéo phần bỏ trống (nếu có), bắt đầu từ trái qua phải.
25. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 14. Dòng “Cộng tiền hàng”: Là tổng cộng số tiền ở cột “Thành tiền”. 15. Dòng “Thuế suất GTGT”: – Ghi mức thuế suất của hàng hóa dịch vụ (0%, 5%, 10%,). – Nếu là hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, được miễn thuế thì ghi gạch chéo: ” / ” – Nếu các mặt hàng có các mức thuế suất khác nhau thì phải lập 1 hóa đơn khác. 16. Dòng “Tiền thuế GTGT”: = Tổng dòng “Cộng tiền hàng” X dòng “Thuế suất GTGT”. Nếu là mặt hàng không chịu thuế thì gạch chéo ” / ” 17. Dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”: = Tổng cộng dòng “Cộng tiền hàng” + “Tiền thuế GTGT”. 18. Dòng “Số tiền viết bằng chữ”: Viết chính xác số tiền bằng chữ ở dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”. – Không được làm tròn số tiền lẻ trên hóa đơn GTGT. VD: 5.456.890 không được làm tròn thành 5.457.000 – Đồng tiền ghi trên hoá đơn là đồng Việt Nam. – Nếu là ngoại tệ, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt. 19. Dòng “Người mua hàng”: Ai đi mua hàng thì người đó ký và ghi rõ họ tên. Nếu mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì dòng “Người mua hàng” không nhất thiết phải ký. Nhưng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX. 20. Dòng “Người bán hàng”: Ai lập thì người ấy ký và ghi rõ họ tên. 21. Dòng “Thủ trưởng đơn vị”: Giám đốc ký sống, đóng dấu, ghi dõ họ tên. Nếu Giám Đốc đi vắng thì phải có giấy ủy quyền cho người cấp dưới và đóng dấu treo vào góc trên bên trái của 3 liên. Người được ủy quyền sẽ ký và ghi rõ họ tên vào đây.
26. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 II – CÁC TÌNH HUỐNG VIẾT SAI HÓA ĐƠN A . Xử lý hóa đơn viết sai khi chưa giao cho khách hàng (bên mua): 1. Viết sai hóa đơn nhưng kế toán chưa xé ra khỏi quyển . – Cách xử lý: Trường hợp này khá đơn giản, các bạn chỉ cần: + Gạch chéo các liên của hóa đơn viết sai (không xé ra) và lưu giữ số hóa đơn đã viết sai này tại cuống của quyển hóa đơn. + Sau đó xuất lại hóa đơn mới đúng, giao liên 2 cho khách hàng. – Bài ta cần rút ra : Nên tham khảo thật kỹ các thông tin trên hợp đồng hay đơn đặt hàng (nếu có) cần viết trên hóa đơn để viết đúng. 2. Hóa đơn viết sai đã xé ra khỏi cuống nhưng chưa giao cho khách hàng: – Bước 1: Gạch chéo các liên hóa đơn viết sai. – Bước 2: Xuất hóa đơn mới giao cho khách hàng. – Bước 3: Lưu giữ hóa đơn viết sai bằng 1 trong 2 cách: + Kẹp tại cuống của quyền hóa đơn (Nên kẹp bằng ghim để tránh mất hóa đơn)
27. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 + Lưu trữ riêng tại 1 file nào đó để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi – Rút kinh nghiệm: Trước khi xé hóa đơn ra khỏi cuống kế toán cần kiểm tra thật kỹ các thông tin trên hóa đơn, và yêu cầu người mua kiểm tra lại 1 lần nữa, sau đó mới ký, đóng dấu và xé ra khỏi cuống. * Lưu ý : Theo điểm d, khoản 3, điều 11 của TT 10/2014/TT-BTC – xử phạt vi phạm hóa đơn thì Lập hóa đơn nhưng không giao cho người mua sẽ bị phạt từ 4 đến 8 triệu. Vậy là nếu các bạn đã lập Hóa đơn nhưng vì 1 lý do nào đó (chưa thanh toán…) nên chưa giao cho khách hàng mà ngày hôm sau trở đi mới phát hiện ra sai sót trên hóa đơn thì dù chưa giao hóa đơn cho khách hàng chúng ta cũng phải xử lý tương tự như trường hợp đã giao để không bị phạt vì hành vi xuất hóa đơn mà không giao cho khách hàng) B) Hóa đơn viết sai đã giao cho khách hàng 1. Hóa đơn viết sai chưa được sử dụng để kê khai thuế – Cách xử lý: Nếu kế toàn đã viết sai thông tin trên hóa đơn đã lập sau đó đã xé khỏi Quyển và đã giao hóa đơn cho bên mua, nhưng hai bên chưa tiến hàng kê khai thuế. Nay 1 trong 2 bên phát hiện ra hóa đơn có sai sót thì liên lạc với bên còn lại để xác nhận lỗi sai. Sau đó bên bán tiến hành: + Bước 1: Lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập (2 bản – mỗi bên giữ 1 bản) ( Sau khi đã thu hồi được hóa đơn viết sai, kế toán gạch chéo các liên, và lưu giữ số hóa đơn đã lập để giải trình với Thuế khi có yêu cầu.) + Bước 2: Xuất hóa đơn mới giao cho khách hàng. Chú ý trên hóa đơn mới xuất thay thế: + Ngày ghi trên hóa đơn xuất lại là ngày hiện tại (ngày làm biên bản thu hồi)). + Xác định lỗi sai của hóa đơn cũ, và viết thành thông tin đúng. – Kê khai thuế: Dùng hóa đơn mới viết đúng để kê khai thuế. (Hóa đơn đã bị thu hồi không kê khai) 2. Hóa đơn viết sai đã kê khai thuế – Hóa đơn viết sai là hóa đơn không hợp lệ, không có giá trị để khấu trừ thuế hay lấy làm chi phí đối với người mua, còn với người bán thì dù bạn có viết sai thì bạn vẫn phải kê khai nộp thuế như bình thường,
33. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 CHƯƠNG V HƯỚNG DẪN KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ MÔN BÀI BẰNG HÌNH ẢNH MINH HỌA I. Hướng dẫn kê khai và nộp thuế qua mạng 1: Bậc thuế môn bài Căn cứ vào vốn đăng ký của năm trước liền kề với năm tính thuế để xác định mức thuế môn bài. Bậc thuế môn bài Số vốn điều lệ đăng ký Mức thuế môn bài cả năm Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 Bậc 2 Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 Bậc 3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập , được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng đầu năm ( từ 01/01 đến 30/06 ) thì nộp mức môn bài cả năm , nếu thành lập và được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm từ ( 01/07 đến 31/12 ) thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm Thời hạn nộp thuế môn bài Thời hạn nộp thuế môn bài : Doanh nghiệp mới thành lập phải kê khai nộp thuế môn bài theo mẫu 01 Thông tư 156/2013 và nộp thuế môn bài trong tháng thành lập . Nếu ngày thành lập là cuối tháng doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn là 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp Đối với DN đang hoạt động : Kê khai – nộp thuế môn bài ngay trong tháng đầu tiên của năm dương lịch , hạn cuối là ngày 30/01 hàng năm Hóa đơn tài chính : theo thông tư 39/BTC từ năm 2013 , DN bắt buộc phải sử dụng hóa đơn đặt in hoặc tự in , DN phải làm thông báo phát hành hóa đơn nộp
41. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 – Trên tôi đã hướng dẫn các bạn chi tiết về lập và nộp thuế môn bài , còn cách nộp thuế GTGT , Báo cáo sử dụng hóa đơn , nộp tiền thuế GTGT thì các bạn làm tương tự .
42. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ GTGT BẰNG HÌNH ẢNH MINH HỌA I – Công cụ hỗ trợ kê khai thuế GTGT Để kê khai thuế GTGT thì kế toán cần đến sự hỗ trợ của phần mềm kê khai thuế của Tổng Cục Thuế mới nhất .HTKK Sau khi các bạn tải về, cài đặt, mở phần mềm và tích chọn vào mục thuế GTGT: Để kê khai thuế GTGT các bạn làm theo các bước hướng dẫn duới đây: Bước 1: Lựa chọn tờ khai Tuỳ vào từng doanh nghiệp lựa chọn đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp nào thì DN sẽ tích vào tờ khai đó, cụ thể: – Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu 01/GTGT : dành cho đối tượng Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ. – Tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu 04/GTGT: dành cho DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Các bạn lựa chọn 1 trong 2 loại tờ khai trên theo đúng thực tế phương pháp kê thuế mà doanh nghiệp mình đang áp dụng Bước 2: Lựa chọn kỳ kê khai – Đối tượng khai thuế GTGT theo quý: + Doanh nghiệp mới thành lập.
43. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 + Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. – Đối tượng kê khai thuế theo tháng: Dành cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ. Các bạn xác định doanh thu năm trước liền kề của doanh nghiệp mình để lựa chọn kỳ kê khai thuế phù hợp Bạn đang kê khai cho tháng/Qúy nào thì chọn đúng thời gian đó. Bước 3: Chọn phụ lục kê khai Bắt đầu từ phiên bản PM HTKK 3.4.0 sẽ không còn phụ lục Bảng kê bán ra 01- 1/GTGT và Bảng kê mua vào 01-2/GTGT (Theo luật thuế sửa đổi số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 hiệu lực ngày 1/1/2015 thì kể từ năm 2015 hồ sơ khai thuế không cần phải nộp kèm theo 2 phụ lục trên). – Sau khi chọn xong bước 2 và bước 3 các bạn ấn ” Đồng ý ” để vào giao diện của tờ khai: Mẫu tờ khai thuế GTGT – Mẫu 01/GTGT Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính )
44. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 II -Hướng dẫn Cách làm tờ khai thuế GTGT – Mẫu 01/GTGT * Chú ý :Điểm khác biệt của tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT theo thông tư 26/2015/TT-BTC trên phần mềm HTKK 3.4… so với tờ khai thuế GTGT mẫu số
50. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 4.1.3: Bằng trình duyệt IE các bạn truy cập vào website chúng tôi tiếp đó bấm vào nút Đăng ký (ở góc trên bên phải). Sau khi ấn vào đăng ký màn hình sẽ hiện ra: Cửa sổ Lập Tờ Khai Đăng Ký Nộp Hồ Sơ Khai Thuế Qua Mạng Internet Các bạn tiến hành điền vào các thông tin: Mã số thuế, Điện thoại, Email. Chú ý: Bạn phải nhập email chính xác vì Cơ quan thuế sẽ gửi thông tin tài khoản và các thông báo thuế, xác nhận đã nộp tờ khai cho bạn qua email này. Sau đó bấm vào nút Tiếp tục. Khi ấn ” Tiếp tục ” màn hình sẽ hiện ra :
51. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 bạn nhập Số PIN, sau đó bấm Chấp nhận. (Số Pin này đi theo USB Token do nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số bàn giao cho cty bạn – thường được viết trên vỏ USB) Màn hình sẽ hiện ra các thông tin mà bạn thiết lập trước đó: Bạn kiểm lại 1 lần nữa các thông tin : Nếu có sai sót bạn chọn ” Sửa lại ” để điều chỉnh. Nếu thông tin đã đúng bạn ấn ” Ký điện tử “. Sau đó bấm Gửi đăng ký bên cạnh ô “Ký điện tử ” để đăng ký tài khoản kê khai thuế qua mạng. Tài khoản kê khai thuế qua mạng sẽ được gửi vào địa chỉ email mà bạn đã đăng ký ở trên. 4.1.4. Kiểm tra email đã đăng ký ở trên để xác nhận thông tin Một thông báo tự động được gửi từ hệ thống khai thuế điện tử của Tổng Cục Thuế sẽ được gửi vào mail của bạn trong vòng 10 phút . Để cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu cho bạn:
65. TỰ HỌC KẾ TOÁN -CÙNG THÁI SƠN chúng tôi Thái Sơn 0901686262 Tiếp đó các bạn nhập thông tin vào phần mềm: Nhập các chỉ tiêu theo yêu cầu của phần mềm: Mã số thuế: Nhập MST của công ty. Tên: Nhập tên công ty. Cơ quan thuế cấp cục: Lựa chọn cục thuế quản lý là tỉnh, thành phố. Cơ quan thuế quản lý: Lựa chọn Chi cục thuế quản lý công ty mình.
Hướng Dẫn Xây Dựng Quy Chế Nội Bộ Cho Doanh Nghiệp
Xây dựng quy chế nội bộ cho doanh nghiệp
Hướng dẫn xây dựng quy chế nội bộ cho doanh nghiệp
2. Mẫu Nội quy lao động
Các bạn lưu ý rằng, nội quy lao động phải đảm bảo có đủ các nội dung nêu sau:
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, 01 tuần làm việc.
Thời điểm bắt đầu và kết thúc ca làm việc, làm thêm giờ (nếu có), làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt.
Thời điểm các đợt nghỉ ngắn ngoài thời gian nghỉ giữa giờ, nghỉ chuyển ca, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
– Trật tự tại nơi làm việc:
Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc.
Văn hóa ứng xử, trang phục.
Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động (trừ trường hợp thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đe dọa nghiêm trọng tính mạng và sức khỏe của mình)
– An toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:
Trách nhiệm nắm vững các quy định an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
Chấp hành biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tuân thủ nội quy, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động.
Sử dụng và bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân.
Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.
(Theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP)
3. Mẫu Quy chế tiền lương, tiền thưởng
File xây dựng thang bảng lương này đề cập đến các nội dung sau đây:
– Mức lương tối thiểu.
– Hệ số lương .
Trình độ tốt nghiệp cao đẳng, đại học.
Trình độ tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp .
Nhân viên phục vụ (tạp vụ, phục vụ, thường trực cơ quan).
Công nhân lái xe (xe con, xe tải dưới 3,5 tấn).
Công nhân trực tiếp sản xuất.
– Phụ cấp, trợ cấp.
– Chế độ nâng lương.
– Tiêu chuẩn nâng lương.
– Chế độ tiền thưởng.
– Biên bản về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng, phụ cấp và hệ thống thang bảng lương của công ty.
Cập nhật thông tin chi tiết về Ma Trận Mckinsey Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Doanh Nghiệp trên website Englishhouse.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!